Đề thi Giữa kì 2 Ngữ Văn 10 Kết nối tri thức có đáp án (2 đề)
Haylamdo biên soạn và sưu tầm lời giải bộ 2 Đề thi Giữa kì 2 Kết nối chi thức Ngữ Văn 10 năm học 2023 có đáp án, chọn lọc được sưu tầm từ đề thi Ngữ Văn 10 của các trường THPT trên cả nước.
Đề thi Giữa kì 2 Ngữ Văn 10 Kết nối tri thức có đáp án (2 đề)
Chỉ 100k mua trọn bộ Đề thi Ngữ văn 10 Giữa kì 2 Kết nối tri thức bản word có lời giải chi tiết:
- B1: gửi phí vào tk:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
Phòng Giáo dục và Đào tạo ...
Đề thi Giữa kì 2 - Kết nối tri thức
Năm học 2023
Môn: Ngữ Văn lớp 10
Thời gian làm bài: phút
(Không kể thời gian phát đề)
(Đề số 1)
Phần 1: Đọc hiểu (5 điểm)
Đọc bài thơ sau và trả lời câu hỏi:
NGÔN CHÍ – BÀI 3
Am trúc hiên mai ngày tháng qua,
Thị phi nào đến cõi yên hà.
Bữa ăn dầu có dưa muối,
Áo mặc nài chi gấm là.
Nước dưỡng cho thanh trì thưởng nguyệt,
Đất cày ngõ ải lảnh ương hoa.
Trong khi hứng động vừa đêm tuyết,
Ngâm được câu thần dặng dặng ca.
(Nguyễn Trãi)
Câu 1 (1,0 điểm): Xác định thể thơ và phương thức biểu đạt chính của bài thơ.
Câu 2 (1,0 điểm): Trong bài thơ, nhân vật trữ tình thích điều gì ở cuộc sống nơi đây? Chỉ ra 2 từ diễn tả cuộc sống sinh hoạt của nhân vật trữ tình trong bài thơ.
Câu 3 (1,0 điểm): Theo anh/chị, tác giả ngụ ý điều gì khi nói về “gấm là” ở câu thơ thứ 4?
Câu 4 (1,0 điểm): Anh/chị có đồng tình với quan điểm về hạnh phúc của nhân vật trữ tình hay không? Vì sao?
Câu 5 (1,0 điểm): Hãy nêu bài học ý nghĩa nhất đối với anh/chị rút ra từ văn bản trên.
Phần 2: Viết (5 điểm)
Anh/chị hãy viết bài văn nghị luận về vấn đề xã hội: tinh thần trách nhiệm trong công việc.
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II
TT |
Kĩ năng |
Nội dung |
Mức độ nhận thức |
Tổng |
|||||||
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng |
Vận dụng cao |
||||||||
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
||||
1 |
Đọc hiểu |
Thơ văn Nguyễn Trãi |
0 |
1 |
0 |
2 |
0 |
2 |
0 |
|
50 |
2 |
Viết |
Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội |
0 |
1* |
0 |
1* |
0 |
1* |
0 |
1* |
50 |
Tổng |
0 |
15 |
0 |
35 |
0 |
40 |
0 |
10 |
100 |
||
Tỉ lệ % |
15% |
35% |
40% |
10% |
|
||||||
Tỉ lệ chung |
50% |
50% |
|
Phòng Giáo dục và Đào tạo ...
Đề thi Giữa kì 2 - Kết nối tri thức
Năm học 2023
Môn: Ngữ Văn lớp 10
Thời gian làm bài: phút
(Không kể thời gian phát đề)
(Đề số 2)
Phần 1: Đọc hiểu (6 điểm)
Đọc bài thơ sau và trả lời câu hỏi:
BẢO KÍNH CẢNH GIỚI – BÀI 43
Rồi hóng mát thuở ngày trường,
Hoè lục đùn đùn tán rợp trương.
Thạch lựu hiên còn phun thức đỏ,
Hồng liên trì đã tịn mùi hương.
Lao xao chợ cá làng ngư phủ,
Dắng dỏi cầm ve lầu tịch dương.
Lẽ có Ngu cầm đàn một tiếng,
Dân giàu đủ khắp đòi phương.
(Nguyễn Trãi)
Câu 1: Bức tranh thiên nhiên trong bài thơ được miêu tả ở phương diện nào?
A. Âm thanh
B. Màu sắc
C. Hương vị
D. Tất cả đều đúng
Câu 2: Những âm thanh ngày hè gợi không khí như thế nào về bức tranh cuộc sống?
A. Thanh bình, yên vui
B. Rộn ràng, tấp nập
C. Sống động, ồn ào
D. Tưng bừng, náo nhiệt
Câu 3: Vẻ đẹp nghệ thuật của bài thơ là gì?
A. Tả cảnh ngụ tình
B. Sử dụng từ láy
C. Các cặp đối chỉnh
D. Tất cả đều đúng
Câu 4: Nghĩa của câu Dẽ có Ngu cầm đàn một tiếng là gì?
A. Dễ gì có được âm thanh tiếng đàn như cây đàn của vua Ngu
B. Muốn đánh một tiếng đàn ở cây đàn của vua Ngu
C. Nếu có cây đàn của vua Ngu sẽ đàn khúc nhạc cho dân no ấm
D. Thật là khó để có được cây đàn của vua Ngu
Câu 5: Câu thơ nào cho biết đây là cảnh vào độ cuối mùa hè?
A. Lao xao chợ cá làng ngư phủ
B. Hòe lục đùn đùn tán rợp giương
C. Hồng liên trì đã tiễn mùi hương
D. Thạch lựu hiên còn phun thức đỏ
Câu 6: Câu thơ nào miêu tả bức tranh đầy sức sống trong bài thơ?
A. Dẽ có Ngu cầm đàn một tiếng
B. Rồi, hóng mát thưở ngày trường
C. Dân giàu đủ khắp đòi phương
D. Hòe lục đùn đùn tán rợp giương
Câu 7: Dòng nào nêu không đúng vẻ đẹp tâm hồn nhà thơ qua bài thơ?
A. Tấm lòng thiết tha với cuộc đời
B. Tấm lòng ưu ái với dân, với nước
C. Tấm lòng trăn trở trước thế sự
D. Tâm hồn yêu thiên nhiên, cảnh vật
Câu 8: Dòng nào không phải là thành công nghệ thuật của bài thơ?
A. Sử dụng từ ngữ giản dị, quen thuộc, giàu sức biểu cảm
B. Hình ảnh trong sáng, hài hòa màu sắc, âm thanh cuộc sống
C. Nhiều điển cố Hán học sâu sắc, hàm súc dư ba
D. Câu thơ thất ngôn xen lục ngôn, từ láy độc đáo
Câu 9: Viết đoạn văn ngắn bày tỏ suy nghĩ bài học lấy dân làm gốc trong cuộc sống hôm nay từ bài thơ trên.
Phần 2: Viết (4 điểm)
Hãy viết bài văn nghị luận phân tích, đánh giá một tác phẩm văn học mà anh/chị đã học hoặc đã đọc.
HƯỚNG DẪN CHẤM
Phần 1: Đọc hiểu (6 điểm)
Câu |
Đáp án |
Điểm |
Câu 1 |
D |
0,5 điểm |
Câu 2 |
B |
0,5 điểm |
Câu 3 |
D |
0,5 điểm |
Câu 4 |
C |
0,5 điểm |
Câu 5 |
C |
0,5 điểm |
Câu 6 |
D |
0,5 điểm |
Câu 7 |
C |
0,5 điểm |
Câu 8 |
C |
0,5 điểm |
Câu 9 |
Đoạn văn đảm bảo các yêu cầu : -Hình thức: đảm bảo về số câu, không được gạch đầu dòng, không mắc lỗi chính tả, ngữ pháp. Hành văn trong sáng, cảm xúc chân thành ; - Nội dung: từ niềm khát khao dân giàu của Nguyễn Trãi, thí sinh suy nghĩ về bài học lấy dân làm gốc trong cuộc sống hôm nay. Cần làm rõ các ý: lấy dân làm gốc là gì ? Tại sao phải lấy dân làm gốc ? Ý nghĩa của việc lấy dân làm gốc ? Bài học nhận thức và hành động ? |
2,0 điểm |
Phần 2: Viết (4 điểm)
Câu |
Đáp án |
Điểm |
|
a. Đảm bảo cấu trúc bài nghị luận Mở bài nêu được vấn đề, thân bài triển khai được vấn đề, kết bài khái quát được vấn đề. |
0,25 điểm
0,25 điểm
2,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm |
b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận Phân tích, đánh giá và những nét đặc sắc về hình thức nghệ thuật của một tác phẩm thơ anh/chị đã học hoặc đã đọc. |
||
c. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm Học sinh có thể triển khai theo nhiều cách, nhưng cần vận dụng tốt các thao tác lập luận, kết hợp chặt chẽ giữa lí lẽ và dẫn chứng. Dưới đây là một vài gợi ý cần hướng tới: 1. Mở bài Giới thiệu khái quát về tác giả, tác phẩm 2. Thân bài - Khái quát chủ đề của truyện - Phân tích từng nhân vật tiêu biểu và mối quan hệ giữa các nhân vật - Phân tích vai trò của nhân vật trong việc thể hiện chủ đề của truyện. - Đánh giá chủ đề và ý nghĩa của nhân vật trong việc thể hiện chủ đề, rút ra ý nghĩa đối với cuộc sống. 3. Kết bài - Khẳng định ý nghĩa của vấn đề nghị luận. |
||
d. Chính tả, ngữ pháp Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt. |
||
e. Sáng tạo - Thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề nghị luận; có cách diễn đạt mới mẻ. |
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II
TT |
Kĩ năng |
Nội dung |
Mức độ nhận thức |
Tổng |
|||||||
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng |
Vận dụng cao |
||||||||
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
||||
1 |
Đọc hiểu |
Thơ văn Nguyễn Trãi |
5 |
0 |
3 |
0 |
0 |
1 |
0 |
|
60 |
2 |
Viết |
Viết văn bản nghị luận phân tích, đánh giá một tác phẩm văn học |
0 |
1* |
0 |
1* |
0 |
1* |
0 |
1* |
40 |
Tổng |
25 |
5 |
15 |
15 |
0 |
30 |
0 |
10 |
100 |
||
Tỉ lệ % |
30% |
30% |
30% |
10% |
|
||||||
Tỉ lệ chung |
60% |
40% |
|