Bộ 10 Đề thi Vật lí lớp 10 Học kì 1 năm 2023 tải nhiều nhất
Bộ 10 Đề thi Vật lí lớp 10 Học kì 1 năm 2023 tải nhiều nhất
Haylamdo biên soạn và sưu tầm Bộ 10 Đề thi Vật lí lớp 10 Học kì 1 năm 2023 tải nhiều nhất được tổng hợp chọn lọc từ đề thi môn Vật Lí 10 của các trường trên cả nước sẽ giúp học sinh có kế hoạch ôn luyện từ đó đạt điểm cao trong các bài thi Vật Lí lớp 10.
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 1
năm 2023
Bài thi môn: Vật lí lớp 10
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 1)
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (4 điểm)
Chọn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất. Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm.
Câu 1. Trong chuyển động thẳng nhanh dần đều:
A. Gia tốc luôn không đổi
B. Gia tốc luôn > 0
C. Vận tốc tức thời luôn > 0
D. a.v < 0
Câu 2. Cho hai lực đồng qui có độ lớn là 70N và 120N. Hợp lực của hai lực có thể là:
A. 40N
B. 69N
C. 192N
D. 200N
Câu 3. Khi khối lượng của hai vật (coi như hai chất điểm) và khoảng cách giữa chúng tăng lên gấp đôi thì lực hấp dẫn giữa chúng có độ lớn
A. tăng gấp bốn
B. tăng gấp đôi
C. giảm đi một nửa
D. giữ nguyên như cũ
Câu 4. Một lò xo khi treo m1 = 500g thì dài 72,5cm,còn khi treo m2 = 200g thì dài 65cm. Độ cứng của lò xo là
A. k = 20N/m
B. k = 30N/m
C. k = 40N/m
D. k = 50N/m
Câu 5. Chọn biểu thức đúng về lực ma sát trượt
Câu 6. Lực ma sát phụ thuộc vào:
A. trạng thái bờ mặt và diện tích mặt tiếp xúc.
B. diện tích bờ mặt tiếp xúc và vật liệu.
C. vật liệu và trạng thái bờ mặt tiếp xúc.
D. trạng thái bờ mặt tiếp xúc, diện tích mặt tiếp xúc và vật liệu.
Câu 7. Câu nào sai? Chuyển động tròn đều có
A. quỹ đạo là đường tròn.
B. tốc độ dài không đổi.
C. tốc độ góc không đổi.
D. vectơ gia tốc không đổi.
Câu 8. Một vật nặng rơi từ độ cao 20m xuống đất. Thời gian mà vật khi chạm đất là bao nhiêu trong các kết quả sau đây, lấy g = 10 m/s2.
A. t = 1s.
B. t = 2s.
C. t = 3 s.
D. t = 4 s.
PHẦN II: TỰ LUẬN (6 điểm)
Bài 1: (3 điểm) Một vật có khối lượng m = 500g, đặt trên mặt bàn nằm ngang như hình vẽ. Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt bàn là μt = 0,2. Vật bắt đầu được kéo đi bằng một lực F = 2N có phương ngang. Lấy g=10m/s2
a) Tính quãng đường vật đi được sau 1s
b) Sau đó lực F ngừng tác dụng. Tính quãng đường vật đi tiếp cho tới khi dừng lại
Bài 2: (3 điểm) Hai lò xo khối lượng không đáng kể, độ cứng lần lượt là k1, k2 có cùng chiều dài tự nhiên l0. Hai lò xo được ghép song song như hình vẽ. Đầu dưới hai lò xo nối vật có khối lượng m.
a) Tính độ cứng tương đương của hai lò xo khi ghép song song.
b) Tính chiều dài của lò xo khi vật ở vị trí cân bằng, cho k1 = 100 N/m, k2 = 150 N/m, l0=20cm, m = 1 kg. Lấy g = 10 m/s2
---------- HẾT ----------
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 1
năm 2023
Bài thi môn: Vật lí lớp 10
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 2)
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (3 điểm)
Chọn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất. Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm.
Câu 1: Chọn câu trả lời đúng. Một chiếc xe lửa chuyển động trên đoạn đường thẳng qua điểm A với vận tốc 20m/s, gia tốc 2m/s2.Tại B cách A 125m vận tốc của xe là
A. 10m/s
B. 20m/s
C. 30m/s
D. 40m/s
Câu 2: Chọn câu trả lời đúng Một vật nặng rơi tự do từ độ cao 45m xuống đất. Lấy g = 10m/s2. Vận tốc của vật khi chạm đất là:
A. 20m/s
B. 30m/s
C. 90m/s
D. Một kết quả khác
Câu 3: Một vật có khối lượng m = 4kg đang ở trạng thái nghỉ được truyền một hợp lực F = 8N. Quãng đường vật đi được trong khoảng thời gian 5s bằng:
A. 5m
B. 25m
C. 30m
D. 20m
Câu 4. Chọn câu trả lời đúng Khi khối lượng của hai vật tăng lên gấp đôi và khoảng cách giữa chúng giảm đi một nửa thì lực hấp dẫn giữa chúng có độ lớn:
A. Tăng gấp 4 lần
B. Giảm đi một nửa
C. Tăng gấp 16 lần
D. Giữ nguyên như cũ
Câu 5. Chọn câu trả lời đúng Một lò xo có chiều dài tự nhiên 15cmvà có độ cứng 100N/m. Giữ cố định một đầu và tác dụng vào đầu kia một lực 3N để nén lò xo. Khi đó chiều dài của lò xo là:
A. 11cm
B. 1,5cm
C. 12cm
D. 12,5cm
Câu 6. Một vật chuyển động chậm dần đều, trượt được quãng đường 96m thì dừng lại. Trong quá trình chuyển động lực ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng tiếp xúc bằng 0,12 trọng lượng của vật. Lấy g =10m/s2. Thời gian chuyển động của vật có thể nhận giá trị nào sau đây:
A. t = 16,25s
B. t = 15,26s
C. t = 21,65s
D. t = 12,65s
PHẦN II: TỰ LUẬN (7 điểm)
Bài 1: (4 điểm) Lúc 8h sáng một ô tô khởi hành từ điểm A, chuyển động đều với vận tốc v1 = 30 km/h đi về phía B cách A đoạn 60 km. Cùng lúc đó một xe thứ hai khởi hành từ B đi về phía A với vận tốc không đổi v2 = 40 km/h. Chọn trục tọa độ Ox có gốc tọa độ tại A, chiều dương từ A đến B. Gốc thời gian là lúc 7h sáng.
a. Tìm thời điểm và vị trí 2 xe gặp nhau? Vẽ đồ thị chuyển động của hai xe trên cùng một hệ trục tọa độ?
b. Thời điểm và vị trí khi hai xe cách nhau 30 km lần đầu tiên?
c. Thời điểm và vị trí khi hai xe cách nhau 6 km?
Bài 2: (3 điểm) Hai lò xo khối lượng không đáng kể, độ cứng lần lượt là k1 , k2 có chiều dài tự nhiên tương ứng là l01 = 20 cm; l02 = 25 cm. Hai lò xo được ghép nối tiếp như hình vẽ. Đầu dưới hai lò xo nối với vật có khối lượng m.
a) Tính độ cứng tương đương của hai lò xo khi ghép nối tiếp.
b) Tính chiều dài tổng cộng của hai lò xo khi vật ở vị trí cân bằng, cho k1 = 80 N/m; k2=120N/m, m = 600g. Lấy g = 10 m/s2.
---------- HẾT ----------
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 1
năm 2023
Bài thi môn: Vật lí lớp 10
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 3)
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (3 điểm)
Chọn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất. Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm.
Câu 1: Trong công thức vận tốc của chuyển động nhanh dần đều v = v0 + at thì:
A. a luôn luôn dương
B. a luôn cùng dấu với v0
C. a luôn ngược dấu với v
D. a luôn ngược dấu với v0
Câu 2. Một vật rơi tự do từ độ cao h. Biết rằng trong giây cuối cùng vật rơi được 15m. Thời gian rơi của vật là:
A. 1s
B. 1,5s
C. 2s
D. 2,5s
Câu 3. Xe tải có khối lượng 2000kg đang chuyển động thì hãm phanh và dừng lại sau khi đi thêm được quãng đường 9m trong 3s. Lực hãm có độ lớn bao nhiêu ?
A. 2000N
B. 4000N
C. 6000N
D. 8000N
Câu 4. Người ta ném một hòn bi theo phương ngang với vận tốc đầu 15m/s và rơi xuống đất sau 4s .Bỏ qua sức cản không khí ,lấy g =10 m/s2. Quả bóng được ném từ độ cao nào và tầm xa của nó là bao nhiêu ?
A. 80m, 80m
B. 80m, 60m
C. 60m, 80m
D. 60m, 60m
Câu 5. Chọn câu trả lời đúng Một lò xo được giữ cố định ở một đầu. Khi tác dụng vào đầu kia của nó một lực kéo 2N thì nó có chiều dài 18cm; còn khi lực kéo là 3,6N thì nó có chiều dài 22cm. Chiều dài tự nhiên và độ cứng của lò xo là:
A. 12cm; 40N/m
B. 12,5cm; 40N/m
C. 13cm; 40N/cm
D. 13cm; 45 N/m
Câu 6. Một ôtô có khối lượng 1400kg chuyển động không vận tốc đầu, với gia tốc 0,7m/s2. Hệ số ma sát bằng 0,02. Lấy g = 9,8m/s2. Lực phát động của động cơ là
A. F = 12544 N
B. F = 1254,4 N
C. F = 125,44 N
D. Một giá trị khác
PHẦN II: TỰ LUẬN (7 điểm)
Bài 1: (2 điểm) Một ôtô có khối lượng 3 tấn, đang chạy với vận tốc v0 thì hãm phanh, xe đi thêm quãng đường 15m trong 3s thì dừng hẳn. Tính:
a) Vận tốc v0
b) Độ lớn lực hãm phanh. Bỏ qua các lực cản bên ngoài.
Bài 2: (2 điểm) Biết gia tốc rơi tự do tại mặt đất g0 = 10 m/s2 và bán kính trái đất R = 6400km.
a) Tính khối lượng của trái đất?
b) Càng lên cao thì gia tốc càng giảm. Tính gia tốc rơi tự do ở độ cao bằng nửa trái đất?
Bài 3: (3 điểm) Một lò xo khi treo vật m = 200g thì dãn 5 cm. Cho g = 10 m/s2.
a) Tính độ cứng của lò xo.
b) Khi treo vật có khối lượng m thì lò xo dãn 4 cm. Tính m.
c) Khi treo một vật khác có khối lượng M = 500g thì lò xo dãn ra bao nhiêu?
---------- HẾT ----------
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 1
năm 2023
Bài thi môn: Vật lí lớp 10
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 4)
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (3 điểm)
Chọn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất. Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm.
Câu 1. Một đoàn tàu bắt đầu rời ga, chuyển động nhanh dần đều, sau 20s đạt vận tốc 36km/h. Tàu đạt vận tốc 54km/h tại thời điểm:
A. t = 30s
B. t = 36s
C. t = 54s
D. t = 60s
Câu 2. Muốn cho một chất điểm cân bằng thì hợp lực của các lực tác dụng lên nó phải:
A. không đổi.
B. thay đổi.
C. bằng không.
D. khác không.
Câu 3. Một lực F truyền cho một vật khối lượng m1 một gia tốc 6m/s2, truyền cho m2 gia tốc 3 m/s2. Lực F sẽ truyền cho m1 + m2 một gia tốc là
A. 9 m/s2
B. 4,5m/s2
C. 3m/s2
D. 2m/s2
Câu 4. Hai vật A và B giống nhau, cùng khối lượng đang ở cùng độ cao. Cùng một lúc, vật A được ném ngang, vật B được thả rơi tự do không vận tốc đầu. Bỏ qua sức cản của không khí, thì:
A. vật A chạm đất trước.
B. vật B chạm đất trước.
C. hai vật A và B chạm đất cùng lúc.
D. chưa thể rút ra kết luận
Câu 5. Một lò xo có độ cứng 100N/m treo một vật có khối lượng 500g. Nếu dùng lò xo kéo vật lên trên với gia tốc 2m/s2 thì lò xo dãn ra một đoạn là bao nhiêu? Lấy g = 10 m/s2.
A. 5cm.
B. 5,5cm.
C. 6,5cm.
D. 6cm.
Câu 6. Một vật trượt được một quãng đường 48m thì dừng lại. Biết lực ma sát trượt bằng 0,06 trọng lượng của vật và g =10m/s2. Cho chuyển động của vật là chuyển động chậm dần đều. Vận tốc ban đầu của vật:
A. v0 = 7,589 m/s
B. v0 = 75,89 m/s
C. v0 = 0,7589 m/s
D. Một giá trị khác
PHẦN II: TỰ LUẬN (7 điểm)
Bài 1: (3 điểm) Một vật có khối lượng m = 4kg chuyển động thẳng đều trên mặt sàn nằm ngang dưới tác dụng của lực kéo F = 16N có phương song song với mặt sàn. Xác định lực ma sát và hệ số ma sát giữa vật và mặt sàn. Lấy g = 10m/s2.
Bài 2: (4 điểm) Một ôtô có khối lượng 4 tấn chuyển động đều qua một đoạn cầu với vận tốc 36km/h . Lấy g=10m/s2. Hãy xác định áp lực của ôtô lên cầu trong các trường hợp sau:
a) Tại điểm cao nhất của cầu vồng bán kính R = 50m.
b) Cầu nằm ngang.
c) Tại điểm thấp nhất của cầu võng bán kính 50m.
d) Hãy so sáng kết quả tìm được với trọng lượng của xe và rút ra nhận xét
---------- HẾT ----------
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 1
năm 2023
Bài thi môn: Vật lí lớp 10
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 5)
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (3 điểm)
Chọn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất. Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm.
Câu 1. Một chiếc xe đạp đang chuyển động với vận tốc 12 km/h bỗng hãm phanh, chuyển động thẳng chậm dần đều, sau 1 phút thì dừng lại. Tính gia tốc của xe
A. 200 m/s2
B. 2 m/s2
C. 0,5 m/s2
D. 0,055 m/s2
Câu 2. Độ lớn của hợp lực hai lực đồng qui hợp với nhau góc α là:
A. F2 = F12 + F22 + 2F1F2cosα
B. F2 = F12 + F22 - 2F1F2cosα
C. F = F1 + F2 + 2F1F2cosα
D. F2 = F12 + F22 - 2F1F2
Câu 3. Dưới tác dụng của lực kéo F ,một vật khối lượng 100kg ,bắt đầu chuyển động nhanh dần đều và sau khi đi được quãng đường dài 10m thì đạt vận tốc 25,2km/h. Lực kéo tác dụng vào vật có giá trị nào sau đây
A. F = 0,49N
B. F = 4,9N
C. F = 0,94N
D. F = 9,4N
Câu 4. Một vật được ném ngang từ độ cao 5m, tầm xa vật đạt được là 2m. Vận tốc ban đầu của vật là: (Lấy g =10 m/s2)
A. 10 m/s
B. 2,5 m/s
C. 5 m/s
D. 2 m/s.
Câu 5. Một vật có trọng lượng 10N treo vào lò xo có độ cứng k = 1N/cm thì lò xo dãn ra một đoạn:
A. 10m
B. 1m
C. 0,1m
D. 0,01m
Câu 6. Một vật khối lượng 50kg đặt trên mặt bàn nằm ngang. Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt bàn là 0,2. Vật được kéo đi bởi một lực 200N. Tính gia tốc và quãng đường đi được sau 2 s. Lấy g =10m/s2
A. 2 m/s2, 3,5m
B. 2 m/s2 , 4 m
C. 2,5 m/s2, 4m
D. 2,5 m/s2, 3,5m
PHẦN II: TỰ LUẬN (7 điểm)
Bài 1: (2 điểm) Một vệ tinh đang bay ở độ cao h = 3200 m so với mặt đất. Gia tốc rơi tự do tại mặt đất là g0 = 10 m/s2 và bán kính trái đất là R = 6400 km. Coi vệ tinh chuyển động tròn đều quanh trái đất. Tính:
a) Vận tốc dài của vệ tinh.
b) Chu kì quay của vệ tinh.
Bài 2: (2 điểm) Hai vật m1 = 1 kg; m2 = 0,5 kg nối với nhau bằng một sợi dây và được kéo lên thẳng đứng nhờ một lực F = 18N đặt lên vật m1. Cho g = 10 m/s2
a) Tìm gia tốc chuyển động và lực căng của sợi dây.
b) Để 2 vật chuyển động đều người ta thay đổi độ lớn của lực F. Xác định độ lớn của lực lúc này. Cho rằng dây không dãn và có khối lượng không đáng kể.
Bài 3: (3 điểm) Một vật ném ngang với vận tốc v0 = 30 m/s, ở độ cao h = 80 m
a) Lập phương trình quỹ đạo. Vẽ quỹ đạo chuyển động
b) Xác định tầm bay xa của vật.
c) Xác định vận tốc của vật lúc chạm đất
---------- HẾT ----------
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 1
năm 2023
Bài thi môn: Vật lí lớp 10
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 6)
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (4 điểm)
Chọn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất. Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm.
Câu 1. Trong chuyển động biến đổi đều
A. Gia tốc của vật biến đổi đều
B. Độ lớn vận tốc tức thời không đổi
C. Độ lớn vận tốc tức thời luôn tăng đều hoặc giảm đều
D. Vận tốc tức thời luôn dương
Câu 2. Hai lực vuông góc với nhau. Các độ lớn là 3N và 4N. Hợp lực của chúng tạo với hai lực này các góc bao nhiêu? (lấy tròn tới độ)
A. 300 và 600
B. 420 và 480
C. 370 và 530
D. Khác A, B, C.
Câu 3. Một vật có khối lượng 50kg chuyển động nhanh dần đều với vận tốc ban đầu 0,2m/s và khi đi được quãng đường 50cm vận tốc đạt được 0,9m/s thì lực tác dụng.
A. 38,5N
B. 38N
C. 24,5N
D. 34,5N
Câu 4. Vật ném từ độ cao 20m với vận tốc 20m/s. Bỏ qua mọi lực cản. Lấy g = 10m/s2. Vận tốc vật khi chạm đất là:
A. 10√2m/s
B. 20m/s
C. 20√2m/s
D. 40m/s
Câu 5. Chọn câu trả lời đúng về tính chất của lực ma sát trượt
A. Lực ma sát trượt phụ thuộc vào diện tích mặt tiếp xúc giữa hai vật
B. Lực ma sát trượt phụ thuộc vào tính chất mặt tiếp xúc giữa hai vật
C. Lực ma sát trượt không phụ thuộc lực nén tác dụng lên mặt tiếp xúc giữa hai vật
D. Đối với hai vật cụ thể tiếp xúc với nhau ,lực ma sát nghỉ luôn lớn hơn lực ma sát trượt
Câu 6. Kéo một vật có khối lượng 70kg trên mặt sàn nằm ngang bằng lực có độ lớn 210N theo phương ngang làm vật chuyển động đều. Lấy g = 10 m/s2. Hệ số ma sát trượt giữa vật và sàn là:
A. 0,147
B. 0,3
C. 1/3
D. Đáp số khác.
Câu 7. Lực nào sau đây có thể là lực hướng tâm?
A. Lực ma sát.
B. Lực đàn hồi.
C. Lực hấp dẫn.
D. cả ba lực trên.
Câu 8. Một ô tô có bán kính vành ngoài bánh xe là 25cm. Xe chạy với vận tốc 10m/s. Tính vận tốc góc của một điểm trên vành ngoài xe?
A. 10 rad/s
B. 20 rad/s
C. 30 rad /s
D. 40 rad/s.
PHẦN II: TỰ LUẬN (6 điểm)
Bài 1: Một khúc gỗ khối lượng m = 0,5kg đặt trên sàn nhà. Người ta kéo khúc gỗ một lực F hướng chếch lên và hợp với phương nằm ngang một góc α = 600. Biết hệ số ma sát trượt giữa gỗ và sàn là µ = 0,2. Tính độ lớn của lực F để :
a) Khúc gỗ chuyển động thẳng đều.
b) Khúc gỗ chuyển động với gia tốc a = 1 m/s2
Bài 2: Một ôtô có khối lượng 4 tấn chuyển động đều qua một đoạn cầu với vận tốc 36km/h. Lấy g = 10m/s2. Hãy xác định áp lực của ôtô lên cầu trong các trường hợp sau:
a) Tại điểm cao nhất của cầu vồng bán kính R = 50m.
b) Cầu nằm ngang.
c) Tại điểm thấp nhất của cầu võng bán kính 50m.
d) Hãy so sáng kết quả tìm được với trọng lượng của xe và rút ra nhận xét.
---------- HẾT ----------
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 1
năm 2023
Bài thi môn: Vật lí lớp 10
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 7)
Chọn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất. Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm.
Câu 1. Chọn câu trả lời đúng Một trái banh được ném từ mặt đất thẳng đứng với vận tốc 20m/s.thời gian từ lúc ném banh đến lúc chạm đất là:
A. 1s
B. 2s
C. 3s
D. 4s
Câu 2. Chọn câu trả lời đúng: Một vật đang chuyển động dưới tác dụng của lực F1 với gia tốc a1 .Nếu tăng lực F2 = 2F1 thì gia tốc của vật là a2 bằng
A. a2 = 0,5 a1
B. a2 = a1
C. a2 = 2a1
D. a2 = 4 a1
Câu 3. Chọn câu đúng Cho gia tốc g ở mặt đất là 10m/s2 thì ở độ cao bằng hai lần bán kính trái đất ,gia tốc này sẽ là :
A. 5m/s2
B. 1,1m/s2
C. 20 m/s2
D. 2,5 m/s2
Câu 4. Chọn câu trả lời đúng: Một lò xo có độ cứng k = 400N/m, để nó dãn ra 10cm thì phải treo vào nó một vật có khối lượng là: (lấy g = 10m/s2)
A. 4kg
B. 40kg
C. 12kg
D. 2kg
Câu 5. Dùng lực kéo nằm ngang 100000N kéo đều tấm bêtông 20 tấn trên mặt đất. Cho g = 10 m/s2. Hệ số ma sát giữa bê tông và đất
A. 0,2
B. 0,5
C. 0,02
D. 0,05
Câu 6. Chuyển động của vật nào dưới đây không thể coi là chuyển động rơi tự do?
A. Một viên đá tròn trong khi trời mưa đá.
B. Một quả táo rụng từ trên cây đang rơi xuống đât.
C. Một chiếc máy thang máy đang chuyển động đi xuống.
D. Một quả tạ rơi từ tầng ba xuống mặt đất..
Câu 7. Một ô tô đang chuyển động vơi vận tốc ban đầu là 10 m/s trên đoạn đường thẳng, thì người lái xe hãm phanh chuyển động châm dần với gia tốc 2m/s2. Quãng đường mà ô tô đi được sau thời gian 3 giây là?
A. s = 19 m;
B. s = 20m;
C. s = 18 m;
D. s = 21m;
Câu 8.Một lò xo có độ cứng k, có chiều dài tự nhiên ℓ0 một đầu giữ cố định ở A đầu kia gắn vào quả cầu khối lượng m có thể trượt không ma sát trên thanh (Δ) nằm ngang. Thanh (Δ) quay đều với vận tốc góc ω quanh trục (Δ) thẳng đứng. Tính độ dãn của lò xo khi ℓ0 = 20 cm, ω = 20π rad/s, m = 10 g; k = 200 N/m.
A. 5 cm.
B. 3,5 cm.
C. 6 cm.
D. 8 cm.
Câu 9. Phương trình chuyển động của một chất điểm dọc trên trục Ox có dạng: x = 10 – 5t (với x tính bằng mét, t tính bằng giây). Chọn phát biểu đúng.
A. Chất điểm chuyển động thẳng nhanh dần đều.
B. Chất điểm chuyển động thẳng chậm dần đều.
C. Thời điểm ban đầu, chất điểm ở gốc tọa độ.
D. Chất điểm chuyển động thẳng đều, ngược chiều dương.
Câu 10. Khi ô tô đang chạy với vận tốc 10 m/s trên đoạng đường thẳng thì người lái xe tăng ga và ô tô chuyển động nhanh dần đều. Sau 20 s, ô tô đạt vận tốc 14 m/s.Chọn chiều dương là chiều chuyển động của xe. Gia tốc a và vận tốc v của ô tô sau 40s kể từ lúc bắt đầu tăng ga là :
A. a = 0,2 m/s2; v = 18 m/s.
B. a =1,4 m/s2, v = 66m/s.
C. a = 0,7 m/s2; v = 38 m/.s.
D. a =0,2 m/s2 , v = 8m/s.
Câu 11. Một viên bi chuyển động đều trên mặt sàn nằm ngang, phẳng, nhẵn (ma sát không đáng kể). Nhận xét nào sau đây là sai?
A. Gia tốc của vật bằng không.
B. Hợp lực tác dụng lên vật bằng không.
C. Vật không chịu tác dụng.
D. Vận tốc trung bình có giá trị bằng vận tốc tưc thời tại bất kỳ thời điểm nào.
Câu 12. Lực ma sát phụ thuộc vào:
A. trạng thái bờ mặt và diện tích mặt tiếp xúc.
B. diện tích bờ mặt tiếp xúc và vật liệu.
C. vật liệu và trạng thái bờ mặt tiếp xúc.
D. trạng thái bờ mặt tiếp xúc, diện tích mặt tiếp xúc và vật liệu.
Câu 13. Một khúc gỗ có khối lượng 0,5kg đặt trên sàn nhà nằm ngang.người ta truyền cho nó một vận tốc đầu 5 m/s . Hệ số ma sát trượt giữa khúc gỗ và sàn nhà là 0,25. Lấy g =10m/s2.Tính thời gian khúc gỗ từ lúc bắt đầu chuyển động cho đến khi dừng lại và quãng đường mà nó đi được .
A. 2s; 4,5m
B. 2,5 s; 5 m
C. 2 s; 5 m
D. 2,5 s; 4,5m
Câu 14. Một vật chuyển động với phương trình : x = 4t2 + 20t (cm; s). Vận tốc của vật lúc t = 3s là
A. 50cm/s
B. 44cm/s
C. 35cm/s
D. 24cm/s
Câu 15. Phương trình quỹ đạo của chuyển động ném ngang từ độ cao h với vận tốc đầu v0 là:
Câu 16. Mức vững vàng của cân bằng được xác định bởi
A. độ cao của trọng tâm và diện tích của mặt chân đế.
B. độ cao của trọng tâm.
C. diện tích của mặt chân đế.
D. giá của trọng lực.
Câu 17. Viết phương trình quỹ đạo của một vật ném ngang với vận tốc ban đầu là 10m/s. Lấy g = 10m/s2.
A. y = 10t + 5t2.
B. y = 10t + 10t2.
C. y = 0,05 x2.
D. y = 0,1x2.
Câu 18. Khi một con ngựa kéo xe, lực tác dụng vào con ngựa làm nó chuyển động về phía trước là
A. lực mà ngựa tác dụng vào xe.
B. lực mà xe tác dụng vào ngựa.
C. lực mà ngựa tác dụng vào mặt đất.
D. lực mà mặt đất tác dụng vào ngựa.
Câu 19. Một quả bóng khối lượng 0,5 kg đang nằm yên trên mặt đất. Một cầu thủ đá bóng với một lực 250N. Thời gian chân tác dụng vào bóng là 0,02s. Quả bóng bay đi với tốc độ
A. 0,01 m/s
B. 0,1 m/s
C. 2,5 m/s
D. 10 m/s
Câu 20. Một đĩa tròn bán kính 30cm quay đều quanh trục của nó. Đĩa quay 1 vòng hết đúng 0,2 giây. Hỏi tốc độ dài v của một điểm nằm trên mép đĩa bằng bao nhiêu?
A. v = 62,8m/s.
B. v = 3,14m/s.
C. v =6,28m/s.
D. v =9,42 m/s.
---------- HẾT ----------
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 1
năm 2023
Bài thi môn: Vật lí lớp 10
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 8)
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (5 điểm)
Chọn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất. Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm.
Câu 1. Trong chuyển động thẳng chậm dần đều:
A. Gia tốc a < 0
B. Vận tốc tức thời > 0
C. Véc tơ gia tốc luôn cùng chiều véc tơ vận tốc
D. a > 0 nếu chọn chiều dương ngược chiều cđộng
Câu 2. Điều nào sau đây là sai khi nói về đặc điểm của hai lực cân bằng
A. Hai lực có cùng giá
B. Hai lực đặt vào hai vật khác nhau
C. Hai lực ngược chiều nhau
D. Hai lực có cùng độ lớn
Câu 3. Cho hai quả cầu đồng chất có cùng bán kính .Nếu bán kính của hai quả cầu này và khoảng cách giữa chúng giảm đi 2 lần thì lực hấp dẫn giữa chúng thay đổi như thế nào?
A. Không thay đổi
B. Tăng bốn lần
C. Giảm 4 lần
D. Giảm 16 lần
Câu 4. Chọn phát biểu sai về lực đàn hồi của lò xo
A. Lực đàn hồi của lò xo có xu hướng chống lại nguyên nhân gây ra biến dạng
B. Lực đàn hồi của lò xo dài có phương là trục lò xo, chiều ngược với chiều biến dạng của lò xo
C. Lực đàn hồi của lò xo có độ lớn tuân theo định luật Húc
D. Lực đàn hồi của lò xo chỉ xuất hiện ở đầu lò xo đặt ngoại lực gây biến dạng
Câu 5. Người ta đẩy một cái thùng có khối lượng 60kg theo phương ngang với lực 240N, làm thùng chuyển động trên mặt phẳng ngang. Hệ số ma sát trượt giữa thùng với mặt phẳng ngang là 0,35. Lấy g =10m/s2. Tính gia tốc của thùng
A. 1m/s2
B. 1,5m/s2
C. 0,5 m/s2
D. 5 m/s2
Câu 6. Tại một nơi nhất định trên Trái Đất và ở gần mặt đất, các vật đều rơi tự do với
A. cùng một gia tốc g.
B. gia tốc khác nhau.
C. cùng một gia tốc a = 5 m/s2.
D. gia tốc bằng không.
Câu 7. Các công thức liên hệ giữa tốc độ góc w với chu kỳ T và giữa tốc độ góc w với tần số f trong chuyển động tròn đều là gì?
Câu 8. Một vật được thả rơi tự do từ độ cao 4,9m xuống đất. Bỏ qua lực cản của không khí. Lấy gia tốc rơi tự do g = 9,8 m/s2. Vận tốc của vật khi chạm đất là bao nhiêu?
A. v = 9,8 m/s.
B. v ≈ 9,8 m/s.
C. v = 1,0 m/s.
D. v ≈ 9,6 m/s.
Câu 9: Một vận động viên môn khúc côn cầu dùng gậy gạt quả bóng để truyền cho nó một vận tốc đầu là 8m/s. Lấy g = 10 m/s2. Hệ số ma sát trượt giữa quả bóng và mặt băng là 0,1. Quãng đường bóng đi được trên mặt băng cho đến khi dừng lại là
A. 64 m.
B. 32 m.
C. 80 m.
D. 40 m.
Câu 10. Một chiếc thuyền chuyển động thẳng ngược chiều dòng nước với vận tốc 6,5 km/h đối với dòng nước. Vận tốc chảy của dòng nước đối với bờ sông là 1,5km/h. Vận tốc v của thuyền đối với bờ sông là bao nhiêu?
A. v = 8,0km/h.
B. v = 5,0 km/h.
C. v ≈ 6,70 km/h.
D. v = 6,30 km/h
PHẦN II: TỰ LUẬN (5 điểm)
Bài 1: (3 điểm) Một lò xo khi treo vật m = 200g thì dãn 5 cm. Cho g = 10 m/s2 .
a) Tính độ cứng của lò xo.
b) Khi treo vật có khối lượng m thì lò xo dãn 4 cm. Tính m.
c) Khi treo một vật khác có khối lượng M = 500g thì lò xo dãn ra bao nhiêu?
Bài 2: (2 điểm) Trái đất có khối lượng 6.1024 kg. Mặt trăng có khối lượng 7,2.1022 kg. Bán kính quỹ đạo của mặt trăng là r = 3,84.108 m. Tại điểm nào (vật cách trái đất một đoạn bao nhiêu) trên đường thẳng nối tâm của chúng, để vật bị hút về phía trái đât và mặt trăng với những lực bằng nhau?
---------- HẾT ----------
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 1
năm 2023
Bài thi môn: Vật lí lớp 10
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 9)
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (5 điểm)
Chọn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất. Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm.
Câu 1. Chọn công thức đúng của tốc độ vật rơi tự do từ độ cao h xuống đất
Câu 2. Cho hai lực đồng quy có cùng độ lớn bằng 30N. Để hợp lực cũng có độ lớn bằng 30N thì góc giữa hai lực đồng quy là
A. 900
B. 1200
C. 600
D. 00
Câu 3. Ở độ cao nào so với mặt đất ,gia tốc rơi tự do có giá trị bằng một nửa gia tốc rơi tự do ở mặt đất ? Cho biết bán kính Trái Đất R = 6400km
A. 2550km
B. 2650km
C. 2600km
D. 2700km
Câu 4. Một lò xo có độ dài tự nhiên 20cm. Gắn một đầu cố định, kéo đầu kia bằng một lực 15N thì lò xo có độ dài là 22cm. Tìm độ cứng của lò xo. Cho g = 10m/s2
A. 750N/m
B. 100N/m
C. 145N/m
D. 960N/m
Câu 5. Một khúc gỗ có khối lượng 0,5kg đặt trên sàn nhà nằm ngang. Người ta truyền cho nó một vận tốc đầu 5 m/s. Hệ số ma sát trượt giữa khúc gỗ và sàn nhà là 0,25. Lấy g =10m/s2. Tính thời gian khúc gỗ từ lúc bắt đầu chuyển động cho đến khi dừng lại và quãng đường mà nó đi được.
A. 2s; 4,5m
B. 2,5s; 5 m
C. 2 s; 5 m
D. 2,5s; 4,5m
Câu 6. Một vật rơi tự do từ độ cao h xuống đất. Công thức tính vận tốc v của vật rơi tự do phụ thuộc độ cao h là
Câu 7. Một ôtô đang chuyển động với vận tốc 54km/h thì người lái xe hãm phanh. Ôtô chuyển động thẳng chậm dần đều và sau 6 giây thì dừng lại. Quãng đường s mà ôtô chạy thêm được kể từ lúc hãm phanh là bao nhiêu?
A. s = 45m.
B. s = 82,6m.
C. s = 252m.
D. 135m.
Câu 8. Quỹ đạo chuyển động của vật ném ngang là
A. đường thẳng.
B. đường tròn.
C. đương gấp khúc.
D. đường parapol
Câu 9. Một người có trọng lượng 500n đứng trên mặt đất. Lực mà mặt đất tác dụng lên người đó có độ lớn
A. bằng 500N.
B. bé hơn 500N.
C. lớn hơn 500N.
D. phụ thuộc vào nơi mà người đó đứng trên Trái Đất.
Câu 10. Một máy bay ngang với tốc độ 150 m/s ở độ cao 490m thì thả một gói hàng xuống đất. Lấy g = 9,8m/s2. Tấm bay xa của gói hàng là
A. 1000m.
B. 1500m.
C. 15000m.
D. 7500m.
PHẦN II: TỰ LUẬN (5 điểm)
Bài 1: (3 điểm) Một ôtô có khối lượng 0,5kg chuyển động nhanh dần đều với vận tốc đầu v0 = 2m/s. Sau thời gian 4s nó đi được quãng đường 24m. Biết vật luôn chịu tác dụng của lực kéo Fk và lực cản Fc = 0,5 N.
a) Tính độ lớn của lực kéo.
b) Sau 4s đó, lực kéo ngừng tác dụng thì sau bao lâu vật dừng lại?
Bài 2: (2 điểm) Cho ba lực đồng quy cùng nằm trong một mặt phẳng, có độ lớn bằng nhau và từng đôi một làm thành góc 1200. Tìm độ lớn hợp lực của chúng.
---------- HẾT ----------
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 1
năm 2023
Bài thi môn: Vật lí lớp 10
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 10)
Chọn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất. Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm.
Câu 1. Một vật được thả rơi tự do từ độ cao 19,6m. Tính vận tốc của vật khi chạm đất. Lấy g = 10 m/s2
A. 20m/s
B. 19,6m/s
C. 9,8m/s
D. 19,8m/s
Câu 2. Một vật có khối lượng 5kg chịu tác dụng một lực F làm vật thu được gia tốc 0,6m/s2. Độ lớn của lực là:
A. 1N.
B. 3N.
C. 5N
D. Một giá trị khác.
Câu 3. Cho gia tốc g ở mặt đất là 10m/s2 thì ở độ cao bằng bán kính trái đất, gia tốc này sẽ là:
A. 5m/s2
B. 7,5m/s2
C. 20 m/s2
D. 2,5 m/s2
Câu 4. Một lò xo treo thẳng đứng có độ dài tự nhiên 30cm. Treo vật 150g vào đầu dưới lò xo thì thấy lò xo dài 33cm. Hỏi nếu treo vật 0,1kg thì thấy lò xo dài bao nhiêu?
A. 29cm
B. 32cm
C. 35cm
D. 31cm
Câu 5. Lực ma sát trượt không phụ thuộc vào những yếu tố nào:
A. Diện tích tiếp xúc và vận tốc của vật
B. Áp lực lên mặt tiếp xúc
C. Bản chất và các điều kiện về bề mặt
D. Cả A và C đều đúng
Câu 6. Khi ô tô đang chạy với vận tốc 10m/s trên đoạng đường thẳng thì người lái xe tăng ga và ô tô chuyển động nhanh dần đều. Sau 20 s, ô tô đạt vận tốc 14 m/s. Gia tốc a và vận tốc v của ô tô sau 40s kể từ lúc bắt đầu tăng ga là bao nhiêu?
A. a = 0,7 m/s2; v = 38 m.s.
B. a = 0,2 m/s2; v = 18 m/s.
C. a = 0,2 m/s2 ; v = 8m/s.
D. a = 1,4 m/s2; v = 66m/s.
Câu 7:Cho cơ hệ như hình vẽ, hai vật m1, m2 được nối với nhau bằng sợi dây nhẹ không giãn, bắc qua một ròng rọc nhỏ. Biết m1 = 2 kg; m2 = 3 kg; α = 30o; β = 45o; g = 10 m/s2. Bỏ qua ma sát, xác định gia tốc của cơ hệ và sức căng của sợi dây ?
A. 1 m/s2; 10 N.
B. 3,5 m/s2; 15 N.
C. 2,2 m/s2; 14,5 N.
D. 4 m/s2; 16 N.
Câu 8. Một xe lửa bắt đầu dời khỏi ga và chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc 0,1 m/s2. Khoảng thời gian t để xe đạt được vận tốc 36km/h là bao nhiêu?
A. t = 360s.
B. t = 200s.
C. t = 300s.
D. t = 100s.
Câu 9. Đẩy một cái thùng có khối lượng 50 kg theo phương ngang với lực 150 N làm thùng chuyển động. Cho biết hệ số ma sát trượt giữa thùng và mặt sàn là 0,2. Gia tốc của thùng là bao nhiêu? Lấy g = 10 m/s2.
A. 1 m/s2.
B. 1,01 m/s2.
C. 1,02m/s2.
D. 1,04 m/s2.
Câu 10. Một ôtô có khối lượng 1400kg chuyển động không vận tốc đầu, với gia tốc 0,7m/s2 .Hệ số ma sát bằng 0,02 .Lấy g =9,8m/s2 Lực phát động của động cơ là
A. F = 12544
B. F = 1254,4
C. F = 125,44
D. Một giá trị khác
Câu 11. Lực tác dụng vào một vật có khối lượng 3,0 kg làm vận tốc của vật tăng dần từ 2,0 m/s đến 5,0 m/s trong 1,5 s. Lực tác dụng vào vật và quãng đường vật đi được trong khoảng thời gian ấy lần lượt là
A. 60 N và 52,5 m.
B. 6 N và 5,25 m.
C. 6 N và 52,5 m.
D. 0,6 N và 5,25 m.
Câu 12. Một lò xo có khối lượng không đáng kể được treo vào điểm cố định. Đầu dưới treo một vật m1 = 100g thì lò xo có chiều dài l1 = 31cm, treo thêm vật m2 = m1 = 100g thì thì lò xo có chiều dài 32cm. Chiều dài tự nhiên l0của lò xo là bao nhiêu?
A. l0 = 28 cm
B. l0 = 28,5cm
C. l0 = 30cm
D. l0 = 30,5cm
Câu 13. Chỉ ra câu sai:
A. Véctơ gia tốc của chuyển động thẳng biến đổi đều có thể cùng chiều hoặc ngược chiều với véctơ vận tốc.
B. Trong chuyển động thẳng biến đổi đều, quãng đường đi được trong những khoảng thời gian bằng nhau thì bằng nhau.
C. Gia tốc của chuyển động thẳng biến đổi đều có độ lớn không đổi.
D. Vận tốc tức thời của chuyển động thẳng biến đổi đều có độ lớn tăng hoặc giảm đều theo thời gian.
Câu 14. Một xe ô tô bắt đầu chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc 0,5m/s2, đúng lúc đó một xe thứ hai chuyển động thẳng đều với vận tốc 36 km/h vượt qua nó. Xe thứ nhất đuổi kịp xe thứ hai thì nó đã đi được quãng đường bằng bao nhiều?
A. 200m
B. 300m
C. 400m
D. 500m
Câu 15. Phương trình chuyển động của chuyển động thẳng chậm dần đều là
A. s = vot + (a và vo trái dấu).
B. x = xo + vot + (a và vo cùng dấu).
C. x = xo + vot + (a và vo trái dấu)
D. s = vot + (a và vo cùng dấu).
Câu 16. Công thức của định luật Húc là
A. F = k|Δl|
B. F = ma
C. F =
D. F = μN
Câu 17:Cho hai lực đồng quy có độ lớn bằng 5 N và 8 N. Độ lớn của hợp lực có thể là
A. 1 N.
B. 12 N.
C. 2 N.
D. 15 N.
Câu 18. Gia tốc rơi tự do và trọng lượng của vật càng lên cao càng giảm vì
A. gia tốc rơi tự do tỷ lệ thuận với độ cao.
B. gia tốc rơi tự do nghịch với độ cao của vật.
C. khối lượng vật giảm.
D. khối lượng vật tăng.
Câu 19. Công thức biểu diễn mối liên hệ giữa gia tốc, vận tốc và đường đi của vật chuyển động thẳng biến đổi đều là:
A. v2 + vo2 = 2as
B. v2 - vo2 = 2as .
C. v2 - vo2 = - 2as .
D. v - vo = 2as
Câu 20. Một người có trọng lượng 500n đứng trên mặt đất. Lực mà mặt đất tác dụng lên người đó có độ lớn
A. bằng 500N.
B. bé hơn 500N.
C. lớn hơn 500N.
D. phụ thuộc vào nơi mà người đó đứng trên Trái Đất.
---------- HẾT ----------