Đề cương ôn tập Giữa kì 2 Toán 12 Chân trời sáng tạo


Haylamdo biên soạn và sưu tầm bộ đề cương ôn tập Giữa kì 2 Toán 12 Chân trời sáng tạo với bài tập trắc nghiệm, tự luận đa dạng có lời giải chi tiết giúp học sinh nắm vững được kiến thức cần ôn tập để đạt điểm cao trong bài thi Toán 12 Giữa kì 2.

Đề cương ôn tập Giữa kì 2 Toán 12 Chân trời sáng tạo

Xem thử

Chỉ từ 80k mua trọn bộ Đề cương ôn tập Giữa kì 2 Toán 12 Chân trời sáng tạo có lời giải bản word trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:

Đề cương ôn tập Toán 12 Giữa kì 2 Chân trời sáng tạo gồm hai phần: Nội dung ôn tập và Bài tập ôn luyện, trong đó:

- 56 bài tập trắc nghiệm;

- 15 bài tập tự luận;

I. Nội dung ôn tập

Chương IV. Nguyên hàm. Tích phân

Bài 1. Nguyên hàm

- Khái niệm nguyên hàm.

- Nguyên hàm của một số hàm số sơ cấp: hàm số lũy thừa, hàm số y=1x, hàm số lượng giác, hàm số mũ.

- Tính chất cơ bản của nguyên hàm.

Bài 2. Tích phân

- Diện tích hình thang cong.

- Khái niệm tích phân.

- Tính chất của tích phân.

Bài 3. Ứng dụng hình học của tích phân

- Tính diện tích hình phẳng.

- Tính thể tích hình khối.

Chương V. Phương trình mặt phẳng, đường thẳng, mặt cầu

Bài 1. Phương trình mặt phẳng

- Vectơ pháp tuyến và cặp vectơ chỉ phương của mặt phẳng.

- Xác định vectơ pháp tuyến của mặt phẳng khi biết một cặp vectơ chỉ phương.

- Phương trình tổng quát của mặt phẳng.

- Lập phương trình tổng quát của mặt phẳng.

- Điều kiện để hai mặt phẳng song song, vuông góc.

- Khoảng cách từ một điểm đến một mặt phẳng.

II. Bài tập tự luyện

A. Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn

Chương IV. Nguyên hàm. Tích phân

Bài 1. Nguyên hàm

Câu 1. Biết F(x) là một nguyên hàm của hàm số f(x) trên K. Khẳng định nào dưới đây đúng?

A. F(x) = f(x), ∀ ∈ K.

B. F'(x) = f(x), ∀ ∈ K.

C. F'(x) = f'(x), ∀ ∈ K.

D. f'(x) = F(x), ∀ ∈ K.

Câu 2. Biết F(x) là một nguyên hàm của hàm số f(x) trên ℝ. Tìm Gx=fx1dx.

A. G(x) = xF(x) - x + C.

B. G(x) = F(x) - x + C.

C. G(x) = xF(x) - 1 + C.

D. G(x) = F(x) - 1 + C.

Câu 3. Họ tất cả các nguyên hàm của hàm số f(x) = 2x + 6 là

A. x2 + C.

B. x2 + 6x + C.

C. 2x2 + C.

D. 2x2 + 6x + C.

Câu 4. Hàm số nào trong các hàm số sau đây không là nguyên hàm của hàm số y = x2022?

A. x20232023+1.

B. x20232023.

C. y = 2022x2021.

D. x202320231.

Câu 5. Tìm nguyên hàm F(x) của hàm số f(x) = (x + 1)(x + 2)(x + 3)?

A. Fx​ =x446x3+112x26x+C.

B. Fx​ =x4+6x3+11x2+6x+C.

C. Fx​ =x44+2x3+112x2+6x+C.

D. Fx​ =x3+6x2+11x2+6x+C.

Câu 6. Tìm nguyên hàm của hàm số fx=x2+2x2.

A. fxdx=x33+1x+C.

B. fxdx=x332x+C.

C. fxdx=x331x+C.

D. fxdx=x33+2x+C.

Câu 7. Cho hàm số f(x)=cosx2sinx2. Khẳng định nào dưới đây đúng?

A. cosx2sinx2=12sin+C.

B. cosx2sinx2=12cosx+C.

C. cosx2sinx2=12sinx+C.

D. cosx2sinx2=12cosx+C.

Câu 8. Cho F(x) là một nguyên hàm của f(x) = 2x + x + 1. Biết F(0) = 1. Tính F(-1) kết quả là.

A. F1=12ln2.

B. F1=1212ln2.

C. F1=1+12ln2.

D. F1=121ln2.

Câu 9. Cho hàm số y = f(x) thỏa mãn f'(x).f(x) = x4 + x2. Biết f(0) = 2. Tính f2(2).

A. f22=31315.

B. f22=33215.

C. f22=32415.

D. f22=32315.

Câu 10. Một ô tô đang chạy với vận tốc 20 (m/s) thì người lái xe đạp phanh. Sau khi đạp phanh, ô tô chuyển động chậm dần đều với vận tốc v(t) = -40t + 20 (m/s), trong đó t là khoảng thời gian tính bằng giây kể từ lúc bằng đầu đạp phanh. Gọi s(t) là quãng đường xe ô tô đi được trong thời gian t (giây) kể từ lúc đạp phanh. Hỏi từ lúc đạp phanh đến khi dừng hẳn, ô tô còn di chuyển bao nhiêu mét?

A. 5 (cm).

B. 7,5 (m).

C. 2,5 (m).

D. 5 (m).

................................

................................

................................

C. Trắc nghiệm trả lời ngắn

Chương IV. Nguyên hàm. Tích phân

Câu 1. Biết y = F(x) là một nguyên hàm của hàm số f(x) = 2sin2x thỏa mãn Fπ2=2. Tính Fπ6.

Câu 2. Cho Fx=ax2+bx+cex là một nguyên hàm của hàm số fx=x23x+2ex. Tính tổng S = a + 2b - c.

Câu 3. Cho hàm số f(x)=1x khi x1x+1 khi x<1. Tích phân I=203t2f(t)dt. (kết quả làm tròn đến hàng phần mười).

Câu 4. Biết 0π31cos2x1+cos2xdx=a3+πb (a, b ∈ ℤ). Tính a + b.

Câu 5. Một ô tô đang chạy với vận tốc 10m/s thì người lái đạp phanh; từ thời điểm đó, ô tô chuyển động chậm dần đều với vận tốc v(t) = -5t + 10 (m/s), trong đó t là khoảng thời gian tính bằng giây, kể từ lúc bắt đầu đạp phanh. Hỏi từ lúc đạp phanh đến khi dừng hẳn, ô tô còn di chuyển bao nhiêu mét?

................................

................................

................................

Xem thử

Xem thêm đề cương ôn tập Toán 12 Chân trời sáng tạo hay khác: