Đề thi Học kì 1 Hóa học 12 Chân trời sáng tạo có đáp án (3 đề + ma trận)


Haylamdo biên soạn và sưu tầm bộ 3 Đề thi Học kì 1 Hóa học 12 Chân trời sáng tạo năm 2024 có đáp án và ma trận được biên soạn và chọn lọc từ đề thi Hóa học 12 của các trường THPT trên cả nước sẽ giúp học sinh lớp 12 ôn tập và đạt kết quả cao trong các bài thi Học kì 1 Hóa 12.

Đề thi Học kì 1 Hóa học 12 Chân trời sáng tạo có đáp án (3 đề + ma trận)

Xem thử

Chỉ từ 70k mua trọn bộ Đề thi Học kì 1 Hoá học 12 Chân trời sáng tạo bản word có lời giải chi tiết:

Sở Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Năm học 2024 - 2025

Môn: Hóa học 12

Thời gian làm bài: phút

(Đề 1)

PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Câu 1. Hợp chất X có tên là ethylmethylamine. Công thức cấu tạo của X là

A. CH3CH2NHCH3.

B. CH3CH2NHCH2CH3.

C. CH3CH2NCH32.

D. CH3CH2CH2NH2.

Câu 2. Phân tử khối của pentapeptide mạch hở Ala-Ala-Val-Val-Gly là

A. 451.

B. 487.

C. 415.

D. 397.

Câu 3. Cho các chất có công thức cấu tạo sau:

HOOCCH2CHNH2COOH             (1)

H2 NCH2CH2NH2                             (2)

H2 NCH2COOH                                (3)

H2 NCH2CHNH2COOH                (4)

Dung dịch chất nào sau đây không làm đổi màu quỳ tím?

A. Chất (1).

B. Chất (4).

C. Chất (2).

D. Chất (3).

Câu 4. Chất nào dưới đây thuộc loại polymer?

A. Glucose.

B. Fructose.

C. Saccharose.

D. Cellulose.

Câu 5. Trong phân tử poly(vinyl chloride) phần trăm khối lượng chlorine bằng

A. 47,50 %.

B. 65,80 %.

C. 56,80 %.

D. 50,00 %.

Câu 6. Trong công nghiệp, người ta có thể điều chế poly(vinyl alcohol) bằng cách đun nóng PVC trong dung dịch kiềm. Khi đó xảy ra phản ứng sau:

3 Đề thi Học kì 1 Hóa học 12 Chân trời sáng tạo (có đáp án + ma trận)

Phản ứng trên thuộc loại phản ứng

A. giữ nguyên mạch polymer.

B. phân cắt mạch polymer.

C. oxi hoá - khử.

D. tăng mạch polymer.

Câu 7. Tơ nào sau đây được sản xuất từ cellulose?

A. Tơ nitron.

B. Tơ capron.

C. Tơ visco.

D. Tơ nylon-6,6.

Câu 8. Poly(ethylen terephthalate) được điều chế bằng phản ứng với terephthalic acid với chất nào sau đây?

A. Ethylene glycol.

B. Ethylene.   

C. Glycerol.

D. Ethyl alcohol.

Câu 9. Polymer Z được tổng hợp theo phương trình hoá học sau:

3 Đề thi Học kì 1 Hóa học 12 Chân trời sáng tạo (có đáp án + ma trận)

Polymer Z được điều chế bằng phản ứng

A. trùng hợp.

B. trùng ngưng.

C. thế.

D. trao đổi.

Câu 10. Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Keo dán có tác dụng gắn hai bề mặt vật liệu rắn với nhau nhưng không làm thay đổi tính chất của chúng.

B. Tơ được dùng sản xuất vải, sợi.

C. Tơ visco là vật liệu khó phân huỷ sinh học.

D. Vật liệu composite có nhiều ưu điểm so với các vật liệu thành phần.

Câu 11. Kí hiệu cặp oxi hoá - khử ứng với quá trình khử: Fe3+ + 3e → Fe là

A. Fe3+/Fe2+.

B. Fe2+/Fe.

C. Fe3+/Fe.

D. Fe2+/Fe3+.

Câu 12. Sức điện động chuẩn của pin Galvani được tính như thế nào?

A. Bằng hiệu của thế điện cực chuẩn tương ứng của điện cực dương và điện cực âm.

B. Bằng tổng của thế điện cực chuẩn tương ứng của điện cực dương và điện cực âm.

C. Bằng tích của thế điện cực chuẩn tương ứng của điện cực dương và điện cực âm.

D. Bằng thương của thế điện cực chuẩn tương ứng của điện cực dương và điện cực âm.

Câu 13. Cặp oxi hoá- khử nào sau đây có giá trị thế điện cực chuẩn lớn hơn 0?

A. K+/K.

B. Li+/Li.

C. Ba2+/Ba.

D. Cu2+/Cu.

Câu 14. Cho các cặp oxi hoá - khử của kim loại và thế điện cực chuẩn tương ứng:

Cặp oxi hoá - khử

Na+/Na

Ca2+/Ca

Ni2+/Ni

Au3+/Au

Thế điện cực chuẩn (V)

-2,713

-2,84

-0,257

+1,52

Trong các kim loại trên, số kim loại tác dụng được với dung dịch HCl ở điều kiện chuẩn, giải phóng khí H2

A. 1.

B. 4.

C. 2.

D. 3.

Câu 15. Cho thứ tự sắp xếp một số cặp oxi hoá – khử trong dãy điện hoá: Al3+/Al, Fe2+/Fe, Sn2+/Sn, Cu2+/Cu. Kim loại nào sau đây có phản ứng với dung dịch muối tương ứng?

A. Fe và CuSO4.

B. Fe và Al2(SO4)3.

C. Sn và FeSO4.

D. Cu và SnSO4.

Câu 16. Một học sinh thực hiện ba thí nghiệm và quan sát được các hiện tượng như sau:

(1) Đồng kim loại không phản ứng được với dung dịch Pb(NO3)2 1M.

(2) Chì kim loại tan trong dung dịch AgNO3 1M và xuất hiện tinh thể Ag.

(3) Bạc kim loại không phản ứng với dung dịch Cu(NO3)2 1M.

Trật tự nào sau đây thể hiện đúng mức độ hoạt động của 3 kim loại?

A. Cu > Pb > Ag.

B. Pb > Cu > Ag.   

C. Cu > Ag > Pb.

D. Pb > Ag > Cu.

Câu 17. Thế điện cực chuẩn của các cặp oxi hoá - khử của kim loại M+/M và R2+/R lần lượt là +0,799 V và +0,34 V. Nhận xét nào sau đây là đúng ở điều kiện chuẩn?

A. M có tính khử mạnh hơn R.

B. M+ có tính oxi hoá yếu hơn R2+.

C. M khử được ion H+ thành H2.

D. R khử được ion M+ thành M.

Câu 18. Thiết lập pin điện hóa ở điều kiện chuẩn gồm hai điện cực tạo bởi các cặp oxi hóa – khử Ni2+/Ni (ENi2+/Ni0 = -0,257 V) và Cd2+/Cd (ECd2+/Cd0 = -0,403 V). Sức điện động chuẩn của pin điện hoá trên là

A. +0,146 V.

B. 0,000 V.

C. -0,146 V.

D. +0,660 V.

PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. (Đ – S)

Câu 1. Xà phòng và chất giặt rửa (tự nhiên hay tổng hợp) vừa có khả năng tan trong nước vừa có khả năng tan trong dầu.

a. Chất giặt rửa tan được trong nước vì đầu ưa nước là nhóm sulfate hoặc sulfonate; Chất giặt rửa tan được trong dầu vì có đuôi ưa dầu là gốc alkyl hoặc alkylbenzyl.

b. Xà phòng tan được trong nước vì đầu ưa nước là nhóm COO; Xà phòng tan được trong dầu vì có đuôi ưa dầu là gốc hydrocarbon của acid béo.

c. Đuôi kị nước của xà phòng phản ứng với các ion Ca2+ và Mg2+ có trong nước cứng, đóng thành lớp cặn gây bẩn quần, áo sau khi giặt.

d. Đuôi kị nước của xà phòng có mạch carbon zigzag và phân nhánh nên dễ bị phân hủy sinh học.

Câu 2. Cho sơ đồ phản ứng: Z ← X→Y→ ammonium gluconate.

Biết Z là nguyên liệu để sản xuất thuốc súng không khói. Phát biểu nào sau đây đúng, phát biểu nào sau đây sai?

a. Y là đồng phân của fructose.

b. X là polysaccharide, tên của X là cellulose.

c. Để phân biệt X và Y có thể dùng dung dịch I2.

d. Từ 24,3 kg chất X có thể điều chế được 35,46 kg chất Z với hiệu suất 85%.

Câu 3. Mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai?

a. Các protein đều được tổng hợp từ amino acid bằng phản ứng trùng hợp.

b. Capron có công thức là HNCH2CH2CH2CH2CH2CO.

c. Cao su buna- N có thành phần chính là polymer thu được từ phản ứng trùng hợp của buta-1,3-diene và acrylonitrile  CH2=CHCN.

d. Poly(phenol-formaldehyde) được dùng để sản xuất chất dẻo.

Câu 4. Cho biết: ENa+/Nao=2,713 V;ECu2+/Cuo=+0,340 V.

a. Tính khử của kim loại Na yếu hơn tính khử của kim loại Cu.

b. Trong dung dịch, kim loại Na khử được ion Cu2+ thành kim loại Cu.

c. Tính oxi hoá của ion Cu2+ mạnh hơn tính oxi hoá của ion Na+.

d. Trong dung dịch, kim loại Cu khử được ion Na+ thành kim loại Na.

PHẦN III. Câu hỏi trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.

Câu 1. Thuỷ phân không hoàn toàn heptapeptide (F) thu được các peptide Ser-Asp-Phe (G), Ala- His-Ser (H) và Phe-Ala (I). Biết Ala là amino acid đầu C trong F. Amino acid đầu N trong F là amino acid nào?

Câu 2. Màng bọc thực phẩm PE (polyethylene) hiện được sử dụng phổ biến tại các hộ gia đình để bảo quản thực phẩm. Hydrocarbon dùng để tổng hợp PE thuộc dãy đồng đẳng nào?

Câu 3. Cho các polymer sau: tơ nitron (hay tơ olon), tơ visco, nylon-6,6, tơ cellulose acetate, tơ tằm, len lông cừu. Trong số này, có bao nhiêu loại vật liệu thuộc loại tơ bán tổng hợp?

Câu 4. Một loại cao su buna – S có chứa 10,28% hydrogen về khối lượng. Tỉ lệ mắt xích butadien và styrene trong cao su buna – S là?

Câu 5. Cho các cặp oxi hoá - khử của các kim loại và thế điện cực chuẩn tương ứng:

Cặp oxi hoá-khử

Li+/Li

Mg2+/Mg

Zn2+/Zn

Ag+/Ag

Thế điện cực chuẩn, V

-3,040

-2,356

-0,762

+0,799

Trong số các kim loại trên, kim loại có tính khử mạnh nhất là?

Câu 6. Hai cặp oxi hoá - khử Ni2+/Ni và Cd2+/Cd tạo thành pin có sức điện động chuẩn là 0,146 V. Phản ứng xảy ra trong pin:

Cd + Ni2+⟶Cd2+ + Ni

Thế điện cực chuẩn của cặp Cd2+/Cd có giá trị là bao nhiêu vôn? (Làm tròn kết quả đến hàng phần trăm)

Cho biết: ở trạng thái chuẩn, pin Ni - Pb có sức điện động 0,131 V; E0Pb2+/Pb = -0,126 V.

ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI

Phần I: Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm.

Câu

Đáp án

Câu

Đáp án

1

A

10

C

2

C

11

C

3

D

12

A

4

D

13

D

5

C

14

D

6

A

15

A

7

C

16

B

8

A

17

D

9

B

18

A

Phần II: Điểm tối đa của 01 câu hỏi là 1 điểm

- Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 01 ý trong 1 câu hỏi được 0,1 điểm.

- Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 02 ý trong 1 câu hỏi được 0,25 điểm.

- Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 03 ý trong 1 câu hỏi được 0,5 điểm.

- Thí sinh lựa chọn chính xác cả 04 ý trong 1 câu hỏi được 1 điểm.

Câu

Lệnh hỏi

Đáp án (Đ/S)

Câu

Lệnh hỏi

Đáp án (Đ/S)

1

a

Đ

3

a

S

b

Đ

b

Đ

c

S

c

Đ

d

S

d

Đ

2

a

Đ

4

a

S

b

Đ

b

S

c

S

c

Đ

d

S

d

S

Phần III: Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm

Câu

Đáp án

Câu

Đáp án

1

Phe

4

6

2

Alkene

5

Li

3

2

6

0,40V

................................

................................

................................

Trên đây tóm tắt một số nội dung miễn phí trong bộ Đề thi Hóa học 12 năm 2024 mới nhất, để mua tài liệu trả phí đầy đủ, Thầy/Cô vui lòng xem thử:

Tham khảo đề thi Hóa học 12 Chân trời sáng tạo có đáp án hay khác: