Đề thi Hóa học lớp 12 Học kì 1 có đáp án (10 đề) năm 2023


Đề thi Hóa học lớp 12 Học kì 1 có đáp án (10 đề) năm 2023

Haylamdo biên soạn và sưu tầm Đề thi Hóa học lớp 12 Học kì 1 có đáp án (10 đề) năm 2023 được tổng hợp chọn lọc từ đề thi môn Hoá học 12 của các trường trên cả nước sẽ giúp học sinh có kế hoạch ôn luyện từ đó đạt điểm cao trong các bài thi Hoá học lớp 12.

Đề thi Hóa học lớp 12 Học kì 1 có đáp án (10 đề) năm 2023

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 1

Năm học 2023

Môn: Hoá học lớp 12

Thời gian làm bài: 50 phút

(Đề số 1)

Câu 1: Polipeptit (HN-CH2-CO)n là sản phẩm của phản ứng trùng ngưng

A. alanin.

B. axit - amino propionic.

C. axit glutamic.

D. glyxin.

Câu 2: Một α- amino axit X trong phân tử có một nhóm –NH2 và một nhóm –COOH. Cho 26,70 gam X phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch HCl, thu được dung dịch chứa 37,65 gam muối. Công thức của X là

A. CH3-CH(NH2)-COOH.     B. H2N-CH2-COOH.

C. H2N-CH2-CH2-COOH.     D. CH3-CH2-CH(NH2)-COOH.

Câu 3: Kim loại Fe không phản ứng với dung dịch nào sau đây?

A. AgNO3.     B. CuSO4.

C. HCl.     D. NaNO3.

Câu 4: Cho các chất có công thức cấu tạo sau: (1) CH3OOC-COOC2H5; (2) CH3CH2COOCH3; (3) HCOOC2H5; (4) CH3COOH; (5) CH3OCOC2H5; (6) OHCH2CH2COOH.

Những chất thuộc loại este là

A. (2), (3), (5), (6).     B. (2), (3), (4), (5).

C. (1), (2), (3), (5).     D. (1), (2), (3), (6).

Câu 5: Hỗn hợp E gồm ba peptit mạch hở: đipeptit X, tripeptit Y, tetrapeptit Z có tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 1 : 1. Cho một lượng E phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được 24,25 gam muối của glyxin, 22,20 gam muối của alanin và 13,90 gam muối của valin. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam E, thu được tổng khối lượng của CO2 và H2O là 39,14 gam. Giá trị của m là

A. 22,64.     B. 25,08.

C. 20,17.     D. 16,78.

Câu 6: Cho các chất sau: fructozơ, glucozơ, etyl axetat, Val-Gly-Ala. Số chất phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường, tạo dung dịch màu xanh lam là

A. 4.     B. 1.

C. 2.     D. 3.

Câu 7: Cho các phát biểu sau:

(1) Các kim lọai Na, K, Ba đều phản ứng mạnh với nước.

(2) Kim loại Cu tác dụng với dung dịch hỗn hợp NaNO3 và H2SO4 (loãng).

(3) Dùng khí CO (dư) khử CuO nung nóng, thu được kim loại Cu.

(4) Dung dịch Fe2(SO4)3 dư có thể tách Ag ra khỏi hỗn hợp Ag và Cu.

(5) Kim loại cứng nhất là Cr.

Số phát biểu đúng là

A. 2.     B. 3.

C. 4.     D. 5.

Câu 8: Kim loại nào sau đây phản ứng được với dung dịch NaOH ?

A. Al.     B. Cu.

C. Fe.     D. Ag.

Câu 9: Fructozơ là một loại monosaccarit có nhiều trong mật ong, có vị ngọt sắc. Công thức phân tử của fructozơ là

A. C12H22O11.     B. C2H4O2.

C. (C8H10O5)n.     D. C6H12O6.

Câu 10: Thực hiện các thí nghiệm sau:

(a) Cho Al vào dung dịch HNO3 loãng, nguội.

(b) Cho Na vào dung dịch CuSO4.

(c) Cho Ag vào dung dịch H2SO4 loãng (không có oxi không khí).

(d) Cho Fe vào dung dịch Fe2(SO4)3.

Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm xảy ra phản ứng là

A. 1.     B. 2.

C. 3.     D. 4.

Câu 11: Cho các phát biểu sau:

(1) Phản ứng thủy phân este trong môi trường bazơ là phản ứng thuận nghịch.

(2) Xà phòng hóa chất béo luôn thu được glyxerol và xà phòng.

(3) Benzyl axetat là este có mùi chuối chín.

(4) Tơ nilon - 6,6; tơ visco và tơ axetat thuộc loại tơ bán tổng hợp.

(5) Saccarozơ được cấu tạo từ hai gốc α- glucozơ và β- fructozơ.

(6) Tinh bột và xenlulozơ là hai đồng phân cấu tạo của nhau.

Số phát biểu sai là

A. 3.     B. 4.

C. 5.     D. 2.

Câu 12: Este A được điều chế từ ancol metylic có tỉ khối so với O2 bằng 2,3125. Công thức cấu tạo của A là

A. CH3COOCH3.     B. C2H5COOCH3.

C. C2H3COOCH3.     D. HCOOCH3.

Câu 13: Cho các phát biểu sau:

(1) Anilin có tính bazơ, tính bazơ yếu hơn amoniac.

(2) Ở điều kiện thường metylamin, đimetylamin là những chất khí có mùi khai.

(3) Trimetyl amin là amin bậc ba.

(4) Dung dịch của các amino axit đều không làm đổi màu quỳ tím.

(5) Glucozơ bị oxi hóa bởi dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng.

(6) Tinh bột thuộc loại polisaccarit.

(7) Liên kết peptit là liên kết –CO-NH- giữa hai đơn vị - amino axit.

(8) Polietilen được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.

Số phát biểu đúng là

A. 7.     B. 6.

C. 4.     D. 5.

Câu 14: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm xenlulozơ, tinh bột, glucozơ và saccarozơ cần 2,52 lít O2 (đo ở đktc), thu được 1,8 gam nước. Giá trị của m là

A. 6,2.     B. 3,15.

C. 3,6.     D. 5,25.

Câu 15: Phát biểu nào sau đây là đúng ?

A. Poli acrilonitrin được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.

B. Các este bị thủy phân trong môi trường kiềm đều tạo muối và ancol.

C. Saccarozơ làm mất màu nước brom.

D. Amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.

Câu 16: Cho các phát biểu sau:

(1) Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là tính khử.

(2) Trong các hợp chất, các kim loại đều chỉ có một mức oxi hóa duy nhất.

(3) Ở điều kiện thường, tất cả các kim loại đều ở trạng thái rắn.

(4) Tính chất vật lí chung của kim loại là do các electron tự do gây ra.

(5) Các kim loại Na, K và Al đều có thể tan tốt trong dung dịch KOH ở điều kiện thường.

(6) Kim loại Cu khử được Fe2+ trong dung dịch.

(7) Để hợp kim Fe-Ni ngoài không khí ẩm thì kim loại Ni bị ăn mòn điện hóa học.

Số phát biểu sai là

A. 4.     B. 6.

C. 5.     D. 3.

Câu 17: Sự phá hủy kim loại hoặc hợp kim do tác dụng của các chất trong môi trường xung quanh được gọi chung là

A. Sự ăn mòn điện hóa.

B. Sự khử kim loại.

C. Sự ăn mòn kim loại.

D. Sự ăn mòn hóa học.

Câu 18: Phản ứng nào sau đây dùng để chuyển chất béo lỏng thành chất béo rắn ?

A. Hiđro hóa.    B. Oxi hóa.

C. Polime hóa.    D. Brom hóa.

Câu 19: Cho từ từ đến dư kim loại Na vào dung dịch có chứa muối FeCl2. Số phản ứng xảy ra là

A. 3.     B. 2.

C. 5.     D. 6.

Câu 20: Cho các nhận định sau:

(1) Ở điều kiện thường, các amino axit là chất rắn kết tinh, tương đối dễ tan trong nước.

(2) Tất cả các dung dịch protein đều có phản ứng màu biure.

(3) Tinh bột bị thủy phân khi có xúc tác axit vô cơ loãng hoặc các enzim.

(4) Các amino axit đều có tính chất lưỡng tính.

(5) Anilin tác dụng với nước Br2 tạo kết tủa trắng.

(6) Tripanmitin và tristearin đều là những chất béo rắn.

(7) Amilozơ thuộc loại polisaccarit.

Số nhận định đúng là

A. 4.     B. 5.

C. 7.     D. 6.

Câu 21: Cho dãy các chất: glucozơ, xenlulozơ, saccarozơ, tinh bột. Số chất trong dãy tham gia phản ứng tráng gương là

A. 2.     B. 4.

C. 1.     D. 3.

Câu 22: Este X có công thức cấu tạo CH2-C(CH3)COOCH3. Tên gọi của X là

A. Metyl metacrylat.     B. Metyl acrylic.

C. Metyl acrylat.     D. Metyl metacrylic.

Câu 23: Kim loại nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất ?

A. Li.     B. Na.

C. K.     D. Hg.

Câu 24: Thủy phân hoàn toàn m gam chất béo bằng dung dịch NaOH đun nóng, thu được 9,2 gam glixerol và 91,80 gam muối. Giá trị của m là

A. 101.     B. 89.

C. 85.     D. 93.

Câu 25: Hòa tan hoàn toàn 7,68 gam Cu bằng dung dịch HNO3 loãng (dư), sinh ra V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đo ở đktc). Giá trị của V là

A. 0,896.     B. 2,688.

C. 5,376.     D. 1,792.

Câu 26: Xà phòng hóa hoàn toàn 17,6 gam hỗn hợp gồm 2 este etyl axetat và metyl propionat bằng lượng vừa đủ V ml dung dịch NaOH 0,5M. Giá trị của V là

A. 200.     B. 500.

C. 400.     D. 600.

Câu 27: Thủy phân este X trong môi trường axit, thu được C2H5COOH và CH3OH. Công thức cấu tạo của X là

A. HCOOC2H5.     B. C2H5COOCH3.

C. C2H5OCOCH3.     D. CH3COOC2H5.

Câu 28: Cho a gam hỗn hợp X gồm Mg và Al vào dung dịch HCl dư thu được 8,96 lít khí. Mặt khác, ở cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 6,72 lít khí. Thể tích các khí đo ở đktc. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

A. 7,8.     B. 6,45.

C. 10,2.     D. 14,55.

Câu 29: Cho các phát biểu sau:

(1) Để phân biệt Gly-Gly-Ala với anbumin có thể dùng Cu(OH)2.

(2) Tính bazơ của anilin thể hiện qua phản ứng của anilin với nước brom.

(3) Trong một phân tử tetrapeptit mạch hở có 4 liên kết peptit.

(4) Các este đều không tham gia phản ứng tráng bạc.

(5) Xenlulozơ trinitrat được dùng làm thuốc súng không khói.

(6) Glucozơ có vị ngọt hơn fructozơ.

(7) Amilopectin trong tinh bột chỉ có các liên kết α - 1,4 – glicozit.

(8) Axit glutamic là hợp chất lưỡng tính.

Số phát biểu sai là

A. 4.     B. 6.

C. 7.     D. 5.

Câu 30: Hòa tan 2,4 gam hỗn hợp gồm 2 kim loại Mg và Fe bằng lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 loãng. Sau phản ứng thu được 1,344 lít H2 (đo ở đktc). Khối lượng muối khan thu được là

A. 5,76 gam.     B. 9,12 gam.

C. 8,16 gam.     D. 7,2 gam.

Đáp án & Thang điểm

Câu 1: Đáp án D

- HN – CH2 – CO - : mắt xích gly.

Câu 2: Đáp án A

Đặt X: H2N – R – COOH

H2N – R – COOH + HCl → ClH3N – R – COOH

Bảo toàn khối lượng có: nHCl = 37,65 – 26,7 = 10,95 gam

→ nX = nHCl = 10,95 : 36,5 = 0,3 mol.

→ MX = 26,7 : 0,3 = 89. Vậy X là Alanin: CH3-CH(NH2)-COOH.

Câu 3: Đáp án D

Fe + NaNO3 → không phản ứng.

Câu 4: Đáp án C

Khi thay nhóm – OH ở nhóm cacboxyl của axit cacboxylic bằng nhóm – OR thì được este.

Những chất thuộc este là : (1) CH3OOC-COOC2H5; (2) CH3CH2COOCH3; (3) HCOOC2H5; (5) CH3OCOC2H5.

Câu 5: Đáp án D

Giả sử số mol của X, Y, Z lần lượt là 2x, x, x (mol)

nNaOH = nGly-Na + nAla-Na + nVal-Na = 0,25 + 0,2 + 0,1 = 0,55 mol

Lại có: nNaOH = 2nX + 3nY + 4nZ → 0,55 = 2.2x + 3x + 4x → x = 0,05 mol.

→ nE = 4x = 0,2 mol

Quy đổi hỗn hợp E thành: C2H3ON (a mol); CH2 (b mol) và H2O (c mol)

nNaOH = 0,55 mol → a = 0,55 mol.

npeptit (E) = c = 0,2 mol.

Bảo toàn C có: 2a + b = 2.nGly + 3.nAla + 5.nVal → 2.0,55 + b = 2.0,25 + 3.0,2 + 0,1.5 → b = 0,5 mol.

→ mE = 57.0,55 + 14.0,5 + 0,2.18 = 41,95 gam.

Tỉ lệ:

Đốt cháy: 41,95 gam E → mCO2 + mH2O = 97,85 gam

Đốt cháy: m gam E → mCO2 + mH2O = 39,14 gam

Đề thi Hóa học lớp 12 Học kì 1 có đáp án (Đề 4)

Câu 6: Đáp án C

Fructozơ, glucozơ phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường, tạo dung dịch màu xanh lam.

Câu 7: Đáp án D

1 – đúng. Các kim loại Na, K, Ba đều phản ứng mạnh với nước.

2 – đúng. 3Cu + 8H+ + 2NO3- → 3Cu2+ + 2NO + 4H2O.

3 – đúng. CO + CuO -to→ Cu + CO2.

4 – đúng. Vì Cu phản ứng với Fe2(SO4)3 thu được dung dịch, còn Ag không phản ứng nên tách được Ag ra khỏi hỗn hợp.

5 – đúng. Nếu quy ước độ cứng của kim cương là 10 thì độ cứng của crom là 9.

Câu 8: Đáp án A

2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2

Câu 9: Đáp án D

Fructozơ là C6H12O6.

Câu 10: Đáp án B

a – Al thụ động hóa trong HNO3 loãng, nguội.

b – 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2; CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2 ↓ + Na2SO4.

c - Ag đứng sau H trong dãy hoạt động hóa học nên không phản ứng với H2SO4 loãng.

d – Fe + 2Fe2(SO4)3 → 3FeSO4.

Câu 11: Đáp án A

1 – sai. Phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm là phản ứng 1 chiều.

2 – đúng.

3 – sai. Isoamyl axetat có mùi chuối chín.

4 – sai vì tơ nilon – 6,6 là tơ tổng hợp.

5 – đúng.

Câu 12: Đáp án A

MA = 32.2,3125 = 74.

Vậy A là CH3COOCH3.

Câu 13: Đáp án B

4 – sai. Dung dịch của các amino axit có thể làm đổi màu quỳ tím hoặc không.

8 – sai. Polietilen được điều chế bằng phản ứng trùng hợp etilen.

Câu 14: Đáp án B

Do hỗn hợp gồm cacbonhiđrat nên quy hỗn hợp về dạng : Cm(H2O)n.

Cm(H2O)n + mO2 (0,1125) → mCO2 + nH2O (0,1 mol)

Bảo toàn khối lượng có : m = 0,1.18 + 0,1125.44 – 0,1125.32 = 3,15 gam.

Câu 15: Đáp án D

Câu 16: Đáp án A

2 – sai. Ví dụ Fe, trong hợp chất có thể có số oxi hóa +2 hoặc +3.

3 – sai. Hg ở trạng thái lỏng ở điều kiện thường.

6 – sai. Cu không khử được Fe2+.

7 – sai. Ni không bị ăn mòn.

Câu 17: Đáp án C

Sự phá hủy kim loại hoặc hợp kim do tác dụng của các chất trong môi trường xung quanh được gọi chung là sự ăn mòn kim loại.

Câu 18: Đáp án A

Phản ứng hiđro hóa dùng để chuyển chất béo lỏng thành chất béo rắn.

Câu 19: Đáp án A

2Na + 2H2O → 2NaOH + H2

FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2 + 2NaCl

4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3.

Câu 20: Đáp án C

Câu 21: Đáp án C

Chỉ glucozơ tham gia phản ứng tráng gương.

Câu 22: Đáp án A

CH2-C(CH3)COOCH3 : Metyl metacrylat.

Câu 23: Đáp án D

Hg là kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất (-390C).

Câu 24: Đáp án B

Sơ đồ: Chất béo + 3NaOH (0,3) → muối (0,1 mol) + C3H5(OH)3

Bảo toàn khối lượng có : m + 0,3.40 = 9,2 + 91,8 → m = 89 gam.

Câu 25: Đáp án D

Bảo toàn electron có: 2.nCu = 3.nNO → nNO = 0,08 mol

→ VNO = 0,08.22,4 = 1,792 lít.

Câu 26: Đáp án C

Etyl axetat: CH3COOC2H5, metyl propionat: CH3CH2COOCH3

→ Etyl axetat và metyl propionat có cùng công thức phân tử là C4H8O2

→ neste = 17,6 : 88 = 0,2 mol

Gọi công thức chung của hỗn hợp este là RCOOR’

RCOOR’ + NaOH → RCOONa + R’OH

→ nNaOH = neste = 0,2 mol → 0,5.V.10-3 = 0,2 → V = 400ml.

Câu 27: Đáp án B

X là C2H5COOCH3.

C2H5COOCH3 + H2O ⇆ C2H5COOH + CH3OH.

Câu 28: Đáp án A

Gọi số mol Mg và Al lần lượt là x và y mol.

X phản ứng với HCl :

Đề thi Hóa học lớp 12 Học kì 1 có đáp án (Đề 4)

→ x + 1,5y = 0,4.

X tác dụng với NaOH chỉ có Al phản ứng :

Đề thi Hóa học lớp 12 Học kì 1 có đáp án (Đề 4)

Giải hệ phương trình được x = 0,1 và y = 0,2.

a = 0,1.24 + 0,2.27 = 7,8 gam.

Câu 29: Đáp án B

1 – sai do cả Gly-Gly-Ala với anbumin đều có phản ứng màu biure.

2 – sai phản ứng thế ở nhân thơm của anilin thể hiện qua phản ứng của anilin với nước brom.

3 – sai trong một phân tử tetrapeptit mạch hở có 3 liên kết peptit.

4 – sai ví dụ HCOOCH3 có thể tham gia phản ứng tráng bạc.

5 – đúng.

6 – sai do glucozơ ít ngọt hơn fructozơ.

7 – sai ngoài liên kết α- 1,4 – glicozit còn có liên kết α- 1,6 – glicozit tại vị trí phân nhánh.

8 – đúng.

Câu 30: Đáp án C

naxit = nkhí = 0,06 mol

Bảo toàn khối lượng: mKL + maxit = mmuối + mkhí → mmuối = 2,4 + 0,06.98 – 0,06.2 = 8,16 gam.

Hay lắm đó

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 1

Năm học 2023

Môn: Hoá học lớp 12

Thời gian làm bài: 50 phút

(Đề số 2)

Cho nguyên tử khối của một số nguyên tố: H = 1; He = 4; C = 12; N = 14; O = 16; S = 32; Cl = 35,5; Na = 23; K = 39; Ca = 40; Ba = 137; Al =27; Fe =56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108.

Câu 1: Thủy phân 324 gam tinh bột với hiệu suất của phản ứng là 75%, khối lượng glucozơ thu được là

A. 300 gam.     B. 360 gam.

C. 270 gam.    D. 250 gam.

Câu 2: Nilon - 6,6 là một loại

A. tơ axetat.    B. polieste.

C. tơ poliamit.     D. tơ visco.

Câu 3: Peptit X có công thức cấu tạo sau: Gly-Ala-Val-Gly-Ala, hãy cho biết khi thủy phân peptit X có thể thu được bao nhiêu đipeptit?

A. 3.    B. 4.

C. 2.     D. 5.

Câu 4: X và Y (MX < MY) là 2 peptit mạch hở, đều tạo bởi glyxin và alanin (X và Y hơn kém nhau 1 liên kết peptit), Z là (CH3COO)3C3H5. Đun nóng 31,88 gam hỗn hợp T gồm X, Y, Z trong 1 lít dung dịch NaOH 0,44 M vừa đủ, thu được dung dịch B chứa 41,04 gam hỗn hợp muối. Biết trong T nguyên tố oxi chiếm 37,139% về khối lượng. Phần trăm khối lượng của Y có trong T gần nhất với

A. 18%.     B. 26%.

C. 36%.     D. 27%.

Câu 5: Hòa tan hết 7,44 gam hỗn hợp gồm Mg, MgO, Fe, Fe2O3 vào dung dịch chứa 0,4 mol HCl và 0,05 mol NaNO3, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X chứa 22,47 gam muối và 0,448 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm NO, N2 có tỷ khối so với H2 bằng 14,5. Cho dung dịch NaOH (dư) vào dung dịch X thu được kết tủa Y, lấy Y nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 9,6 gam chất rắn. Mặt khác nếu cho dung dịch X tác dụng với dung dịch AgNO3 (dư) thu được m gam kết tủa. Biết chất tan trong X chỉ chứa hỗn hợp các muối. Giá trị của m là

A. 64,96 gam.    B. 95,2 gam.

C. 63,88 gam.     D. 58,48 gam.

Câu 6: Tráng bạc hoàn toàn m gam glucozơ thu được 86,4 gam Ag. Nếu lên men hoàn toàn m gam glucozơ rồi cho khí CO2 thu được hấp thụ vào nước vôi trong dư thì lượng kết tủa thu được là

A. 40g.     B. 60g.

C. 20g.     D. 80g.

Câu 7: Mô tả nào dưới đây là không đúng ?

A. Glucozơ và fructozơ đều có vị ngọt và đều ngọt nhiều hơn đường mía.

B. Glucozơ còn có tên gọi là đường nho, fructozơ được gọi là đường mật ong.

C. Glucozơ là chất rắn, dạng tinh thể, không màu, tan trong nước.

D. Glucozơ có mặt trong hầu hết các bộ phận của cây, nhất là trong quả chín; có khoảng 0,1% trong máu người.

Câu 8: Hợp chất X có công thức cấu tạo: CH3CH2COOCH3. Tên gọi của X là:

A. metyl axetat.    B. metyl propionat.

C. etyl axetat.    D. propyl axetat.

Câu 9: Để điều chế 26,73 kg xenlulozơ trinitrat (hiệu suất 60%) cần dùng ít nhất V lít axit HNO3 94,5% (D = 1,5 g/ml) phản ứng với xenlulozơ dư. Giá trị của V là

A. 30.     B. 18.

C. 12.    D. 20.

Câu 10: Thành phần chính trong nguyên liệu bông, đay, gai là

A. Glucozơ.    B. Tinh bột.

C. Fructozơ.    D. Xenlulozơ.

Câu 11: Cation X+ có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s23p6. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là

A. Chu kì 4, nhómVIIIA.

B. Chu kì 4, nhóm IA.

C. Chu kì 3, nhóm IA.

D. Chu kì 3, nhóm VIIIA.

Câu 12: Dung dịch metylamin trong nước làm

A. quì tím hóa xanh.

B. phenolphtalein hoá xanh.

C. quì tím không đổi màu.

D. phenolphtalein không đổi màu.

Câu 13: Hoà tan hoàn toàn 2,8 gam bột Fe vào dung dịch AgNO3 dư thì khối lượng chất rắn thu được là

A. 21,6 gam.    B. 16,2 gam.

C. 15,4 gam.    D. 10,8 gam.

Câu 14: Kim loại nào sau đây có tính dẫn điện tốt nhất trong tất cả các kim loại?

A. Nhôm.    B. Bạc.

C. Vàng.     D. Đồng.

Câu 15: Cho các chất có công thức cấu tạo sau đây: (1) CH3CH2COOCH3; (2) CH3COOCH3; (3) HCOOC2H5; (4) CH3COOH; (5) CH3CH(COOC2H5)COOCH3; (6) HOOCCH2CH2OH; (7) CH3OOC-COOC2H5. Những chất thuộc loại este là

A. (1), (2), (4), (6), (7).

B. (1), (2), (3), (6), (7).

C. (1), (2), (3), (4), (5), (6).

D. (1), (2), (3), (5), (7).

Câu 16: Cho dãy các chất: C6H5NH2 (anilin), H2NCH2COOH, CH3CH2COOH, CH3CH2CH2NH2, C6H5OH (phenol). Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch HCl là

A. 4.    B. 5.

C. 3.    D. 2.

Câu 17: Đốt cháy một este hữu cơ X thu được 13,2g CO2 và 5,4g H2O. X thuộc loại:

A. Este mạch vòng, đơn chức.

B. Este no, đơn chức.

C. Ese có một liên kết đôi C=C chưa biết mấy chức.

D. Este 2 chức, no.

Câu 18: Cho 6 gam một este của axit cacboxylic no, đơn chức và ancol no, đơn chức phản ứng vừa hết với 100 ml dung dịch NaOH 1M. Tên gọi của este đó là

A. etyl axetat.    B. metyl axetat.

C. propyl fomat.     D. metyl fomat.

Câu 19: Một α- amino axit X chỉ chứa 1 nhóm amino và 1 nhóm cacboxyl. Cho 10,68 gam X tác dụng với HCl dư thu được 15,06 gam muối. Tên gọi của X là

A. glyxin    B. valin.

C. axit glutamic.     D. alanin.

Câu 20: Đun nóng chất béo cần vừa đủ 40 kg dung dịch NaOH 15%, giả sử phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng (kg) glixerol thu được là

A. 13,8.    B. 4,6.

C. 9,2.    D. 6,975.

Câu 21: Một chất khi thủy phân trong môi trường axit, đun nóng không tạo ra glucozơ. Chất đó là

A. xenlulozơ.    B. saccarozơ.

C. protit.     D. tinh bột.

Câu 22: Đốt cháy hết 5,64 gam hỗn hợp X gồm 1 axit đơn chức, 1 ancol đơn chức và este tạo bởi axit và ancol trên, thu được 11,88 gam CO2 và 4,32 gam H2O. Nếu lấy cùng lượng hỗn hợp trên tác dụng đủ với 250 ml dung dịch NaOH 0,2M, dung dịch sau phản ứng đun nóng thu được 0,896 lít (đktc) hơi ancol và 4,7 gam muối khan Y. Trong số các phát biểu sau:

(1) % về số mol của axit trong hỗn hợp X là 42,86%.

(2) có 2 đồng phân este thỏa mãn đề bài ra.

(3) % về khối lượng của ancol trong hỗn hợp X là 40,43%.

(4) 5,64 gam hỗn hợp X phản ứng tối đa với 0,04 mol Br2.

(5) Khi nung muối Y với hỗn hợp vôi tôi xút (NaOH/CaO) thu được eten.

Số phát biểu đúng là

A. 2.    B. 3.

C. 5.     D. 4.

Câu 23: Mật ong có vị ngọt đậm là do trong mật ong có nhiều:

A. fructozơ.    B. tinh bột.

C. saccarozơ.     D. glucozơ.

Câu 24: Thứ tự một số cặp oxi hoá - khử trong dãy điện hoá như sau: Mg2+/Mg; Fe2+/Fe; Cu2+Cu; Fe3+/Fe2+; Ag+/Ag. Dãy chỉ gồm các chất, ion tác dụng được với ion Fe3+ trong dung dịch là:

A. Mg, Fe, Cu.

B. Mg, Cu, Cu2+.

C. Mg, Fe2+, Ag.

D. Fe, Cu, Ag+.

Câu 25: Để khử ion Cu2+ trong dung dịch CuSO4 có thể dùng kim loại

A. K.    B. Ba.

C. Fe.    D. Na.

Câu 26: Một este có CTPT là C3H6O2, có phản ứng tráng gương với dung dịch AgNO3/NH3. CTCT của este đó là

A. HCOOC3H7     B. CH3COOCH3

C. HCOOC2H5     D. C2H5COOCH3

Câu 27: Sản phẩm cuối cùng của quá trình thủy phân các protein đơn giản nhờ chất xúc tác thích hợp là

A. β-aminoaxit.     B. axit cacboxylic.

C. α-aminoaxit.     D. este.

Câu 28: Trong các chất dưới đây, chất nào là glyxin

A. H2N-CH2-COOH.

B. H2N-CH2-CH2-COOH.

C. HOOC-CH2CH(NH2)COOH.

D. CH3-CH(NH2)-COOH.

Câu 29: Ngâm một đinh sắt sạch trong 200 ml dung dịch CuSO4 sau khi phản ứng kết thúc, lấy đinh sắt ra khỏi dung dịch rửa nhẹ làm khô nhận thấy khối lượng đinh sắt tăng thêm 0,8 gam. Nồng độ mol/lít của dung dịch CuSO4 đã dùng là:

A. 0,3M.    B. 0,5M.

C. 0,4M.    D. 0,25M.

Câu 30: Phân tử khối trung bình của polietilen X là 420.000. Hệ số polime hoá của PE là

A. 12.000.    B. 13.000.

C. 17.000.    D. 15.000.

Đáp án & Thang điểm

Câu 1: Đáp án C

Đề thi Hóa học lớp 12 Học kì 1 có đáp án (Đề 3)

Câu 2: Đáp án C

Tơ nilon – 6,6 là một loại tơ poliamit vì các mắt xích nối với nhau bằng các nhóm amit (– CO – NH –) .

Câu 3: Đáp án A

Thủy phân peptit X có thể thu được các đipeptit là: Gly-Ala; Ala-Val; Val-Gly.

Câu 4: Đáp án A

Quy đổi hỗn hợp peptit về C2H3ON (x mol); CH2 (y mol); H2O (z mol) và (CH3COO)3C3H5 (t mol)

mT = 31,88 gam → 57x + 14y + 18z + 218t = 31,88 (1)

nNaOH = 0,44 mol → x + 3t = 0,44 (2)

Muối trong B gồm: C2H4O2NNa (x mol); CH2 (y mol); CH3COONa (3t mol)

→ 97x + 14y + 82.3t = 41,04 hay 97x + 14y + 246t = 41,04 (3)

Biết trong T nguyên tố oxi chiếm 37,139% về khối lượng nên:

→ mO (T) = 31,88.37,139% = 11,84

Đề thi Hóa học lớp 12 Học kì 1 có đáp án (Đề 3)

Hay x + z + 6t = 0,74 (4)

Từ (1); (2); (3) và (4) có x = 0,2; y = 0,14; z = 0,06; t = 0,08.

Số N trong Đề thi Hóa học lớp 12 Học kì 1 có đáp án (Đề 3)

→ X là tripeptit (0,04 mol) và Y là tetrapeptit (0,02 mol)

(ghi chú: tính số mol X và Y bằng npeptit = nH2O = z và Số N)

Gọi số mol của Gly và Ala lần lượt a, b

→ a + b = nN (T) = 0,2 và 2a + 3b = nC (peptit) = 2x + y = 0,54

→ a = 0,06 và b = 0,14.

Gọi X là Glyu(Ala)3 – u và Y là Glyv(Ala)4 – v.

nGly = 0,06 → 0,04u + 0,02v = 0,06 hay 2u + v = 3.

Mà X và Y đều chứa Gly và Ala nên u = 1 và v = 1 thỏa mãn.

Vậy Y là Gly(Ala)3

Đề thi Hóa học lớp 12 Học kì 1 có đáp án (Đề 3)

Câu 5: Đáp án C

Gọi số mol NO và N2 lần lượt là x mol và y mol.

nkhí = 0,02 mol → x + y = 0,02 mol

mkhí = 0,02.14,5.2 = 0,58 gam → 30x + 28y = 0,58 gam

Giải hệ được x = y = 0,01 mol.

Do dung dịch X chỉ chứa muối nên HCl phản ứng hết.

BTKL:

MH2O = 7,44 + 0,4.36,5 + 0,05.85 – 22,47 – 0,58 = 3,24 gam → nH2O = 0,18 mol.

Giả sử muối có NH4+

Bảo toàn nguyên tố H có:

nHCl = 2.nH2O + 4.nNH4+ → nNH4+ = 0,01 mol.

Cho NaOH dư vào X thu được kết tủa Y, nung Y trong không khí thu được rắn chứa MgO và Fe2O3 có khối lượng 9,6 gam.

Lượng O để oxi hóa 7,44 gam hỗn hợp ban đầu lên tối đa là:

Đề thi Hóa học lớp 12 Học kì 1 có đáp án (Đề 3)

Cho AgNO3 dư tác dụng với dung dịch X ta thu được kết tủa gồm AgCl 0,4 mol (bảo toàn Cl) và Ag.

Bảo toàn electron có:

nAg = 0,135.2 - 0,01.8 - 0,01.3 - 0,01.10 = 0,06 mol

→ m = 0,4.143,5 + 0,06.108 = 63,88 (gam).

Câu 6: Đáp án D

Đề thi Hóa học lớp 12 Học kì 1 có đáp án (Đề 3)

Câu 7: Đáp án A

A sai vì Glucozơ không ngọt bằng đường mía.

Câu 8: Đáp án B

CH3CH2COOCH3: metyl propionat.

Câu 9: Đáp án D

Đề thi Hóa học lớp 12 Học kì 1 có đáp án (Đề 3)

Câu 10: Đáp án D

Thành phần chính trong nguyên liệu bông, đay, gai là xenlulozơ.

Câu 11: Đáp án B

X → X+ + 1e

→ Cấu hình electron của X là [Ar]4s1.

Vậy X ở chu kỳ 4 (do có 4 lớp electron); nhóm IA (do 1 electron hóa trị, nguyên tố s).

Câu 12: Đáp án A

Dung dịch metylamin trong nước có tính bazơ nên làm quỳ tím chuyền sang màu xanh.

Câu 13: Đáp án B

Fe (0,05) + 3AgNO3 dư → Fe(NO3)3 + 3Ag (0,15 mol)

mAg = 0,15.108 = 16,2 gam.

Câu 14: Đáp án B

Ag dẫn điện tốt nhất.

Câu 15: Đáp án D

Khi thay nhóm - OH ở nhóm cacboxyl của axit cacboxylic bằng nhóm – OR thì được este.

Các chất thuộc loại este là: (1) CH3CH2COOCH3; (2) CH3COOCH3; (3) HCOOC2H5; (5) CH3CH(COOC2H5)COOCH3; (7) CH3OOC-COOC2H5.

Câu 16: Đáp án C

Các chất tác dụng được với HCl là: C6H5NH2 (anilin), H2NCH2COOH, CH3CH2CH2NH2.

Câu 17: Đáp án B

Ta có: nCO2 = nH2O = 0,3(mol)

Vậy X thuộc este no, đơn chức.

Câu 18: Đáp án D

Gọi este có dạng RCOOR’

RCOOR’ (0,1) + NaOH (0,1 mol) → RCOONa + R’OH

Có Meste = 6 : 0,1 = 60 → R + R’ = 16.

Vậy este là HCOOCH3 hay metyl fomat.

Câu 19: Đáp án D

X có dạng: H2N – R – COOH

H2N – R – COOH + HCl → ClH3N – R – COOH

Bảo toàn khối lượng có mHCl = 15,06 – 10,68 = 4,38 gam

→ nX = nHCl = 4,38 : 36,5 = 0,12 mol

→ MX = 10,68 : 0,12 = 89. Vậy X là Alanin.

Câu 20: Đáp án B

Đề thi Hóa học lớp 12 Học kì 1 có đáp án (Đề 3)

Câu 21: Đáp án C

Sản phẩm cuối cùng khi thủy phân các protit là α-amino axit.

Câu 22: Đáp án B

Đề thi Hóa học lớp 12 Học kì 1 có đáp án (Đề 3)

Bảo toàn khối lượng có: mO2 = 11,88 + 4,32 – 5,64 = 10,56 gam → nO2 = 0,33 mol.

Bảo toàn nguyên tố O có: 2x + y + 2z = 0,12 (1)

nNaOH = 0,05 → x + z = 0,05 (2)

Dung dịch sau phản ứng thu được 0,896 lít hơi ancol (đktc) và 4,7 gam muối khan

Đề thi Hóa học lớp 12 Học kì 1 có đáp án (Đề 3)

Từ (1); (2) và (3) có x = 0,03 mol và y = z = 0,02 mol.

Thay vào (4) được R = 27 (- CH= CH2)

Mà khối lượng ban đầu là 5,64 gam → 72.0,03 + (R’ + 17).0,02 + (71 + R’).0,02 = 5,64 → R’ = 43 ( - C3H7).

Vậy X gồm:

CH2 = CH – COOH: 0,03 mol; C3H7OH: 0,2 mol và CH2 = CH – COOC3H7: 0,02 mol

Xét các đáp án:

(1) % về số mol của axit trong hỗn hợp X là 42,86% → đúng.

(2) có 2 đồng phân este thỏa mãn đề bài ra → đúng.

(3) % về khối lượng của ancol trong hỗn hợp X là 40,43% → sai (21,28%)

(4) 5,64 gam hỗn hợp X phản ứng tối đa với 0,04 mol Br2 → sai (0,05 mol)

(5) Khi nung muối Y với hỗn hợp vôi tôi xút (NaOH/CaO) thu được eten → đúng.

Câu 23: Đáp án A

Trong mật ong chứa nhiều fructozơ.

Câu 24: Đáp án A

B sai do Cu2+ không tác dụng với Fe3+.

C sai do Fe2+, Ag không tác dụng với Fe3+.

D sai do Ag+ không tác dụng với Fe3+.

Câu 25: Đáp án C

Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu.

Câu 26: Đáp án C

Chú ý: HCOOC3H7 có phản ứng tráng gương nhưng không chọn do CTPT khác C3H6O2.

Câu 27: Đáp án C

Sản phẩm cuối cùng của quá trình thủy phân các protein đơn giản nhờ chất xúc tác thích hợp là α-aminoaxit.

Câu 28: Đáp án A

Glyxin: H2N-CH2-COOH.

Câu 29: Đáp án B

Đề thi Hóa học lớp 12 Học kì 1 có đáp án (Đề 3)

Câu 30: Đáp án D

Hệ số polime hóa (n) Đề thi Hóa học lớp 12 Học kì 1 có đáp án (Đề 3)

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 1

Năm học 2023

Môn: Hoá học lớp 12

Thời gian làm bài: 50 phút

(Đề số 3)

Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Cl = 35,5; Al = 27; K = 39; Ca = 40; Ag = 108, Ba = 137, Mg = 24, Cu = 64, Fe = 56, Mn = 55.

Câu 1: Kim loại nào sau đây tác dụng được với nước ở nhiệt độ thường?

A. Fe.     B. Cu.

C. Na.     D. Ag.

Câu 2: Kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất là

A. Hg.     B. Ag.

C. W.     D. Fe.

Câu 3: Chất nào sau đây thuộc loại chất béo?

A. Natri oleat.    B. Tristearin.

C. Etyl axetat.     D. Metyl fomat.

Câu 4: Polietilen (PE) được sử dụng làm chất dẻo. PE được tạo ra bằng phản ứng trùng hợp chất nào sau đây

A. CH2=CH-CI.     B. CH2=CH-CN.

C. CH2=CH-CH3.     D. CH2=CH2.

Câu 5: Anilin có công thức là

A. C6H5-NH2.     B. CH3NH2.

C. NH2-CH2-COOH.     D. NH2-CH(CH3)-COOH.

Câu 6: Công thức phân tử của etyl fomat là

A. C4H8O2.     B. C3H4O2.

C. C2H4O2.     D. C3H6O2.

Câu 7: Phương trình hóa học nào sau đây sai?

A. Cu + FeSO4 → Fe + CuSO4.

B. Mg + Cl2 → MgCl2.

C. Mg + CuSO4 → Cu + MgSO4.

D. 2Al + 3Cl2 → 2AlCl3.

Câu 8: Hợp chất nào dưới đây thuộc loại amino axit ?

A. C2H5NH2.     B. CH3COOC2H5.

C. NH2CH2COOH.     D. HCOONH4.

Câu 9: Trong các ion sau đây, ion nào có tính oxi hóa mạnh nhất?

A. Ca2+.     B. Zn2+.

C. Ag+.     D. Cu2+.

Câu 10: Kim loại nào sau đây không tan trong dung dịch HCl?

A. Al.     B. Cu.

C. Zn.     D. Mg.

Câu 11: Glucozơ thuộc loại monosaccarit, nó được dùng làm thuốc tăng lực cho người già, trẻ em và người ốm. Glucozơ có công thức là

A. C12H22O11.    B. (C6H10O5)n.

C. C6H14O6.     D. C6H12O6.

Câu 12: Cho các kim loại sau: Na, K, Fe, Mg. Kim loại có tính khử mạnh nhất là?

A. Na.     B. Mg.

C. K.     D. Fe.

Câu 13: Trong thành phần chất nào sau đây có nguyên tố nitơ?

A. Metylamin.    B. Glucozơ.

C. Etyl axetat.    D. Tinh bột.

Câu 14: Cho m gam Fe tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch HCl thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là

A. 5,6.     B. 2,8.

C. 8,4.     D. 11,2.

Câu 15: Thủy phân este nào sau đây (trong dung dịch NaOH vừa đủ) thu được natri axetat và ancol?

A. HCOOCH3.     B. HCOOC2H5.

C. C2H3COOCH3.    D. CH3COOCH3.

Câu 16: Polime nào sau đây thuộc loại polime thiên nhiên?

A. Polistiren.     B. Polietilen.

C. Polipropilen.    D. Tinh bột.

Câu 17: Cho y gam kim loại M vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư, sau phản ứng hoàn toàn khối lượng phần dung dịch tăng thêm y gam. Kim loại M là

A. Ba.     B. Cu.

C. K.     D. Ag.

Câu 18: Phát biểu nào sau đây đúng?

A. PVC được điều chế bằng phản ứng trùng hợp.

B. Tơ visco thuộc loại tơ tổng hợp.

C. Amilozơ có cấu trúc mạch phân nhánh.

D. Tơ tằm thuộc loại tơ nhân tạo.

Câu 19:Thủy ngân dễ bay hơi và rất độc. Nếu chẳng may làm vỡ nhiệt kế thủy ngân thì dùng chất nào sau đây để khử độc thủy ngân?

A. Bột lưu huỳnh.     B. Bột than.

C. Nước.     D. Bột sắt.

Câu 20: Cho phản ứng: aAl + bHNO3 → cAl(NO3)3 + dNO + eH2O. Các hệ số a, b, c, d, e là những số nguyên, tối giản. Tổng (a + b) bằng

A. 5.     B. 4.

C. 8.     D. 6.

Câu 21: Phân tử khối của peptit Ala-Ala-Ala là

A. 249.     B. 189.

C. 267.     D. 231.

Câu 22: Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển sang màu xanh?

A. Glyxin.     B. Axit glutamic.

C. Etylamin.     D. Alanin.

Câu 23: Thực hiện phản ứng tráng bạc hoàn toàn dung dịch chứa 18,0 gam glucozơ, thu được tối đa m gam Ag. Giá trị của m là

A. 10,8.     B. 5,4.

C. 32,4.     D. 21,6.

Câu 24: Thí nghiệm nào sau đây thu được muối sắt (III) sau khi phản ứng kết thúc?

A. Cho FeO vào dung dịch H2SO4 loãng, dư.

B. Cho Fe vào dung dịch HNO3 loãng, dư.

C. Cho Fe vào dung dịch HCl dư.

D. Cho Fe(OH)2 vào dung dịch HCl.

Câu 25: Xà phòng hóa hoàn toàn 0,1 mol chất béo X thu được glixerol và hỗn hợp muối gồm 30,6 gam C17H35COONa và 60,8 gam C17H33COONa. Cho 17,72 gam X tác dụng với lượng dư dung dịch nước brom, số mol brom tối đa phản ứng là

A. 0,02.    B. 0,20.

C. 0,40.     D. 0,04.

Câu 26: Có 2 kim loại X, Y thỏa mãn các tính chất sau:

Dung dịch Kim loại
X Y
HCl Tác dụng Không tác dụng
HNO3 đặc, nguội Tác dụng Tác dụng

Kim loại X, Y lần lượt là

A. Mg, Cu.     B. Cu, Mg.

C. Fe, Mg.     D. Al, Fe.

Câu 27: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Al, Cu và FeS vào dung dịch chứa 0,32 mol H2SO4 (đặc), đun nóng, thu được dung dịch Y (chất tan chỉ gồm các muối trung hòa) và 0,24 mol SO2 (là chất khí duy nhất). Cho 0,25 mol NaOH phản ứng hết với dung dịch Y, thu được 7,63 gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 5,61.    B. 4,66.

C. 5,44.    D. 5,34.

Câu 28: Lên men m gam tinh bột để sản xuất ancol etylic (hiệu suất cả quá trình là 80%). Toàn bộ lượng CO2 sinh ra hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch nước vôi trong dư thu được 40,0 gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 40,50.     B. 25,92.

C. 45,00.     D. 28,80.

Câu 29: Thủy phân hoàn toàn m gam este đơn chức X trong dung dịch NaOH vừa đủ. Sau phản ứng thu được 8,2 gam muối và 4,6 gam ancol etylic. Giá trị của m là

A. 12,80.     B. 8,80.

C. 7,40.    D. 7,20.

Câu 30: Cho các phát biểu sau:

(a) Trong công nghiệp, saccarozơ được chuyển hóa thành glucozơ dùng để tráng gương, tráng ruột phích.

(b) Phân tử Val-Ala có 8 nguyên tử cacbon.

(c) Saccarozơ tham gia phản ứng thủy phân trong môi trường kiềm.

(d) Dung dịch anbumin phản ứng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm.

(e) Xenlulozơ là thành phần chính tạo nên lớp màng tế bào thực vật, là bộ khung của cây cối.

Số phát biểu đúng là

A. 5.     B. 4.

C. 3.     D. 2.

Câu 31: Cho kim loại Fe lần lượt phản ứng với các dung dịch: FeCl2, Cu(NO3)2, AgNO3, NaCl. Số trường hợp có phản ứng hóa học xảy ra là

A. 1.     B. 3.

C. 2.     D. 4.

Câu 32: Cho 19,5 gam hỗn hợp X gồm glyxin và etylamin tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1,0M. Mặt khác, nếu cho 19,5 gam X tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 1,0M, thu được m gam muối. Giá trị của V và m lần lượt là

A. 300 và 23,90.     B. 200 và 26,80.

C. 200 và 23,15.     D. 300 và 30,45.

Câu 33: Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuSO4. Sau một thời gian, quan sát thấy hiện tượng gì?

A. Thanh Fe có màu trắng và dung dịch nhạt dần màu xanh.

B. Thanh Fe có màu đỏ và dung dịch nhạt dần màu xanh.

C. Thanh Fe có màu đỏ và dung dịch dần có màu xanh.

D. Thanh Fe có màu trắng xám và dung dịch nhạt dần màu xanh.

Câu 34: Cho vào ống nghiệm 3 - 4 giọt dung dịch CuSO4 5% và 2 ml dung dịch NaOH 10%. Lắc nhẹ, gạn bỏ phần dung dịch, giữ lại kết tủa Cu(OH)2. Tiếp tục nhỏ 2 ml dung dịch chất X nồng độ 1% vào ống nghiệm, lắc nhẹ, thu được dung dịch màu xanh lam. X không thể là

A. glucozơ.     B. fructozơ.

C. saccarozơ.     D. metanol.

Câu 35: Cho 3,36 gam bột sắt vào 300 ml dung dịch CuSO4 0,05M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và m gam chất rắn Y. Giá trị của m là

A. 0,96.     B. 5,76.

C. 3,48.     D. 2,52.

Câu 36: Đốt cháy 5,64 gam hỗn hợp gồm Mg, Al trong khí Cl2 dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 25,52 gam hỗn hợp muối. Thể tích khí Cl2 (đktc) đã phản ứng là

A. 12,544 lít.     B. 4,928 lít.

C. 6,272 lít.     D. 3,136 lít.

Câu 37: Cho 39 gam kim loại Kali vào 362 gam nước thu được dung dịch X. Nồng độ phần trăm của chất tan trong dung dịch X là

A. 10,00%.     B. 14,00%.

C. 9,75%.     D. 13,96%.

Câu 38: Một α-amino axit X (trong phân tử có một nhóm -NH2 và một nhóm -COOH). Cho 21,36 gam X phản ứng với lượng dư dung dịch NaOH, thu được dung dịch chứa 26,64 gam muối. Công thức của X là

A. H2N-CH(C2H5)-COOH.     B. H2N-CH(CH3)-COOH.

C. H2N-CH2-COOH.     D. H2N-(CH2)2-COOH.

Câu 39: Thủy phân 14,6 gam Gly-Ala trong dung dịch NaOH dư thu được m gam muối. Giá trị của m là

A. 16,8.     B. 20,8.

C. 18,6.     D. 20,6.

Câu 40: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm hai este mạch hở X và Y (đều tạo bởi axit cacboxylic và ancol, MX < MY < 150) thu được 4,48 lít khí CO2. Cho m gam E tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được một ancol Z và 6,76 gam hỗn hợp muối. Cho toàn bộ Z tác dụng với Na dư, thu được 1,12 lít khí H2. Phần trăm khối lượng của X trong E là

A. 44,30%.     B. 74,50%.

C. 60,40%.     D. 50,34%.

Đáp án & Thang điểm

Câu 1: Đáp án C

Na là kim loại kiềm nên tác dụng được với nước ở ngay nhiệt độ thường.

2Na + 2H2O → 2NaOH + H2

Câu 2: Đáp án C

W có nhiệt độ nóng chảy cao nhất (3410oC).

Câu 3: Đáp án B

Chất béo là Trieste của glixerol với axit béo.

Câu 4: Đáp án D

PE được tạo ra bằng phản ứng trùng hợp etilen (CH2 = CH2).

Câu 5: Đáp án A

Anilin: C6H5 – NH2.

Câu 6: Đáp án D

Etyl fomat: HCOOC2H5 → CTPT là: C3H6O2.

Câu 7: Đáp án A

Tính khử của Cu < Fe, do đó phản ứng A không xảy ra.

Câu 8: Đáp án C

Amino axit là hợp chất hữu cơ tạp chức, phân tử chứa đồng thời nhóm amino (NH2) và nhóm cacboxyl (COOH).

→ NH2CH2COOH là amino axit.

Câu 9: Đáp án C

Ta có tính oxi hóa: Ca2+ < Zn2+ < Cu2+ < A+.

Câu 10: Đáp án B

Cu đứng sau H trong dãy hoạt động hóa học nên không tác dụng được với HCl.

Câu 11: Đáp án D

Glucozơ: C6H12O6.

Câu 12: Đáp án C

Thứ tự dãy hoạt động hóa học của kim loại: K, Na, Mg, Al ….

Vậy K có tính khử mạnh nhất.

Câu 13: Đáp án A

Metyl amin: CH3NH2.

Câu 14: Đáp án A

Bảo toàn electron có:

2.nFe = 2.nkhí → nFe = nkhí = 0,1 mol.

mFe = 0,1.56 = 5,6 gam.

Câu 15: Đáp án D

CH3COOCH3 + NaOH → CH3COONa + CH3OH.

Câu 16: Đáp án D

Tinh bột là polime thiên nhiên.

Câu 17: Đáp án B

Do thêm kim loại M vào dung dịch Fe2(SO4)3, khối lượng dung dịch tăng đúng bằng khối lượng kim loại phản ứng nên sau phản ứng không thu được kết tủa cũng không có khí thoát ra.

Vậy M là Cu.

Cu + Fe2(SO4)3 → CuSO4 + 2FeSO4.

Câu 18: Đáp án A

PVC được điều chế bằng phản ứng trùng hợp vinyl clorua.

B sai vì tơ visco thuộc loại tơ bán tổng hợp.

C sai vì amilozơ có cấu trúc mạch không phân nhánh.

Câu 19:Đáp án A

Thủy ngân phản ứng với lưu huỳnh ở ngay nhiệt độ thường.

Hg + S → HgS.

Câu 20: Đáp án A

Al + 4HNO3 → Al(NO3)3 + NO + 2H2O

→ a + b = 1 + 4 = 5.

Câu 21: Đáp án D

MAla – Ala – Ala = 3.89 – 2.18 = 231 (g/mol).

Câu 22: Đáp án C

Etylamin: C2H5NH2 có tính bazơ nên làm quỳ tím chuyển sang màu xanh.

Câu 23: Đáp án D

Đề thi Hóa học lớp 12 Học kì 1 có đáp án (Đề 2)

→ m = 0,2.108 = 21,6 gam.

Câu 24: Đáp án B

FeO + H2SO4 loãng → FeSO4 + H2O

Fe + 4HNO3 loãng → Fe(NO3)3 + NO + 2H2O

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

Fe(OH)2 + 2HCl → FeCl2 + 2H2O

Vậy cho Fe vào HNO3 loãng, dư thu được muối sắt (III).

Câu 25: Đáp án D

Ta có: C17H35COONa: 0,1 mol; C17H33COONa: 0,2 mol

Vậy X là: (C17H33COO)2C3H5OCOC17H35

(C17H33COO)2C3H5OCOC17H35 + 2Br2 → (C17H33Br2COO)2C3H5OCOC17H35

Xét 17,72 gam X → nX = 0,02 mol → nbrom = 2.nX = 0,04 (mol).

Câu 26: Đáp án A

Mg vừa tác dụng với HCl, vừa tác dụng với HNO3 đặc, nguội.

Cu không tác dụng với HCl nhưng tác dụng với HNO3 đặc, nguội.

Câu 27: Đáp án A

Bảo toàn H có nH2O = naxit = 0,32 mol.

Bảo toàn O có:

Đề thi Hóa học lớp 12 Học kì 1 có đáp án (Đề 2)

Cho NaOH phản ứng hết với Y, sau phản ứng dung dịch thu được chứa: Na+: 0,25 mol; SO42-: 0,12 mol; AlO2- x mol.

Bảo toàn điện tích → x = 0,25 – 2.0,12 = 0,01 (mol)

nOH-(trong ↓) = nOH- (ban đầu) – 4.nAlO2- = 0,25 – 4.0,01 = 0,21 (mol)

mKL (trong ↓) = m - mOH-(trong ↓) = 7,63 – 0,21.17 = 4,06 gam.

Bảo toàn S có:

nS (trong FeS) + nS (trong axit) = nS (trong khí) + nS (trong SO42- ở Y)

→ nS (trong FeS) = 0,24 + 0,12 – 0,32 = 0,04 mol

→ m = mKL(trong ↓) + mS (trong FeS) + mAl (trong AlO2-) = 4,06 + 0,04.32 + 0,01.27 = 5,61 gam.

Câu 28: Đáp án A

Đề thi Hóa học lớp 12 Học kì 1 có đáp án (Đề 2)

Giả sử H = 100% → ntinh bột = 0,2/n (mol) → mtinh bột = m = 0,2/n .162n = 32,4 gam.

Do H = 80% nên m = 32,4/80% = 40,5 gam.

Câu 29: Đáp án B

Este X có dạng: RCOOC2H5

RCOOC2H5 + NaOH (0,1) → RCOONa + C2H5OH (0,1 mol)

Bảo toàn khối lượng có:

mX + mNaOH = mmuối + mancol → mX = 8,2 + 4,6 – 0,1.40 = 8,8 gam.

Câu 30: Đáp án B

(a) (b) (d) (e) đúng

(c) sai vì Saccarozơ tham gia phản ứng thủy phân trong môi trường axit hoặc xúc tác enzim.

Câu 31: Đáp án C

Fe + FeCl2 → không phản ứng

Fe + Cu(NO3)2 → Fe(NO3)2 + Cu

Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag

Fe + NaCl → không phản ứng.

Câu 32: Đáp án D

Gọi số mol của glyxin và etylamin lần lượt là x và y mol.

Khi cho X vào NaOH chỉ có glyxin phản ứng.

nGly = nNaOH = 0,2 mol

Đề thi Hóa học lớp 12 Học kì 1 có đáp án (Đề 2)

Cho X tác dụng với NaCl thì cả glyxin và etylamin phản ứng:

nHCl = nGlyxin + netylamin = 0,2 + 0,1 = 0,3 mol → VHCl = 0,3/1 = 0,3 lít = 300ml.

Bảo toàn khối lượng có: mmuối = mX + maxit = 19,5 + 0,3.36,5 = 30,45 gam.

Câu 33: Đáp án B

Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu

Hiện tượng: Dung dịch nhạt màu dần, có lớp kim loại màu đỏ bám ngoài đinh sắt.

Câu 34: Đáp án D

Metanol (CH3OH) không phản ứng với Cu(OH)2.

Câu 35: Đáp án C

Fe (0,06) + CuSO4 (0,015 mol) → Cu + FeSO4

Sau phản ứng CuSO4 hết, Fe dư.

m = 3,36 + (64 – 56).0,015 = 3,48 gam.

Câu 36: Đáp án C

Bảo toàn khối lượng có: mkhí = mmuối – mKL = 25,52 – 5,64 = 19,88 gam

→ nkhí = 19,88/71 = 0,28 mol, Vkhí = 0,28.22,4 = 6,272 lít.

Câu 37:

Đề thi Hóa học lớp 12 Học kì 1 có đáp án (Đề 2)

mCt = mKOH = 1.56 = 56 gam.

mdd = mKL + mnước - mkhí = 39 + 362 – 0,5.1 = 400 gam.

Đề thi Hóa học lớp 12 Học kì 1 có đáp án (Đề 2)

Câu 38: Đáp án B

Đặt X có dạng: H2N – R – COOH.

H2N – R – COOH + NaOH → H2N – R – COONa + H2O

Cứ 1 mol X thu được 1 mol muối → khối lượng tăng 22 gam

→ Khối lượng tăng 26,64 – 21,36 = 5,28 gam → nX = 0,24 mol.

→ MX = 21,36 : 0,24 = 89. Mà X là α-amino axit nên có CTCT là: H2N-CH(CH3)-COOH.

Câu 39: Đáp án B

Đề thi Hóa học lớp 12 Học kì 1 có đáp án (Đề 2)

Sau phản ứng thu được 2 muối: H2N-CH2-COONa: 0,1 mol và H2N-CH(CH3)-COONa: 0,1 mol

mmuối = 0,1 (97 + 111) = 20,8 gam.

Câu 40:

nCO2 = 0,2 mol; nH2 = 0,05 mol → n(-OH ancol) = 0,1 mol → nC (trong ancol) ≥ 0,1 mol;

nNaOH = nO (trong Z) = 0,1 → nC (muối) ≥ 0,1 mol.

nC (trong E) = nC (trong ancol) + nC (muối) = nCO2 = 0,2 mol

→ nC (trong ancol) = 0,1 mol; nC (muối) = 0,1 mol.

→ Ancol có số C = số O; muối có số C = số Na. Vậy ancol là CH3OH (0,1 mol); các muối là HCOONa a mol và (COONa)2 b mol

Bảo toàn Na có: a + 2b = nNaOH = 0,1 mol (1).

mmuối = 6,76 gam → 68a + 134b = 6,76 gam (2)

Từ (1) và (2) có a = 0,06 và b = 0,02.

X là HCOOCH3 0,06 mol và Y là (COOCH3)2 0,02 mol.

Đề thi Hóa học lớp 12 Học kì 1 có đáp án (Đề 2)

Hay lắm đó

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 1

Năm học 2023

Môn: Hoá học lớp 12

Thời gian làm bài: 50 phút

(Đề số 4)

Câu 1: Chất nào sau đây thuộc loại este no, đơn chức, mạch hở?

A. CH3-COOC6H5.     B. CH2=CH-COOCH3.

C. CH3-COOCH=CH2.     D. CH3-COOC2H5.

Câu 2: Cho dãy các chất: glucozơ, saccarozơ, xenlulozơ, tinh bột. Số chất trong dãy tham gia phản ứng thủy phân là

A. 2. B. 4.

C. 1. D. 3.

Câu 3: Khi cho dung dịch iot vào dung dịch hồ tinh bột, dung dịch chuyển màu

A. xanh tím.     B. đỏ gạch.

C. không chuyển màu.     D. vàng.

Câu 4: Chất nào sau đây được dùng làm thuốc súng không khói?

A. tơ visco.     B. xenlulozơ trinitrat.

C. tơ axetat.     D. xenlulozơ.

Câu 5: Số đồng phân cấu tạo amin bậc hai có cùng công thức phân tử C4H11N là

A. 4.    B. 1.

C. 2.    D. 3.

Câu 6: Hợp chất nào dưới đây thuộc loại amino axit ?

A. H2NCH2COOH.    B. CH3COOC2H5.

C. C2H5NH2.     D. HCOONH4.

Câu 7: Công thức phân tử của glyxin (axit aminoaxetic) là

A. C3H7O2N.    B. C2H5O2N.

C. C2H7O2N.    D. C4H9O2N.

Câu 8: Số gốc α-amino axit trong phân tử tripeptit mạch hở là

A. 1.    B. 3.

C. 2.    D. 4.

Câu 9: Chất nào sau đây không tham gia vào phản ứng màu biure?

A. Ala-Val-Gly-Val.     B. Gly-Ala-Ala.

C. Val-Gly-Ala.     D. Gly-Ala.

Câu 10: Tơ visco thuộc loại polime

A. bán tổng hợp. B. thiên nhiên.

C. tổng hợp. D. trùng hợp.

Câu 11: Cho dãy các chất: H2NCH2COOH, C2H5NH2, CH3NH2, CH3COOH. Số chất trong dãy phản ứng với HCl trong dung dịch là

A. 4.    B. 1.

C. 2.    D. 3.

Câu 12: Cho các phát biểu sau:

(1) Fructozơ và glucozơ đều có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc;

(2) Saccarozơ và tinh bột đều không bị thủy phân khi có axit H2SO4 (loãng) làm xúc tác;

(3) Tinh bột được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp;

(4) Xenlulozơ và saccarozơ đều thuộc loại đisaccarit.

Phát biểu đúng là

A. (2) và (4).    B. (1) và (3).

C. (3) và (4).    D. (1) và (2).

Câu 13: Để trung hòa 3,1 gam một amin đơn chức X cần dùng vừa đủ 100 ml dung dịch HCl 1M. Công thức phân tử của X là

A. C3H9N.    B. CH5N.

C. C2H5N.    D. C2H7N.

Câu 14: Thủy phân hoàn toàn 1 mol peptit mạch hở X chỉ thu được 3 mol Gly và 2 mol Ala. Phân tử khối của X là

A. 331.    B. 349.

C. 335.    D. 326.

Câu 15: Thuỷ phân 13,2 gam etyl axetat bằng 300 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là

A. 12,30.    B. 12,84.

C. 15,60.    D. 4,92.

Câu 16: Để điều chế etyl axetat trong phòng thí nghiệm, người ta lắp dụng cụ như hình vẽ sau:

Đề thi Hóa học lớp 12 Học kì 1 có đáp án (Đề 1)

Hóa chất được cho vào bình 1 trong thí nghiệm trên là

A. CH3COOH, C2H5OH và H2SO4 đặc.

B. CH3COOH, CH3OH và HCl đặc.

C. CH3COOH, C2H5OH và H2SO4 loãng.

D. CH3COOH, CH3OH và H2SO4 đặc.

Câu 17: Nhận xét nào sau đây đúng ?

A. Khi thủy phân CH3COOCH=CH2 bằng dung dịch NaOH thu được muối và ancol tương ứng.

B. Muối natri stearat không thể dùng để sản xuất xà phòng.

C. Vinyl axetat, metyl metacrylat đều có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp.

D. Phản ứng thủy phân este trong môi trường axit là phản ứng một chiều.

Câu 18: Trong các kim loại sau đây, kim loại nào dẻo nhất?

A. Sn.    B. Au.

C. Cu.    D. Al.

Câu 19: Trong các kim loại: Na, Ca, Fe và Cu, số kim loại phản ứng với nước ở điều kiện thường là

A. 2.    B. 4.

C. 3.    D. 1.

Câu 20: Cho 5,6 gam Fe tác dụng hết với dung dịch HNO3 (dư), sinh ra V lít khí NO (ở đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của V là

A. 1,12.    B. 3,36.

C. 4,48.    D. 2,24.

Câu 21: Cho 15,2 gam hỗn hợp bột Mg và Cu vào dung dịch HCl (dư). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Khối lượng Cu trong hỗn hợp là

A. 6,4 gam.     B. 12,8 gam.

C. 9,6 gam.     D. 4,8 gam.

Câu 22: Phản ứng nào sau đây không xảy ra ?

A. Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu.

B. 2Ag + Cu(NO3)2 → Cu + 2AgNO3.

C. Cu + 2FeCl3 → CuCl2 + 2FeCl2.

D. Hg + S → HgS.

Câu 23: Có 3 chất saccarozơ, mantozơ, anđehit axetic. Dùng thuốc thử nào để phân biệt?

A. AgNO3/NH3     B. Cu(OH)2/NaOH.

C. Dung dịch Br2     D. Na.

Câu 24: Đun nóng dung dịch chứa 27 gam glucozơ với dung dịch AgNO3/NH3(dư) thì khối lượng Ag tối đa thu được là

A. 21,6 gam     B. 32,4 gam

C. 16,2 gam     D. 10,8 gam

Câu 25: Lên men 162 gam tinh bột với hiệu suất toàn bộ quá trình lên men là 72%. Biết khối lượng riêng của C2H5OH nguyên chất là 0,8 g/ml. Thể tích dung dịch rượu 40o thu được là

A. 115 ml.     B. 230 ml.

C. 207 ml.     D. 82,8 ml.

Câu 26: Cho m gam một este E vào một lượng vừa đủ KOH đun nóng thu được dung dịch X. Cô cạn X thu được 16,5 gam muối khan của một axit đơn chức và 6,9 gam một ancol đơn chức Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với Na dư thu được 1,68 lít khí (ở đktc). Tên của E là

A. etyl propionat     B. etyl acrylat

C. metyl metacrylat     D. etyl axetat

Câu 27: Phản ứng lưu hóa cao su thuộc loại:

A. Giữ nguyên mạch polime

B. Giảm mạch polime

C. Đề polime hóa

D. Tăng mạch polime

Câu 28: X là một aminoaxit. Cứ 0,01 mol X tác dụng vừa hết 80ml dung dịch HCl 0,125M thu được 1,835g muối. Mặt khác 0,01 mol X tác dụng với dung dịch NaOH thì cần 25 gam dung dịch NaOH 3,2%. Vậy công thức cấu tạo của X là

A. H2NC3H5(COOH)2    B. (H2N)2C3H5COOH

C. H2NC3H6COOH     D. H2NC7H12COOH

Câu 29: Chọn câu sai:

A. Lòng trắng trứng có phản ứng màu biure với Cu(OH)2.

B. Liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa hai đơn vị α-amino axit được gọi là liên kết peptit.

C. Thủy phân hoàn toàn protein đơn giản thu được các α-amino axit.

D. Pentapeptit: Tyr – Ala – Gly – Val – Lys (mạch hở) có 5 liên kết peptit.

Câu 30: Thủy phân 14,6 gam Gly-Ala trong dung dịch NaOH dư thu được m gam muối. Giá trị của m là

A. 16,8.    B. 18,6.

C. 20,8.    D. 20,6.

Đáp án & Thang điểm

Câu 1: Đáp án D

CH3-COOC2H5 là este no, đơn chức, mạch hở.

Câu 2: Đáp án D

Saccarozơ, xenlulozơ, tinh bột tham gia phản ứng thủy phân.

Câu 3: Đáp án A

Khi cho dung dịch iot vào dung dịch hồ tinh bột, dung dịch chuyển màu xanh tím.

Câu 4: Đáp án B

Xenlulozơ trinitrate được ứng dụng làm thuốc súng không khói.

Câu 5: Đáp án D

Các amin bậc II ứng với công thức phân tử C4H11N là:

CH3 – NH – CH2 – CH2 – CH3; CH3 – NH – CH (CH3)2; C2H5 – NH – C2H5.

Câu 6: Đáp án A

Amino axit là hợp chất hữu cơ tạp chức, phân tử chứa đồng thời nhóm – NH2 và – COOH.

→ H2NCH2COOH là amino axit.

Câu 7: Đáp án B

Glyxin: H2N – CH2 – COOH → CTPT là: C2H5O2N.

Câu 8: Đáp án B

Trong phân tử tripeptit mạch hở có 3 gốc α-amino axit.

Câu 9: Đáp án D

Chỉ peptit có từ 2 liên kết peptit trở nên mới có phản ứng màu biure.

Câu 10: Đáp án A

Tơ visco thuộc loại polime bán tổng hợp.

Câu 11: Đáp án D

H2NCH2COOH, C2H5NH2, CH3NH2 phản ứng được với HCl.

Câu 12: Đáp án B

2 – sai vì Saccarozơ và tinh bột đều bị thủy phân khi có axit H2SO4 (loãng) làm xúc tác;

4 – sai vì Xenlulozơ thuộc loại polisaccarit.

Câu 13: Đáp án B

Đặt công thức amin là R-NH2 Đề thi Hóa học lớp 12 Học kì 1 có đáp án (Đề 1)

→ Mamin = 3,1 : 0,1 = 31. Vậy amin là CH3NH2 → CTPT: CH5N.

Câu 14: Đáp án A

Phân tử khối của X là: 75.3 + 2.89 – 4.18 = 331 (g/ mol).

Câu 15: Đáp án D

CH3COOC2H5 (0,15) + NaOH (0,06 mol) → CH3COONa + C2H5OH

Theo phản ứng este dư, vậy chất rắn sau phản ứng chỉ gồm CH3COONa: 0,06 mol

→ m = 0,06.82 = 4,92 gam.

Câu 16: Đáp án A

Câu 17: Đáp án C

A sai vì CH3COOCH=CH2 + NaOH → CH3COONa + CH3CHO.

B sai vì Muối natri stearat dùng để sản xuất xà phòng.

D sai vì Phản ứng thủy phân este trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch.

Câu 18: Đáp án B

Kim loại dẻo nhất là Au

Câu 19: Đáp án A

Na và Ca phản ứng với nước ở điều kiện thường.

Câu 20: Đáp án D

Bảo toàn electron có: 3.nFe = 3.nNO → nFe = nNO = 0,1mol.

Vkhí = 0,1.22,4 = 2,24 lít.

Câu 21: Đáp án B

Cu không phản ứng.

Mg (0,1) + 2HCl → MgCl2 + H2 (0,1 mol)

→ mCu = 15,2 – 0,1.24 = 12,8 gam.

Câu 22: Đáp án B

Ag + Cu(NO3)2 → không xảy ra.

Câu 23: Đáp án B

Dùng Cu(OH)2/NaOH phân biệt saccarozơ, mantozơ, anđehit axetic.

Ở nhiệt độ thường saccarozơ, mantozơ hòa tan Cu(OH)2 tạo dung dịch phức đồng màu xanh lam, anđehit axetic không hiện tượng → nhận ra anđehit axetic.

Sau đó đun nóng hai ống nghiệm có phức xanh → xuất hiện chất kết tủa màu đỏ

gạch Cu2O → mantozơ.

Câu 24: Đáp án B

Trong phản ứng tráng gương cứ 1 mol glucozơ → 2 mol Ag

nglucozơ = 0,15 mol ⇒ nAg = 0,3 mol

⇒ mAg = 0,3.108 = 32,4g.

Câu 25:

(C6H10O5)n → nC6H12O6 → 2nC2H5OH .

nC2H5OH = Đề thi Hóa học lớp 12 Học kì 1 có đáp án (Đề 1) .2n.72% = 1,44 mol.

Thể tích rượu C2H5OH 40o là:

Đề thi Hóa học lớp 12 Học kì 1 có đáp án (Đề 1)

Câu 26: Đáp án B

Giả sử E là RCOOR'

Cô cạn X thu được 16,5 gam muối RCOOK và 6,9 gam R'OH

2R'OH (0,15) + 2Na → 2R'ONa + H2 (0,075 mol)

⇒ MR'OH = 6,9 : 0,15 = 46 ⇒ MR' = 29 ⇒ R' là C2H5-.

nRCOOK = nR'OH = 0,15 mol

⇒ MRCOOK = 16,5 : 0,15 = 110 ⇒ MR = 27 ⇒ R là CH2=CH-

X + KOH → CH2=CHCOOK + CH3CH2OH

Vậy X là CH2=CHCOOCH2CH3: etyl acrylat

Câu 27: Đáp án D

Phản ứng lưu hóa chuyển cao su từ mạch thẳng thành mạch không gian ⇒ Tăng mạch polime.

Câu 28: Đáp án A

Ta có: nX = nHCl = 0,01mol ⇒ X chứa 1 nhóm -NH2

nNaOH = 0,02 = 2nX ⇒ X chứa 2 nhóm -COOH

⇒ Aminoaxit X có dạng: H2N-R-(COOH)2

mX = mmuối - mHCl = 1,835 - 0,01.36,5 = 1,47gam

⇒ M = 147 ⇒ R = 41 ⇒ R là -C3H5

Vậy X là H2NC3H5(COOH)2

Câu 29: Đáp án D

D sai vì pentapeptit chỉ có 4 liên kết peptit.

Câu 30: Đáp án C

MGly-Ala = 75 + 89 - 18 = 146

Đề thi Hóa học lớp 12 Học kì 1 có đáp án (Đề 1)

Muối sau phản ứng là: NH2CH2COONa 0,1 mol và CH3CH(NH2)COONa 0,1 mol

mmuối = 0,1.(97 + 111) = 20,8 gam.

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Giữa Học kì 1

Năm học 2023

Môn: Hoá học lớp 12

Thời gian làm bài: 45 phút

(Đề số 5)

Câu 1: Có các mệnh đề sau:

(1) Sự lưu hóa cao su thiên nhiên có được là do trên mạch cacbon còn liên kết đôi.

(2) Có thể thay thế S bằng C để tăng độ cứng của cao su lưu hóa.

(3) Trong sự lưu hóa cao su, lượng S dùng càng cao thì cao su càng kém đàn hồi và càng cứng. Mệnh đề sai là

A. chỉ có 1.

B. chỉ có 2.

C. chỉ có 3.

D. 1 và 2.

Câu 2: Cho 22,15 gam muối gồm H2NCH2COONa và H2NCH2CH2COONa tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch H2SO4 1M. Sau phản ứng cô cạn dung dịch thì lượng chất rắn thu được là:

A. 65,46 gam     B. 46,46 gam

C. 45,66 gam     D. 46,65 gam

Câu 3: Phát biểu nào dưới đây không đúng?

A. Phản ứng este hóa là phản ứng thuận nghịch.

B. Phản ứng trùng ngưng khác với phản ứng trùng hợp.

C. Trùng hợp buta-1,3-đien ta được cao su buna là sản phẩm duy nhất.

D. Phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm (phản ứng xà phòng hóa) là phản ứng một chiều.

Câu 4:Chọn câu sai:

A. Lòng trắng trứng có phản ứng màu biure với Cu(OH)2.

B. Liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa hai đơn vị α-amino axit được gọi là liên kết peptit.

C. Thủy phân hoàn toàn protein đơn giản thu được các α-amino axit.

D. Pentapeptit: Tyr-Ala-Gly-Val-Lys (mạch hở) có 5 liên kết peptit.

Câu 5: Làm thế nào để phân biệt được các đồ dùng làm bằng da thật và bằng da nhân tạo (PVC)?

A. Đốt da thật không cho mùi khét, đốt da nhân tạo cho mùi khét.

B. Đốt da thật cho mùi khét và da nhân tạo không cho mùi khét.

C. Đốt da thật không cháy, da nhân tạo cháy.

D. Đốt da thật cháy, da nhân tạo không cháy.

Câu 6: Thủy phân hết hỗn hợp gồm m gam tetrapeptit Ala-Gly-Ala-Gly (mạch hở) thu được hỗn hợp gồm 21,7 gam Ala-Gly-Ala, 7,5 gam Gly và 14,6 gam Ala - Gly. Giá trị của m là:

A. 41,1 gam     B. 43,8 gam

C. 42,16 gam     D. 34,8 gam

Câu 7: Khi đun phenol với fomanđehit (có axit làm xúc tác) tạo thành nhựa phenol-fomanđehit có ứng dụng rộng rãi. Polime tạo thành có cấu trúc mạch

A. phân nhánh.

B. không phân nhánh.

C. không gian ba chiều.

D. hỗn hợp vừa phân nhánh vừa có cấu tạo không gian ba chiều.

Câu 8: Thủy phân hết hỗn hợp gồm m gam tetra peptit Ala-Ala-Ala-Ala (mạch hở) thu được hỗn hợp gồm 28,48 gam Ala, 32 gam Ala - Ala và 27,72 gam Ala - Ala - Ala. Giá trị của m là :

A. 90,6 gam     B. 66,44 gam

C. 111,74 gam     D. 81,54 gam

Câu 9: Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Trùng hợp stiren thu được poli (phenol-fomanđehit).

B. Trùng ngưng buta-1,3-đien với acrilonitrin có xúc tác Na được cao su buna-N.

C. Poli (etylen-terephtalat) được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng các monome tương ứng.

D. Tơ visco là tơ tổng hợp.

Câu 10: Hợp chất (A) C3H7O2N tác dụng được với NaOH, H2SO4 và làm mất màu dung dịch Br2. Khi (A) tác dụng vừa đủ với 0,1 mol NaOH thì khối lượng muối thu được là :

A. 9,4g     B. 8,6g

C. 8g     D. 10,8g

Câu 11: Cho sơ đồ biến hóa sau (mỗi mũi tên là 1 phản ứng):

Đề thi Giữa kì 1 Hóa học 12 có đáp án (Đề 4)

Công thức cấu tạo của E là:

A. CH2=C(CH3)COOC2H5.

B. CH2=C(CH3)COOCH3

C. CH2=C(CH3)OOCC2H5.

D. CH3COOC(CH3)=CH2.

Câu 12: X là hợp chất hữu cơ có công thức phân tử C5H11O2N. Đun X với dung dịch NaOH thu được một chất có công thức phân tử C2H4O2NNa và chất hữu cơ Y. Cho hơi Y đi qua CuO (to) thu được chất hữu cơ Z có khả năng cho phản ứng tráng gương. X có công thức cấu tạo là:

A. CH3(CH2)4NO2

B. NH2CH2CH2COOC2H5

C. NH2CH2COOCH(CH3)2

D. NH2CH2COOCH2CH2CH3

Câu 13: Trong các phản ứng sau, phản ứng nào giữ nguyên mạch polime?

A. Cao su + lưu huỳnh Đề thi Giữa kì 1 Hóa học 12 có đáp án (Đề 4) cao su lưu hóa

B. Poliamit + H2O Đề thi Giữa kì 1 Hóa học 12 có đáp án (Đề 4) amino axit.

C. Polisaccarit + H2O Đề thi Giữa kì 1 Hóa học 12 có đáp án (Đề 4) monosaccarit.

D. Poli (vinyl axetat) + H2O Đề thi Giữa kì 1 Hóa học 12 có đáp án (Đề 4) poli(vinyl ancol) + axit axetic.

Câu 14: Khi trùng ngưng m gam một amino axit để điều chế tơ capron với hiệu suất 80% thu được hỗn hợp gồm amino axit dư, polime và 14,4 gam nước. Giá trị của m bằng:

A. 151 gam     B. 83,84 gam

C. 131 gam     D. 104,8 gam

Câu 15: Cho polime: (-CO-C6H4-CO-O-C2H4-O-)n. Hệ số n không thể gọi là:

A. hệ số polime hóa.

B. độ polime hóa.

C. hệ số trùng hợp.

D. hệ số trùng ngưng.

Câu 16: Để tách phenol ra khỏi hỗn hợp phenol, anilin, benzen, người ta cần dùng lần lượt các hóa chất nào sau đây (không kể các phương pháp vật lí).

A. H2O, CO2

B. Br2, HCl

C. NaOH, HCl

D. HCl, NaOH

Câu 17: Polime (–HN–[CH2]5–CO–)n được điều chế nhờ loại phản ứng nào sau đây ?

A. Trùng hợp.

B. Trùng ngưng.

C. Trùng – cộng hợp.

D. Trùng hợp hoặc trùng ngưng.

Câu 18: Dãy gồm các chất được sắp xếp theo chiều tăng dần lực bazơ là:

A. Điphenyl amin, anilin, amoniac, metyl amin, đimetyl amin.

B. Amoniac, metyl amin, anilin, điphenyl amin, đimetyl amin.

C. Điphenyl amin, amoniac, anilin, metyl amin, đimetyl amin.

D. Điphenyl amin, anilin, amoniac, đimetyl amin, metyl amin.

Câu 19: Cho các chất, cặp chất sau:

(1) CH3–CH(NH2)–COOH.

(2) HO–CH2–COOH.

(3) CH2O và C6H5OH.

(4) HO–CH2–CH2–OH và p–C6H4(COOH)2.

(5) H2N–[CH2]6–NH2 và HOOC–[CH2]4–COOH.

(6) CH2=CH–CH=CH2 và C6H5CH=CH2.

Số trường hợp có khả năng trùng ngưng tạo ra polime là:

A. 2     B. 3

C. 4     D. 5

Câu 20:X là este tạo bởi α-amino axit Y (chứa 1 nhóm -COOH và 1 nhóm -NH2) với ancol đơn chức Z. Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol X trong 200 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch thu được 13,7 gam chất rắn và 4,6 gam ancol Z. Vậy công thức của X là:

A. CH3-CH(NH2)-COOC2H5

B. CH3-CH(NH2)-COOCH3

C. H2N-CH2-COOC2H5

D. H2N-CH2-COOCH2-CH=CH2

Câu 21: Đốt cháy hoàn toàn 1 lượng cao su buna-N với lượng không khí vừa đủ, thấy tạo 1 hỗn hợp khí ở nhiệt độ trên 127oC mà CO2 chiếm 14,1% về thể tích. Tỉ lệ số mắt xích butađien và vinyl xyanua trong polime này là? (biết trong không khí có 20% O2 và 80% N2 về thể tích)

A. 3:4     B. 2:3

C. 2:1     D. 1:2

Câu 22: So sánh nhiệt độ nóng chảy và độ tan trong nước của etylamin và glixin NH2-CH2-COOH

A. Glixin có nhiệt độ nóng chảy cao hơn nhiều so với etylamin. cả hai đều tan nhiều trong nước.

B. Cả hai chất có nhiệt độ nóng chảy gần ngang nhau vì đều có 2 C và cả hai đều tan nhiều trong nước.

C. Glixin có nhiệt độ nóng chảy thấp hơn etylamin. Glixin tan ít còn etylamin tan nhiều trong nước.

D. Cả hai chất có nhiệt độ nóng chảy thấp và đều ít tan trong nước.

Câu 23: Trùng ngưng 8,9 gam alanin thu được m gam một polime và 1,62 gam H2O. Số mắt xích alanyl trong m gam polime trên là

A. 4,927.1022.

B. 5,421.1022.

C. 4,818.1022.

D. 6,023.1022.

Câu 24: Điều nào dưới đây sai khi nói về amino axit

A. Nhất thiết phải có chứa các nguyên tố C, H, O, N.

B. Có tính lưỡng tính.

C. Là chất hữu cơ xây dựng nên các chất protit.

D. Hiện diện nhiều trong các trái cây chua.

Câu 25: Một đoạn mạch PVC có khối lượng 25,0 mg. Số mắt xích vinyl clorua có trong đoạn mạch đó là

A. 1,968.1020.     B. 2,409.1020.

C. 1,968.1023.     D. 2,409.1023.

Câu 26: Có 5 dung dịch không màu: HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH (axit glutamic), NaI (natri iođua), HCOOH (axit fomic), NH2-CH2-COOH (glyxin), NH2-(CH2)4-CH(NH2)-COOH (L-lysin). Cặp thuốc thử để nhận biết được cả 5 chất trên là:

A. Quỳ tím và dung dịch CuSO4

B. Quỳ tím và dung dịch AgNO3/NH3

C. Dung dịch HCl và dung dịch AgNO3/NH3

D. Dung dịch NaOH và NaNO2/HCl

Câu 27: Thủy tinh hữu cơ plexiglas là loại chất dẻo rất bền, trong suốt, có khả cho gần 90% ánh sáng truyền qua nên được sử dụng làm kính ô tô, máy bay, kính xây dựng, kính bảo hiểm,.... Polime dùng để chế tạo thủy tinh hữu cơ có tên gọi là:

A. Poli (metyl metacrylat).

B. poli acrilonitrin.

C. poli (etylen terephtalat).

D. poli (hexametylen ađipamit).

Câu 28: A là một α-amino axit. Cho biết 1 mol A phản ứng vừa đủ với 1 mol HCl, hàm lượng Clo có trong muối thu được là 19,346%. Công thức của A là:

A. CH3CH(NH2)COOH

B. CH3(NH2)CH2COOH

C. HOOCCH2CH2CH(NH2)COOH

D. HOOCCH2CH(NH2)CH2COOH

Câu 29: Đồng trùng hợp buta–1,3–đien với acrilonitrin (CH2=CH–CN) theo tỉ lệ tương ứng x : y, thu được một loại polime. Đốt cháy hoàn toàn một lượng polime này, thu được hỗn hợp khí và hơi (CO2, H2O, N2) trong đó có 57,69% CO2 về thể tích. Tỉ lệ x : y khi tham gia trùng hợp là bao nhiêu?

A. x : y = 1 : 3.

B. x : y = 2 : 3.

C. x : y = 3 : 2.

D. x : y = 3 : 1.

Câu 30: Một phân tử protein được cấu tạo bởi 100 amino axit gồm ba loại X, Y, Z. Khi thủy phân hoàn toàn protein đó trong môi trường axit ta thu được số mol các amino axit X (glyxin), amino axit Y (alanin) và amino axit Z (Valin) tương ứng lần lượt là 1 : 2 : 2. Khối lượng phân tử của protein đó là:

A. 7958     B. 7859

C. 7589     D. 7895

Đáp án & Thang điểm

Câu 1: Đáp án B

Do có liên kết đôi trong phân tử polime, cao su thiên nhiên có thể tham gia các phản ứng cộng H2, HCl, Cl2,... và đặc biệt có tác dụng với lưu huỳnh cho cao su lưu hóa. Cao su lưu hóa có tính đàn hồi, chịu nhiệt, lâu mòn, khó tan trong dung môi hơn cao su không lưu hóa ⇒ Mệnh đề (2) là mệnh đề sai

Câu 2: Đáp án D

nH2SO4 = 0,25 mol

Vì phản ứng hoàn toàn nên:

mrắn = mmuối + mH2SO4 = 22,15 + 0,25.98 = 46,65g

Câu 3: Đáp án C

Sản phẩm chính của trùng hợp buta – 1,3 – đien là cao su Buna. Ngoài ra, còn có sản phẩm khác.

Câu 4: Đáp án D

D sai vì pentapeptit chỉ có 4 liên kết peptit

Câu 5: Đáp án B

Do da thật có bản chất là protein nên khi đốt sẽ cho mùi khét, đốt da nhân tạo sẽ không cho mùi khét

Câu 6: Đáp án A

Đề thi Giữa kì 1 Hóa học 12 có đáp án (Đề 4)

Tổng số mol của Ala là 0,3

Tổng số mol của Gly là 0,3

⇒ nX = 0,3/2 = 0,15 mol

⇒ mX = 0,15.(89.2 + 75.2 - 3.18) = 41,1

Câu 7: Đáp án B

Khi đun phenol với fomanđehit có axit làm xúc tác thì thu được nhựa novolac, là polime không phân nhánh

Câu 8: Đáp án D

Ta có:

28,48 gam Ala ⇒ nAla = 0,32 mol

32 gam Ala - Ala ⇒ nAla-Ala = 0,2 mol

27,72 gam Ala - Ala – Ala ⇒ nAla-Ala-Ala = 0,12 mol

Bảo toàn nguyên tố ta có

⇒ ntetrapeptit = 1/4 nAla = 1/4 .(0,32 + 0,2.2 + 0,12.3) = 0,27 mol

⇒ mtetrapeptit = 0,27.(89.4 - 18.3) = 81,54

Câu 9: Đáp án C

A sai, thu được polistiren

B sai, phải là đồng trùng hợp

D sai, tơ visco là tơ bán tổng hợp

C đúng, trùng ngưng từ etylenglicol và axit terephtalic

Câu 10: Đáp án A

A là CH2 = CH – COONH4

CH2 = CH – COONH4 + NaOH → CH2 = CH – COONa + NH3 + H2O.

Khối lượng muối thu được là:

mCH2 = CH – COONa = 0,1.(27 + 44 + 23) = 9,4g

Câu 11: Đáp án A

+ E: CH2 = C(CH3)COOC2H5 → C2H5OH → CH3COOH (G) → CH3COONa(T) → CH4

+ E: CH2 = C(CH3)COOC2H5 → CH2=C(CH3)COONa (Y) → CH2=C(CH3)COOH → CH2=C(CH3)COOCH3 (F) → Polime.

Câu 12: Đáp án D

Câu 13: Đáp án D

Phản ứng D, mạch polime vẫn giữ nguyên, đây là cách để điều chế poli (vinyl ancol)

Phản ứng A thì mạch từ không phân nhánh trở thành mạch có cấu tạo không gian

Câu 14: Đáp án C

Tơ capron hay là tơ nilon – 6.

Đề thi Giữa kì 1 Hóa học 12 có đáp án (Đề 4)

H = 80% nên khối lượng của amino axit ban đầu = 104,8 : 80% = 131 gam

Câu 15: Đáp án C

Polime là tơ lapsan trên được trùng ngưng từ etylenglicol và axit terephtalic nên n không thể gọi là hệ số trùng hợp

Câu 16: Đáp án C

Dùng NaOH sẽ thu được C6H5ONa lắng đọng (anilin và benzen nổi ở trên)

Sau đó dùng HCl tác dụng với C6H5ONa để thu được C6H5OH

Câu 17: Đáp án D

Polime (-NH-[CH2]5-CO-]n được điều chế bằng trùng hợp caprolactam hoặc trùng ngưng axit ε- aminocaproic.

Câu 18: Đáp án A

Câu 19: Đáp án D

Các trường hợp có khả năng trùng ngưng tạo ra polime:(1), (2), (3), (4), (5)(có 2 nhóm chức khác nhau)

(6) chỉ có khả năng phản ứng đồng trùng hợp

Câu 20: Đáp án C

Gọi công thức X là: NH2 – R1 – COOR2

Đề thi Giữa kì 1 Hóa học 12 có đáp án (Đề 4)

Dung dịch sau phản ứng gồm NH2-R1-COONa 0,1 mol; NaOH dư 0,1 mol; R2OH 0,1mol

Sau khi cô cạn dung dịch còn NH2-R1-COONa 0,1mol và NaOH

Khối lượng chất rắn:

0,1(83 + R1) + 0,1.40 = 13,7 ⇒ R1 = 14

MR2OH = 4,6 : 0,1 = 46 ⇒ R2 = 29(-C2H5)

Vậy công thức X là: NH2 – CH2 – COOC2H5

Câu 21: Đáp án C

Đốt cháy 1 lượng cao su buna-N + O2 → CO2 + H2O + N2

%VCO2 = 14,1% về thể tích.

Giả sử có 1 mol caosu buna-N phản ứng. Cao su buna-N có dạng (C4H6)a.(C3H3N)b

Đề thi Giữa kì 1 Hóa học 12 có đáp án (Đề 4)

Theo bảo toàn oxi: 2nO2 = 2nCO2 + nH2O

⇒ nO2 = (2.(4a + 3b) + (3a + 1,5b)) : 2 = 5,5a + 3,75b (mol)

trong không khí có 20% O2 và 80% N2 về thể tích

⇒ VN2 không khí = 4VO2 = 4.(5,5a + 3,75b) = 22a + 15b

⇒ ∑nN2 tổng = 22a + 15b + 0,5b = 22a + 15,5b mol.

Ta có:

Đề thi Giữa kì 1 Hóa học 12 có đáp án (Đề 4)

⇒ a ≈ 2b

⇒ Tỉ lệ mắt xích butađien và vinyl xyanua là 2 : 1

Câu 22: Đáp án A

Glyxin là amino axit tồn tại ở dạng muối ion lưỡng cực nên nhiệt độ nóng chảy cao hơn hẳn so với etylamin là 1 amin.

Về độ tan: cả 2 đều tan tốt trong nước.

Câu 23: Đáp án B

nH2O = 0,09 mol

Số mắt xích = 0,09.6,023.1023 = 5,421.1022

Câu 24: Đáp án D

Vị chua của trái cây gây nên bởi các axit hữu cơ chứ không phải là amino axit.

Câu 25: Đáp án B

Số mắt xích vinyl clorua trong mạch PVC là:

Đề thi Giữa kì 1 Hóa học 12 có đáp án (Đề 4)

Câu 26: Đáp án B

- Đầu tiên cho quỳ tím vào:

+ axit glutamic, HCOOH: màu đỏ

+ glyxin, NaI: không đổi màu.

+ Lysin: màu xanh → nên nhận biết được lysin.

- Cho tiếp AgNO3/NH3 vào 2 nhóm chưa nhận được:

+ Nhóm axit: có kết tủa là HCOOH, còn lại là axit glutamic.

+ Nhóm không làm quỳ đổi màu: Có kết tủa vàng đậm là NaI (kết tủa AgI màu vàng); còn lại là glyxin

Câu 27: Đáp án A

Câu 28: Đáp án C

1 mol A phản ứng vừa đủ với 1 mol HCl ⇒ Trong muối có chứa 1 nguyên tố Clo

hàm lượng Clo có trong muối thu được là 19,346%

Đề thi Giữa kì 1 Hóa học 12 có đáp án (Đề 4)

⇒ MA = 183,5 – 36,5 = 147

⇒ A là: HOOCCH2CH2CH(NH2)COOH

Câu 29: Đáp án D

Polime có dạng (C4H6)a.(C3H3N)b

Đề thi Giữa kì 1 Hóa học 12 có đáp án (Đề 4)

⇒ x : y = a : b = 3 : 1

Câu 30: Đáp án A

Protein được cấu tạo từ 20 glyxin; 40 alanin và 40 valin

M = 20.75 + 40.89 + 40.117 – 99.18 = 7958

Hay lắm đó

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Giữa Học kì 1

Năm học 2023

Môn: Hoá học lớp 12

Thời gian làm bài: 45 phút

(Đề số 6)

Câu 1: Cho hỗn hợp hai amino axit đều chứa 1 nhóm amino và 1 nhóm cacboxyl vào 440 ml dung dịch HCl 1M được dung dịch X. Để tác dụng hết với dung dịch X cần 840 ml dung dịch NaOH 1M. Vậy khi tạo thành dung dịch X thì:

A. aminoaxit và HCl cùng hết

B. dư aminoaxit

C. dư HCl

D. không xác định được

Câu 2: Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Tơ visco là tơ tổng hợp.

B. Trùng ngưng buta-1,3-đien với acrilonitrin có xúc tác Na được cao su buna-N.

C. Trùng hợp stiren thu được poli(phenol-fomanđehit).

D. Poli(etylen-terephtalat) được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng các monome tương ứng.

Câu 3: Từ amino axit C3H7NO2 tạo ra được bao nhiêu đipeptit khác nhau?

A. 4.     B. 2.

C. 1     D. 3.

Câu 4: Cho các tơ sau: tơ xenlulozơ axetat, tơ capron, tơ nitron, tơ visco, tơ nilon-6,6. Có bao nhiêu tơ thuộc loại tơ poliamit?

A. 2     B. 1

C. 4     D. 3

Câu 5: Trộn lẫn 0,1(mol) một aminoaxit X (chứa một nhóm -NH2) với dung dịch chứa 0,07 (mol) HCl thành dung dịch Y. Để phản ứng hết với dung dịch Y, cần vừa đủ dung dịch chứa 0,27 (mol) KOH. Vậy số nhóm -COOH trong X là:

A. 1     B. 2

C. 3     D. không xác định được

Câu 6: Các polime thuộc loại tơ nhân tạo là:

A. tơ visco và tơ nilon-6,6

B. tơ tằm và tơ vinilon.

C. tơ nilon-6,6 và tơ capron

D. tơ visco và tơ xenlulozơ axetat.

Câu 7: C7H9N có bao nhiêu đồng phân chứa vòng benzen?

A. 3     B. 6

C. 4     D. 5

Câu 8: Có các chất sau: keo dán ure-fomanđehit; tơ lapsan; tơ nilon-6,6; protein; sợi bông; amoni axetat; nhựa novolac. Trong các chất trên, có bao nhiêu chất mà trong phân tử của chúng có chứa nhóm -NH-CO-?

A. 5     B. 4

C. 3     D. 6

Câu 9: Hợp chất thơm X có công thức phân tử C6H8N2O3. Cho 28,08 gam X tác dụng với 200 ml dung dịch KOH 2M sau phản ứng thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:

A. 21,5 gam     B. 38,8 gam

C. 30,5 gam     D. 18,1 gam

Câu 10: Cho dãy các chất sau: glixerin trinitrat, nhựa bakelit, xenlulozơ trinitrat, nhựa phenol-fomanđehit, amilozơ, thuỷ tinh hữu cơ, xenlulozơ, chất béo. Số chất trong dãy không phải polime là:

A. 2     B. 3

C. 4     D. 5

Câu 11: Trong các phát biểu sau, phát biểu sai là:

A. Amoniac có tính bazơ yếu hơn metylamin, nhưng tính bazơ của amoniac lại mạnh hơn phenylamin.

B. Glyxin cho tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, lấy sản phẩm cho tác dụng với dung dịch HCl dư lại thu được glyxin.

C. Ở điều kiện thường, amino axit là chất rắn kết tinh, dễ tan trong nước và có nhiệt độ nóng chảy khá cao.

D. Anilin tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ, lấy sản phẩm cho tác dụng với dung dịch NaOH lại thu được anilin.

Câu 12: Cho các hợp chất: chất béo, tinh bột, protein, glucozơ, tơ tằm, đường kính, xenlulozơ triaxetat. Có bao nhiêu hợp chất thuộc loại polime?

A. 5     B. 4

C. 3     D. 2

Câu 13: Hợp chất X lưỡng tính có công thức phân tử là C3H9NO2, cho X tác dụng với NaOH thì thu được etyl amin. Công thức cấu tạo của X là:

A. CH3COONH3CH3

B. HCOONH3C2H5

C. HCOONH2(CH3)2

D. C2H5COONH4

Câu 14: Cho các chất sau: C2H3Cl, C2H4, C2H6, C2H3COOH, C6H11NO (caprolactam), vinyl axetat, phenyl axetat. Số các chất trong dãy có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp là:

A. 6     B. 5

C. 4     D. 3

Câu 15: Trong các chất: metyl benzoat, natri phenolat, ancol benzylic, phenylamoniclorua, glixerol, protein. Số chất tác dụng với dung dịch NaOH là:

A. 3     B. 2

C. 5     D. 4

Câu 16: Một loại polime có cấu tạo mạch không nhánh như sau: –CH2–CH2–CH2–CH2–CH2–CH2–CH2– Công thức một mắt xích của polime này là:

A. –CH2–.

B. –CH2–CH2–.

C. –CH2–CH2–CH2–.

D. –CH2–CH2–CH2–CH2–.

Câu 17: Có mấy hợp chất có công thức phân tử C3H9O2N có chung tính chất là vừa tác dụng với dung dịch HCl, vừa tác dụng với dung dịch NaOH.

A. 2 chất     B. 3 chất

C. 5 chất     D. 4 chất

Câu 18: Poli stiren không tham gia được phản ứng nào sau đây?

A. Tác dụng với Cl2/to.

B. Tác dụng với axit HCl.

C. Tác dụng với oxi

D. Tác dụng với Cl2 khi có mặt bột Fe.

Câu 19: Cho từ từ metylamin vào dd AlCl3 có hiện tượng đến dư

A. Không có hiện tượng

B. Tạo kết tủa không tan

C. Tạo kết tủa sau đó tan ra

D. Ban đầu không có hiện tượng sau một thời gian tạo kết tủa tan

Câu 20: Từ xenlulozơ để điều chế cao su buna, số phản ứng tối thiểu cần thực hiện là bao nhiêu?

A. 3     B. 4

C. 5     D. 6

Câu 21: Trung hoà 0,1 mol amino axit X cần 200g dung dịch NaOH 4%. Cô cạn dung dịch thu được 16,3gam muối khan. Công thức phân tử của X là:

A. H2NCH2COOH

B. H2NCH(COOH)2

C. H2NCH2CH2COOH

D. H2NCH2CH(COOH)2

Câu 22: Sơ đồ nào sau đây không thể thực hiện được trong thực tế?

A. Metan → axetilen → vinylaxetilen → buta-1,3-đien → cao su buna.

B. Metan → axetilen → etilen → ancol etylic → buta-1,3-đien → cao su buna.

C. Metan → axetilen → vinyl clorua → vinyl ancol → poli (vinyl ancol).

D. Metan → axetilen → vinyl clorua → poli (vinyl clorua) → poli (vinyl ancol).

Câu 23: X là một α-aminoaxit chứa 1 nhóm -COOH và 1 nhóm - NH2. Cho 8,9 g X tác dụng với 200 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Y, để phản ứng hết với các chất trong dung dịch Y cần dùng 300 ml dung dịch NaOH 1M. Công thức của X là:

A. CH3C(CH3)(NH2)COOH

B. CH3CH(CH3)CH(NH2)COOH

C. CH3CH2CH(NH2)COOH

D. CH3CH(NH2)COOH

Câu 24: Chọn phát biểu sai:

A. Hệ số trùng hợp là số lượng đơn vị mắt xích cơ bản trong phân tử polime, khó có thể xác định một cách chính xác

B. Do phân tử lớn hoặc rất lớn nên nhiều polime không tan hoặc khó tan trong dung môi thông thường.

C. Thủy tinh hữu cơ là polime có dạng mạch không phân nhánh.

D. Polime có dạng mạng lưới không gian là dạng polime chịu nhiệt kém nhất.

Câu 25: Đốt cháy hoàn toàn m gam một amin đơn chức X bằng lượng không khí vừa đủ thu được 1,76 gam CO2; 1,26 gam H2O và V lít N2 (đktc). Giả thiết không khí chỉ gồm N2 và O2 trong đó oxi chiếm 20% về thể tích không khí. Công thức phân tử của X và giá trị của V lần lượt là:

A. X là C3H7NH2; V = 6,72 lít.

B. X là C2H5NH2; V = 6,944 lít.

C. X là C2H5NH2; V = 6,72 lít.

D. X là C3H7NH2; V = 6,944 lít.

Câu 26: Chỉ ra phát biểu nào sau đây là không đúng?

A. Quần áo nilon, len, tơ tằm không nên giặt với xà phòng có độ kiềm cao.

B. Tơ nilon, tơ tằm, len rất bền vững với nhiệt.

C. Bản chất cấu tạo hoá học của tơ tằm là protein.

D. Bản chất cấu tạo hoá học của tơ nilon là poliamit.

Câu 27: Cho m gam hỗn hợp X gồm axit glutamic và valin tác dụng với dung dịch HCl (dư), sau phản ứng hoàn toàn làm bay hơi cẩn thận dung dịch, thu được (m + 9,125) gam muối khan. Nếu cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH (dư), kết thúc phản ứng tạo ra (m + 7,7) gam muối. Giá trị của m là:

A. 26,40     B. 39,60

C. 33,75     D. 32,25

Câu 28: Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Polime dùng để sản xuất tơ, phải có mạch không nhánh, xếp song song, không độc, có khả năng nhuộm màu.

B. Tơ nhân tạo là loại được điều chế từ những polime tổng hợp như tơ capron, tơ terilen, tơ clorin, ...

C. Tơ visco, tơ axetat đều là loại tơ thiên nhiên.

D. Tơ poliamit, tơ tằm đều là loại tơ tổng hợp.

Câu 29: Các chất X, Y, Z có cùng CTPT C2HxO2N. X tác dụng được cả với HCl và Na2O. Y tác dụng được với nguyên tử hiđro mới sinh tạo ra Y1. Y1 tác dụng với H2SO4 tạo ra muối Y2. Y2 tác dụng với NaOH tái tạo lại Y1. Z tác dụng với NaOH tạo ra một muối và khí NH3. CTCT đúng của X, Y, Z lần lượt là:

A. X (H2NCH2COOH), Y (CH3CH2NO2), Z (CH3COONH4)

B. X (CH3COONH4), Y (HCOOCH2NH2), Z (CH2NH2COOH)

C. X (HCOOCH2NH2), Y (CH3COONH4), Z (CH2NH2COOH)

D. X (CH3COONH4), Y (CH2NH2COOH), Z (HCOOCH2NH2

Câu 30: Tìm khái niệm đúng trong các khái niệm sau:

A. Cao su là polime thiên nhiên của isopren.

B. Sợi xenlulozơ có thể bị đe polime hóa khi bị đun nóng.

C. Monome và mắt xích cơ bản trong phân tử polime chỉ là một.

D. Polime là những hợp chất có phân tử khối rất lớn do nhiều đơn vị nhỏ liên kết với nhau tạo nên.

Đáp án & Thang điểm

Câu 1: Đáp án C

nX = nCOOH- = nNaOH – nHCl = 0,84 – 0,44 = 0,4 < nHCl nên khi tạo thành dung dịch X thì dư HCl

Câu 2: Đáp án D

A sai, tơ visco là tơ bán tổng hợp

B sai, phải là đồng trùng hợp

C sai, thu được polistiren

D đúng, trùng ngưng etylen glicol và axit terephtalic

Câu 3: Đáp án C

Do C3H7NO2 chỉ có 1 đồng phân α- amino axit: CH3 – C(NH2) - COOH nên chỉ có 1 đipeptit duy nhất.

Câu 4: Đáp án A

Có 2 tơ thuộc loại tơ poliamit là tơ capron và tơ nilon-6,6

Câu 5: Đáp án B

Amino axit + HCl → dd Y

dd Y + KOH → dd Z

⇒ coi như đây là phản ứng : HCl + KOH → KCl + H2O

NH2-R-(COOH)n + nKOH → NH2-R-(COOK)n + nH2O

Ta có : nHCl = 0,07 mol ⇒ nKOH tác dụng với HCl = 0,07 mol

⇒ nKOH td với amino axit X = 0,27 - 0,07 = 0,2 mol. Mà nX = 0,1 mol

⇒ KOH tác dụng với X theo tỉ lệ 2 : 1 ⇒ X chứa 2 nhóm -COOH

Câu 6: Đáp án D

Tơ visco, tơ xenlulozơ axetat thuộc loại tơ nhân tạo, tơ nilon-6,6; tơ vinilon, tơ capron thuộc tơ tổng hợp; còn tơ tằm thuộc tơ tự nhiên

Câu 7: Đáp án D

k = π + v = 4.

C6H5CH3NH2; CH3- C6H4-NH2 ( 3 đồng phân o, p, m); C6H5 – NH – CH3

Câu 8: Đáp án C

Các chất có chứa liên kết -NH-CO-: keo dán ure-fomanđehit( (-NH – CO – NH – CH2-)n ; tơ nilon-6,6; protein.

Câu 9: Đáp án C

nX = 28,08 : 156 = 0,18 mol

C6H5NH3NO3 + KOH → C6H5NH2 + KNO3 + H2O

mr = mKNO3 + mKOH dư = 0,18.101 + (0,2.2 – 0,18).56 = 30,5g

Câu 10: Đáp án A

Glixerin trinitrat và chất béo không phải là polime

Câu 11: Đáp án B

B sai vì khi tác dụng với NaOH được NH2CH2COONa, tác dụng tiếp với HCl thì được ClH3NCH2COOH, không phải là glyxin

Câu 12: Đáp án B

Hợp chất thuộc loại polime là: tinh bột, protein, tơ tằm, xenlulozơ triaxetat

Câu 13: Đáp án B

HCOONH3C2H5 + NaOH → HCOONa + C2H5NH2 + H2O

Câu 14: Đáp án B

Các chất có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp: C2H3Cl, C2H4, C2H3COOH, C6H11NO (caprolactam), vinyl axetat

Câu 15: Đáp án A

Các chất tác dụng với NaOH là: Metyl benzoat, phenylamoniclorua, protein

Câu 16: Đáp án B

Câu 17: Đáp án D

Các CTCT thỏa mãn là: C2H5COONH4; CH3COONH3CH3; HCOONH3C2H5; HCOONH2(CH3)2

Câu 18: Đáp án B

Câu 19: Đáp án B

Cho từ từ metylamin vào dd AlCl3 có hiện tượng đến dư thì sẽ tạo kết tủa không tan (do metylamin có tính chất tương tự NH3)

Câu 20: Đáp án B

Xenlulozơ → Glucozơ → C2H5OH → C4H6 → Cao su Buna

Câu 21: Đáp án B

nNaOH = Đề thi Giữa kì 1 Hóa học 12 có đáp án (Đề 3) = 0,2 mol = 2nX

⇒ X có 2 nhóm –COOH; X có dạng: (NH2)xR(COOX)2

nmuối = nX = 0,1 mol; CTPT của muối có dạng: (NH2)xR(COONa)2

Mmuối = 16,3 : 0,1 = 163

⇒ x = 1; R = 13.

Câu 22: Đáp án C

Không có vinyl ancol

Câu 23: Đáp án D

X: H2N-R-COOH

Gọi x là số mol X phản ứng với HCl

H2N-R-COOH + HCl → ClH3N-R-COOH

Ta có dung dịch Y gồm: x mol ClH3N-R-COOH, 0,2-x mol HCl

Phản ứng hết với các chất trong Y, cần 0,3 mol NaOH

⇒ 2x + 0,2 - x = 0,3 ⇒ x = 0,1

⇒ MX = 8,9 : 0,1= 89 ⇒ CH3CH(NH2)-COOH (Do X là alpha amino axit)

Câu 24: Đáp án D

D sai vì polime có mạng lưới không gian là dạng polime chịu nhiệt tốt nhất

Câu 25: Đáp án B

Đề thi Giữa kì 1 Hóa học 12 có đáp án (Đề 3)

nH = 2nH2O = 0,14 mol; nC = nCO2 = 0,04 mol

Amin không chứa oxi bên bảo toàn nguyên tố O ta có:

2nO2 cần dùng = 2nCO2 + nH2O = 0,15 mol ⇒ nO2 = 0,075 mol

Vì O2 chiếm 20% thể tích không khí ⇒ nN2 kk = 4nO2 = 0,3 mol

Ta có: nH : nC = 0,14 : 0,04 = 7 : 2

⇒ X là C2H7N;

Đề thi Giữa kì 1 Hóa học 12 có đáp án (Đề 3)

Đốt cháy amin X thu được thêm 0,01 mol N2 nữa

⇒ Tổng N2 thu được = nN2 đốt amin + nN2 kk = 0,3 + 0,01 = 0,31 mol

⇒ V = 0,31.22,4 = 6,944 lít

Câu 26: Đáp án B

B sai do tơ tằm, len không bền với nhiệt độ

Câu 27: Đáp án D

Gọi naxit glutamic = x mol

nvalin = y mol

Ta có: axit glutamic và valin tác dụng với HCl theo tỉ lệ 1: 1

Khối lượng dung dịch tăng chính là khối lượng HCl phản ứng

⇒ mHCl = 9,125 mol; nHCl = 0,25 mol

⇒ naxit glutamic + nvalin = nHCl ⇒ x + y = 0,25 mol (1)

Khi cho X tác dụng với NaOH ta có: Cứ 1 mol gốc COOH phản ứng với 1 mol NaOH thì tạo ra muối khối lượng dung dịch sẽ tăng thêm 22g

⇒ nNaOH = 7,7 : 22 = 0,35 mol = 2 naxit glutamic + nvalin

⇒ 2x + y = 0,35 mol (2)

Từ (1)(2) ⇒ x = 0,1 mol; y = 0,15 mol

⇒ m = 0,1.147 + 0,15.117 = 32,25

Câu 28: Đáp án A

A đúng

B sai, tơ nhân tạo là loại được điều chế từ tơ thiên nhiên

C sai, tơ visco và tơ axetat là tơ bán tổng hợp

D sai, tơ tằm thuộc tơ thiên nhiên

Câu 29: Đáp án A

CH3CH2NO2 + 6 [H] → CH3CH2NH2 (Y1) + 2H2O

2CH3CH2NH2 + H2SO4 → (CH3CH2NH3)2SO4 (Y2)

(CH3CH2NH3)2SO4 + 2NaOH → 2CH3CH2NH2 (Y1) + Na2SO4 + 2H2O

Câu 30: Đáp án D

A sai vì cao su có thể là cao su thiên nhiên hay cao su tổng hợp

B sai, khi đung nóng sợi xenlulozơ sẽ bị cắt mạch

C sai, monome là chất ban đầu để tạo polime, còn mắt xích là các đơn vị nhỏ liên kết trong phân tử polime.

D đúng.

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Giữa Học kì 1

Năm học 2023

Môn: Hoá học lớp 12

Thời gian làm bài: 45 phút

(Đề số 7)

Câu 1: Đốt cháy m gam hỗn hợp gồm 2 amin no, đơn chức, mạch hở thu được 28,6 gam CO2 và 18,45 gam H2O. m có giá trị là

A. 13,35 gam     B. 12,65 gam

C. 13 gam     D. 11,95 gam

Câu 2: Cao su buna được tổng hợp theo sơ đồ:

Ancol etylic → buta-1,3-đien → cao su buna.

Hiệu suất cả quá trình điều chế là 80%, muốn thu được 540 kg cao su buna thì khối lượng ancol etylic cần dùng là

A. 920 kg.     B. 736 kg.

C. 684,8 kg.     D. 1150 kg.

Câu 3: Hỗn hợp M gồm một anken và hai amin no, đơn chức, mạch hở X và Y là đồng đẳng kế tiếp (MX < MY). Đốt cháy hoàn toàn một lượng M cần dùng 4,536 lít O2 (đktc) thu được H2O, N2 và 2,24 lít CO2 (đktc). Chất Y là

A. etylmetylamin.     B. butylamin.

C. etylamin.     D. propylamin

Câu 4: Một loại cao su lưu hóa chứa 4,5% lưu huỳnh. Cho rằng mỗi cầu đisunfua -S-S- thay thế hai nguyên tử H. Hỏi cứ khoảng bao nhiêu mắt xích isopren có một cầu đisunfua?

A. 18.     B. 10.

C. 20.     D. 16.

Câu 5: Chọn phát biểu không đúng: polime ...

A. đều có phân tử khối lớn, do nhiều mắt xích liên kết với nhau.

B. có thể được điều chế từ phản ứng trùng hợp hay trùng ngưng.

C. được chia thành nhiều loại: thiên nhiên, tổng hợp, nhân tạo.

D. đều khá bền với nhiệt hoặc dung dịch axit hay bazơ.

Câu 6: Hợp chất hữu cơ X thuộc loại amin mạch hở có chứa một nguyên tử N trong phân tử. Thành phần khối lượng của nitơ trong X là 23,72 %. Số đồng phân cấu tạo của X là:

A. 5 chất     B. 6 chất

C. 4 chất     D. 8 chất

Câu 7: Tơ enang được điều chế bằng cách

A. trùng ngưng H2N-(CH2)5-COOH.

B. trùng ngưng HOOC-(CH2)4-COOH.

C. trùng ngưng H2N-(CH2)6-COOH.

D. trùng ngưng HOOC-(CH2)6-COOH.

Câu 8: Phát biểu nào sau đây về tính chất vật lý của amin là không đúng?

A. Metyl amin, đimetyl amin, etyl amin là chất khí, dễ tan trong nước

B. Các amin khí có mùi tương tự amoniac, độc

C. Anilin là chất lỏng khó tan trong nước, màu đen

D. Độ tan trong nước của amin giảm dần khi số nguyên tử cacbon trong phân tử tăng

Câu 9: Chọn câu phát biểu sai:

A. Các vật liệu polime thường là chất rắn không bay hơi.

B. Hầu hết các polime không tan trong nước và các dung môi thông thường.

C. Polime là những chất có phân tử khối rất lớn do nhiều mắt xích liên kết với nhau.

D. Poli etilen và poli (vinyl clorua) là loại polime thiên nhiên, còn tinh bột và xenlulozơ là loại polime tổng hợp.

Câu 10: Giải pháp thực tế nào sau đây không hợp lí ?

A. Tổng hợp chất màu công nghiệp bằng phản ứng của amin thơm với dung dịch hỗn hợp NaNO2 và HCl ở nhiệt độ thấp.

B. Tạo chất màu bằng phản ứng giữa amin no và HNO2 ở nhiệt độ cao.

C. Khử mùi tanh của cá bằng giấm ăn.

D. Rửa lọ đựng anilin bằng axit mạnh.

Câu 11: Từ 4 tấn C2H4 có chứa 30% tạp chất có thể điều chế bao nhiêu tấn PE? (Biết hiệu suất phản ứng là 90%)

A. 2,55     B. 2,8

C. 2,52     D. 3,6

Câu 12: Chia một amin bậc một đơn chức thành hai phần bằng nhau. Hoà tan hoàn toàn phần một trong nước rồi cho tác dụng với dung dịch FeCl3 dư. Lọc kết tủa sinh ra rửa sạch, sấy khô, nung đến khối lượng không đổi thu được 1,6 gam chất rắn. Cho phần hai tác dụng với dung dịch HCl dư, sinh ra 4,05 gam muối. Công thức của amin là:

A. C4H9NH2     B. CH3NH2

C. C3H7NH2     D. C2H5NH2

Câu 13: Nhựa novolac được điều chế bằng cách đun nóng phenol (dư) với dung dịch

A. HCOOH trong môi trường axit.

B. CH3CHO trong môi trường axit.

C. CH3COOH trong môi trường axit.

D. HCHO trong môi trường axit.

Câu 14: Chất dẻo PVC được điều chế theo sơ đồ sau:

CH4 Đề thi Giữa kì 1 Hóa học 12 có đáp án (Đề 2) A Đề thi Giữa kì 1 Hóa học 12 có đáp án (Đề 2) B Đề thi Giữa kì 1 Hóa học 12 có đáp án (Đề 2) PVC

Biết CH4 chiếm 95% thể tích khí thiên nhiên, vậy để điều chế một tấn PVC thì số m3 khí thiên nhiên (đktc) cần là :

A. 5883 m3.     B. 4576 m3.

C. 6235 m3.     D. 7225 m3.

Câu 15: X là một aminoaxit. Cứ 0,01 mol X tác dụng vừa hết 80ml dung dịch HCl 0,125M thu được 1,835g muối. Mặt khác 0,01 mol X tác dụng với dung dịch NaOH thì cần 25 gam dung dịch NaOH 3,2%. Vậy công thức cấu tạo của X là:

A. H2NC3H5(COOH)2     B. (H2N)2C3H5COOH

C. H2NC3H6COOH     D. H2NC7H12COOH

Câu 16: Điều nào sau đây không đúng ?

A. Chất dẻo là những vật liệu polime bị biến dạng dưới tác dụng của nhiệt độ và áp suất mà vẫn giữ nguyên biến dạng đó khi thôi tác dụng.

B. Tơ visco, tơ axetat là tơ tổng hợp.

C. Nilon-6,6 và tơ capron là poliamit

D. Tơ tằm, bông, lông thú là polime thiên nhiên.

Câu 17: Cho 13,35 gam hỗn hợp X gồm (NH2CH2CH2COOH và CH3CHNH2COOH) tác dụng với V ml dung dịch NaOH 1 M thu được dung dịch Y. Biết dung dịch Y tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là

A. 100 ml     B. 200 ml

C. 150 ml     D. 250 ml

Câu 18: Trong các polime: polistiren, amilozơ, amilopectin, poli (vinyl clorua), tơ capron, poli (metyl metacrylat) và teflon. Những polime có thành phần nguyên tố giống nhau là

A. tơ capron và teflon.

B. amilozơ, amilopectin, poli (vinyl clorua), tơ capron, poli (metyl metacrylat) và teflon.

C. polistiren, amilozơ, amilopectin, tơ capron, poli (metyl metacrylat) và teflon.

D. amilozơ, amilopectin, poli(metyl metacrylat).

Câu 19: Cho cao su buna tác dụng với Cl2 (trong CCl4 có mặt P) thì thu được polime no, trong đó Clo chiếm 58,172% về khối lượng. Trung bình cứ 20 phân tử Cl2 thì phản ứng được với bao nhiêu mắt xích cao su buna ?

A. 20.     B. 19.

C. 18.     D. 17.

Câu 20: Teflon được sản xuất từ clorofom qua các giai đoạn:

CHCl3 → CHF2Cl → CF2=CF2 → Teflon

Hiệu suất của mỗi giai đoạn là 80%. Để sản xuất 2,5 tấn Teflon cần bao nhiêu tấn clorofom?

A. 5,835    B. 2,988.

C. 11,670.     D. 5,975.

Câu 21: Đem trùng hợp 10,8 gam buta-1,3-đien thu được sản phẩm gồm cao su buna và buta-1,3-đien dư. Lấy 1/2 lượng sản phẩm tác dụng hoàn toàn với dung dịch Br2 dư thấy 19,2 g Br2 phản ứng. Vậy hiệu suất phản ứng là

A. 40%     B. 80%

C. 60%     D. 79%

Câu 22: Trùng ngưng axit ε–aminocaproic thu được m kg polime và 12,6 kg H2O với hiệu suất phản ứng 90%. Giá trị của m là

A. 71,19     B. 79,1

C. 91,7.     D. 90,4.

Câu 23: A là hợp chất hữu cơ mạch vòng chứa C, H, N trong đó N chiếm 15,054% theo khối lượng. A tác dụng với HCl tạo ra muối có dạng RNH3Cl. Cho 9,3 g A tác dụng hết với nước brom dư thu được a g kết tủa. giá trị của a là

A. 39 g     B. 30 g

C. 33 g     D. 36 g

Câu 24: Anilin có công thức là:

A. C6H5OH    B. CH3OH

C. CH3COOH     D. C6H5NH2

Câu 25: Cho 11,8 gam hỗn hợp X (gồm 3 amin: propylamin, etylmetylamin, trimetylamin) tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là:

A. 250     B. 200

C. 100     D. 150

Câu 26: Polime được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng là:

A. poli (vinyl clorua).

B. Poli etilen.

C. poli (metyl metacrylat).

D. nilon-6,6.

Câu 27: Metylamin dễ tan trong H2O do nguyên nhân nào sau đây ?

A. Do nguyên tử N còn cặp electron tự do dễ nhận H+ của H2O.

B. Do metylamin có liên kết H liên phân tử.

C. Do phân tử metylamin phân cực mạnh.

D. Do phân tử metylamin tạo được liên kết H với H2O.

Câu 28: Đốt cháy hoàn toàn 0,02 mol một amin bậc I (X) với lượng oxi vừa đủ, thu toàn bộ sản phẩm qua bình chứa nước vôi trong dư, thấy khối lượng bình đựng nước vôi trong tăng 3,2 gam và còn lại 0,448 lít (đktc) một khí không bị hấp thụ, khi lọc dung dịch thu được 4,0 gam kết tủa. Công thức cấu tạo của X là :

A. CH3CH2NH2     B. H2NCH2CH2NH2

C. CH3CH(NH2)2     D. B, C đều đúng

Câu 29: Hãy cho biết sự sắp xếp nào sau đây đúng với chiều tăng dần về nhiệt độ sôi của các chất?

A. ancol metylic < axit fomic < metylamin < ancol etylic

B. ancol metylic < ancol etylic < metylamin < axit fomic

C. metylamin < ancol metylic < ancol etylic < axit fomic

D. axit fomic < metylamin < ancol metylic < ancol etylic

Câu 30: Nguyên nhân Amin có tính bazơ là

A. Có khả năng nhường proton.

B. Trên N còn một đôi electron tự do có khả năng nhận H+.

C. Xuất phát từ amoniac.

D. Phản ứng được với dung dịch axit.

Đáp án & Thang điểm

Câu 1: Đáp án A

Gọi CTPT amin no, đơn chức: CnH2n+3N

Đề thi Giữa kì 1 Hóa học 12 có đáp án (Đề 2)

Bảo toàn khối lượng

m = mC + mH + mN = 0,65.12 + 1,025.2 + 0,25.14 = 13,35 g.

Câu 2: Đáp án B

nC2H5OH → n CH2 = CH – CH – CH2 - → Cao su Buna (C4H6)n.

Đề thi Giữa kì 1 Hóa học 12 có đáp án (Đề 2)

⇒ nC4H6 = 104; nC2H5OH = 2.104

Hiệu suất cả quá trình 80% nên: mancol = 2.104.46.80% = 736000g = 736kg.

Câu 3: Đáp án C

Đề thi Giữa kì 1 Hóa học 12 có đáp án (Đề 2)

Bảo toàn oxi ⇒ nH2O = 2nO2 - 2nCO2 = 0,205 mol

Khi đốt cháy anken, nCO2 = nH2O

Đề thi Giữa kì 1 Hóa học 12 có đáp án (Đề 2)

⇒ Hai amin phải có số C trung bình nhỏ hơn 2 (vì anken tối thiểu có 2C)

⇒ amin là CH3NH2, C2H5NH2.

Câu 4: Đáp án C

Gọi n là số mắt xích isopren và x là số cầu nối đisunfua (mỗi cầu nối có 2S)

⇒ Có 2x phân tử S

(C5H8)n + 2xS → C5nH8n - 2xS2x + xH2

Ta có:

Đề thi Giữa kì 1 Hóa học 12 có đáp án (Đề 2)

⇒ x = 1 ⇒ n = 20. Vậy cứ 20 mắt xích isopren có một cầu đisunfua.

Câu 5: Đáp án D

Đáp án A, B, C đều đúng.

Đáp án D không đúng vì đa số polime không có nhiệt độ nóng chảy xác định, không tan trong các dung môi thông thường, một số tan trong dung môi thích hợp tạo ra dung dịch nhớt

Câu 6: Đáp án C

Amin chứa 1 nguyên tử N; %mN = 23,72%

Đề thi Giữa kì 1 Hóa học 12 có đáp án (Đề 2)

⇒ Amin là: C3H7NH2

CTCT:

CH3 – CH2 – CH2 – NH2; CH3 – CH(NH2) – CH3;

CH3 – CH2 – NH – CH3; CH3 – N(CH3) – CH3

Câu 7: Đáp án C

Tơ enang hay tơ nilon – 7.

Tơ enang được điều chế bằng cách:

nH2N – [CH2]6 – COOH -to→ (-NH[CH2]6CO-)n + nH2O

Câu 8: Đáp án C

Anilin là chất lỏng, không màu, rất độc, ít tan trong nước.

Câu 9: Đáp án D

D sai, polietilen và poli(vinyl clorua) là polime tổng hợp, còn tinh bột và xenlulozơ là polime thiên nhiên

Câu 10: Đáp án B

Amin no và HNO2 ở nhiệt độ sôi cao không tạo ra sản phẩm màu (muối điazoni).

Câu 11: Đáp án C

mPE = 4. 0,7.0,9 = 2,52 tấn

(0,7 là 70% C2H4 nguyên chất)

Câu 12: Đáp án B

Gọi công thức của amin bậc một đơn chức có công thức RNH2

Chú ý RNH2 có tính bazơ tương tự như NH3

Phần 1.

3RNH2 + FeCl3 + 3H2O → Fe(OH)3 ↓ + 3RNH3Cl

2Fe(OH)3 -to→ Fe2O3 + 3H2O

Luôn có nFe(OH)3 = 2nFe2O3 = 2. 0,01 = 0,02 mol ⇒ nRNH2 = 0,06 mol

Phần 2.

RNH2 + HCl → RNH3Cl

Khi tham gia phản ứng trung hòa amin bằng HCl có nRNH3Cl = namin = 0,06 mol

Đề thi Giữa kì 1 Hóa học 12 có đáp án (Đề 2)

⇒ R = 15 (- CH3)

Vậy công thức của amin là CH3NH2.

Câu 13: Đáp án D

Phản ứng giữa phenol và HCHO với:

- Phenol dư,xúc tác axit thì thu được nhưa novolac

- Tỉ lệ mol phenol và HCHO là 1:1,2, xác tác kiềm thì thu được nhưa rezol

- Đun nóng nhựa rezol ở nhiệt độ 150oC được nhưa bakelit.

Câu 14: Đáp án A

Hiệu suất toàn bộ quá trình phản ứng điều chế PVC là:

H = 15%. 95%. 90% = 12,825%.

Sơ đồ rút gọn của quá trình điều chế PVC :

Đề thi Giữa kì 1 Hóa học 12 có đáp án (Đề 2)

Câu 15: Đáp án A

Ta có: nX = nHCl = 0,01mol ⇒ X chứa 1 nhóm -NH2

nNaOH = 0,02 = 2nX ⇒ X chứa 2 nhóm -COOH

⇒ Aminoaxit X có dạng: H2N-R-(COOH)2

mX = mmuối - mHCl = 1,835 - 0,01.36,5 = 1,47gam

⇒ M = 147 ⇒ R = 41 ⇒ R là -C3H5

Vậy X là H2NC3H5(COOH)2

Câu 16: Đáp án B

A đúng

B sai, tơ visco, tơ axetat là tơ bán tổng hợp (nhân tạo)

C đúng, vì có liên kết -NH-CO- nên là poliamit

D đúng

Câu 17: Đáp án A

Bài toán trở thành: 0,25 mol HCl sẽ tác dụng vừa đủ với hỗn hợp gồm V ml NaOH 1M và 13,35 gam X

X là 2 amino đồng phân ⇒ nX = 0,15 mol

X tác dụng NaOH hay HCl đều theo tỉ lệ 1 : 1.

⇒ nHCl = nNaOH + nX ⇒ nNaOH = 0,1mol ⇒ V = 100ml

Câu 18: Đáp án D

- Tơ capron có thành phần nguyên tố là C, H, O, N. teflon có thành phần nguyên tố là C, F → Đáp án A sai.

- Amilozơ, amilopectin, poli(metyl metacrylat) có thành phần nguyên tố là C, H, O; poli(vinyl clorua) có thành phần nguyên tố là C, H, Cl; tơ capron có thành phần nguyên tố C, H, O, N; teflon có thành phần nguyên tố là C, F → Đáp án B sai.

- Polistiren có thành phần nguyên tố là C, H; amilozơ, amilopectin, poli(metyl metacrylat) có thành phần nguyên tố là C, H, O; tơ capron có thành phần nguyên tố là C, H, N, O; teflon có thành phần nguyên tố là C, F → Đáp án C sai.

- Amilozơ, amilopectin, poli(metyl metacrylat) có thành phần nguyên tố là C, H, O

Câu 19: Đáp án C

Phản ứng sẽ bao gồm phản ứng cộng và thế.

Giả sử cứ n mắt xích thì phản ứng thế với 1nguyên tử Clo

Polime no có công thức: C4nH6n-1Cl2n+1

Đề thi Giữa kì 1 Hóa học 12 có đáp án (Đề 2)

⇒ n = 9

Tức là cứ 9 mắt xích cao su buna thì phản ứng với 10 phân tử Clo trong đó có 9 phân tử tham gia phản ứng cộng, 1 phân tử tham gia phản ứng thế

Vậy trung bình cứ 20 phân tử Clo thì phản ứng với 18 mắt xích cao su

Câu 20: Đáp án C

Hchung = 80%. 80%. 80% = 51,2%

Ta có sơ đồ phản ứng:

Đề thi Giữa kì 1 Hóa học 12 có đáp án (Đề 2)

Câu 21: Đáp án B

nC4H6 ban đầu = 0,2mol.

1/2 lượng sản phẩm tác dụng hoàn toàn với 19,2g Br2

⇒ toàn bộ sản phẩm tác dụng hoàn toàn với 0,24mol Br2.

Gọi a, b lần lượt là số mol C4H6 pư và C4H6 dư.

Ta có hpt:

⇒ a + b = 0,2 và a + 2b = 0,24

⇒ a = 0,16; b = 0,04

Đề thi Giữa kì 1 Hóa học 12 có đáp án (Đề 2)

Câu 22: Đáp án B

Ta có:

nH2N(CH2)5COOH → Nilon – 6 + nH2O

nH2O = 12,6 : 18 = 0,7.103 (mol)

⇒ nH2N(CH2)5COOH = 0,7.103 (mol)

⇒ mH2N(CH2)5COOH = 0,7.131 = 91,7kg

mpolime = 91,7 – 12,6 = 79,1kg

Câu 23: Đáp án C

A tác dụng với HCl tạo ra muối có dạng RNH3Cl

⇒ Trong A chỉ chứa 1 nguyên tử N.

Lại có N chiếm 15,054% theo khối lượng ⇒ MA = 14 : 15,054% = 93

A là hợp chất chứa vòng, A tạo kết tủa với nước brom ⇒ A là: C6H5NH2

C6H5NH2 (0,1) + 3Br2 → C6H2Br3NH2 ↓ (0,1 (mol)) + 3HBr

⇒ a = 0,1.330 = 33g

Câu 24: Đáp án D

Anilin: C6H5NH2.

Câu 25: Đáp án B

Cả 3 amin gồm propylamin, etylmetylamin, trimetylamin đều có CTPT là C3H9N

C3H9N + HCl → C3H10NCl

nHCl = nC3H9N = 11,8 : 59 = 0,2 mol ⇒ VHCl = 0,2 : 1 = 0,2 lít = 200ml

Câu 26: Đáp án D

Poli (vinyl clorua) được điều chế bằng cách trùng hợp vinyl clorua:

Polietilen được điều chế bằng cách trùng hợp etilen:

Poli (metyl metacrylat) được điều chế bằng cách trùng hợp metyl metacrylat:

Nilon-6,6 được điều chế bằng cách trùng ngưng hexametylenđiamin và axit ađipic:

Câu 27: Đáp án D

Metylamin CH3NH2 tạo được liên kết hiđro với H2O và gốc hiđrocacbon nhỏ nên tan tốt trong nước.

Câu 28: Đáp án D

Đề thi Giữa kì 1 Hóa học 12 có đáp án (Đề 2)

Gọi CTPT của X là CxHyNz

Khí không bị hấp thụ là N2 ⇒ nN2 = 0,02 mol

Đề thi Giữa kì 1 Hóa học 12 có đáp án (Đề 2)

⇒ nCaCO3 = 0,04 mol ⇒ nCO2 = 0,04 mol

Đề thi Giữa kì 1 Hóa học 12 có đáp án (Đề 2)

Khối lượng bình tăng :

⇒ mH2O = 1,44g

⇒ nH2O = 0,08 mol

Đề thi Giữa kì 1 Hóa học 12 có đáp án (Đề 2)

⇒ X là C2H8N2

Mà X là amin bậc 1

⇒ X chỉ có thể là H2NCH2CH2NH2 hoặc CH3CH(NH2)2.

Câu 29: Đáp án D

Nhiệt độ sôi giảm dần: Axit > ancol > Amin

Do có mạch hiđrocacbon lớn hơn nên nhiệt độ sôi của etylic > metylic

⇒ Axit fomic > ancol etylic > ancol metylic > Metylamin

Câu 30: Đáp án B

Amin có tính bazơ do nguyên tử N còn 1 cặp e chưa dùng, có khả năng nhận proton (H+)

Hay lắm đó

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Giữa Học kì 1

Năm học 2023

Môn: Hoá học lớp 12

Thời gian làm bài: 45 phút

(Đề số 8)

Câu 1: Trùng ngưng m gam glyxin (axit amino etanoic), hiệu suất 80%, thu được 68,4 gam polime và 21,6 gam nước. Trị số của m là

A. 112,5 gam     B. 72 gam

C. 90 gam     D. 85,5 gam

Câu 2: Tơ capron thuộc loại

A. tơ poliamit     B. tơ visco.

C. tơ polieste.     D. tơ axetat

Câu 3: Amin ứng với công thức phân tử C4H11N có mấy đồng phân?

A. 10     B. 9

C. 8     D. 7

Câu 4: Trong công nghiệp, từ etilen để điều chế PVC cần ít nhất mấy phản ứng ?

A. 2 phản ứng     B. 5 phản ứng

C. 3 phản ứng.     D. 4 phản ứng

Câu 5: Cho 0,01 mol một α – aminoaxit A (mạch thẳng và có chứa nhóm amin cuối mạch) tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch HCl 0,2M và thu được dung dịch B. Dung dịch B này phản ứng vừa hết với 100 ml dung dịch NaOH 0,3M và thu được 2,85 gam muối. Công thức cấu tạo của A là

A. H2N –(CH2)2–CH(NH2)–COOH

B. H2N–(CH2)3–CH(NH2)–COOH

C. H2N–(CH2)4–CH(NH2)–COOH

D. H2N –(CH2)5– CH(NH2)–COOH

Câu 6: Chỉ ra điều đúng khi nói về da thật và simili (PVC)

A. Đốt hai mẫu, da thật có mùi khét, simili không có mùi khét

B. Da thật là protit, simili là polime tổng hợp

C. Da thật là protit động vật, simili là protit thực vật

D. A, B đều đúng

Câu 7: Cho 5,9 gam amin đơn chức X tác dụng đủ với dung dịch HCl, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y được 9,55 gam muối khan. Số công thức cấu tạo ứng với công thức phân tử X là

A. 2     B. 3

C. 5     D. 4

Câu 8: Phản ứng lưu hóa cao su thuộc loại:

A. Giữ nguyên mạch polime

B. Giảm mạch polime

C. Đề polime hóa

D. Tăng mạch polime

Câu 9: Cho 1 dung dịch chứa 6,75 gam một amin no đơn chức bậc (I) tác dụng với dung dịch AlCl3 dư thu được 3,9 gam kết tủa. Amin đó có công thức là

A. CH3NH2     B. (CH3)2NH

C. C2H5NH2     D. C3H7NH2

Câu 10: Trong số các dẫn xuất của benzen có công thức phân tử C8H10O có bao nhiêu đồng phân X thỏa mãn?

(X) + NaOH → không phản ứng.

Đề thi Giữa kì 1 Hóa học 12 có đáp án (Đề 1)

A. 1     B. 2

C. 3     D. 4

Câu 11: Khẳng định nào sau đây là đúng?

A. Trimetylamin có nhiệt độ sôi cao hơn đimetylamin

B. Phenol có nhiệt độ sôi cao hơn anilin

C. o–cresol có nhiệt độ sôi cao hơn p–cresol

D. Cả A, B và C cùng sai

Câu 12: Polime được điều chế bằng phản ứng trùng hợp là

A. poli (ure–fomanđehit).

B. teflon.

C. poli (etylenterephtalat).

D. poli (phenol–fomanđehit).

Câu 13: Cho 4,45 gam hợp chất hữu cơ X (C3H7O2N) phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH vừa đủ, đun nóng được 4,85 gam muối khan. Công thức cấu tạo của X là

A. H2NCH2COOCH3

B. CH2=CHCOONH4

C. H2NC2H4COOH

D. H2NCOOC2H5

Câu 14: Trong 1 kg gạo chứa 81% tinh bột có số mắt xích C6H10O5

A. 3,011.1024.     B. 5,212.1024.

C. 3,011.1021.     D. 5,212.1021.

Câu 15: Cho hợp chất hữu cơ đơn chức (X) có công thức là C3H10O3N2. Cho m (g) (X) tác dụng với NaOH vừa đủ thu được 2,55(g) muối vô cơ. Giá trị của m là

A. 3,705 (g)     B. 3,66 (g)

C. 3,795 (g)     D. 3,84(g)

Câu 16: Các chất đều không bị thuỷ phân trong dung dịch H2SO4 loãng, nóng là

A. poli (vinyl axetat); poli etilen, cao su buna

B. tơ capron; nilon–6,6, poli etilen

C. nilon–6,6; poli(etylen–terephtalat); polistiren

D. poli etilen; cao su buna; poli stiren

Câu 17: Để phân biệt dung dịch anilin và dung dịch etyl amin đựng riêng biệt trong hai lọ mất nhãn, ta sử dụng thuốc thử nào sau đây:

A. Dung dịch HCl

B. Dung dịch nước brom

C. Dung dịch NaOH

D. Dung dịch NaCl

Câu 18: Cứ 45,75 gam cao su buna – S phản ứng vừa hết với 20 gam brom trong CCl4. Tỉ lệ mắt xích butađien và stiren trong cao su buna–S là

A. 3 : 5     B. 1 : 2

C. 2 : 3     D. 1 : 3

Câu 19: Cho anilin tác dụng với dung dịch nước brom 3% (khối lượng riêng là 1,3 g.ml–1). Thể tích nước brom tối thiểu cần để điều chế 33 gam 2,4,6–tribromanilin là:

A. 1,32 lít     B. 1,03 lít

C. 1,23 lít     D. 1,30 lít

Câu 20: Lấy 15,33 tấn ancol etylic để sản xuất cao su buna (hiệu suất toàn quá trình là 60%). Vậy khối lượng cao su buna thu được là

A. 5,4 tấn     B. 5,6 tấn

C. 9,2 tấn     D. 3,1 tấn

Câu 21: Cho 0,1 mol một amino axit X tác dụng vừa đủ với 80 ml dung dịch HCl 1,25M sau đó cô cạn dung dịch thì được 18,75 gam muối. Mặt khác, nếu cho 0,1 mol X tác dụng với lượng dung dịch NaOH vừa đủ, rồi đem cô cạn thì được 17,3 gam muối. Phát biểu nào sau đây là đúng:

A. Amino axit X có 1 nhóm amino (NH2) và 1 nhóm cacboxyl (COOH)

B. Amino axit X có 2 nhóm amino (NH2) và 1 nhóm cacboxyl (COOH)

C. Amino axit X có 1 nhóm amino (NH2) và 2 nhóm cacboxyl (COOH)

D. Amino axit X có 2 nhóm amino (NH2) và 2 nhóm cacboxyl (COOH)

Câu 22: Muốn tổng hợp 120kg poli (metyl metacrylat) thì khối lượng của axit và ancol tương ứng cần dùng là bao nhiêu? Biết hiệu suất quá trình este hoá và trùng hợp lần lượt là 60% và 80%.

A. 215kg và 80kg

B. 171kg và 82kg

C. 65kg và 40kg

D. 175kg và 70kg

Câu 23: Cho một hỗn hợp A chứa NH3, C6H5NH2 và C6H5OH. A được trung hòa bởi 0,02 mol NaOH hoặc 0,01 mol HCl. A cũng phản ứng vừa đủ với 0,075 mol Br2 tạo kết tủa. Lượng các chất NH3, C6H5NH2 và C6H5OH lần lượt bằng:

A. 0,005 mol; 0,02 mol và 0,005 mol

B. 0,005 mol; 0,005 mol và 0,02 mol

C. 0,05 mol; 0,001 mol và 0,02 mol

D. 0,01 mol; 0,005 mol và 0,02 mol.

Câu 24: Số mắt xích glucozơ có trong 194,4mg amilozơ là :

A. 7224.1017     B. 6501,6.1017

C. 1,3.10–3     D. 1,08.10–3

Câu 25: Cho 1 mol amino axit X phản ứng với dung dịch HCl (dư), thu được m1 gam muối Y. Cũng 1 mol amino axit X phản ứng với dung dịch NaOH (dư), thu được m2 gam muối Z. Biết m2 – m1 = 7,5. Công thức phân tử của X là

A. C5H9O4N.     B. C4H10O2N2.

C. C5H11O2N.     D. C4H8O4N2.

Câu 26: Đốt cháy hoàn toàn một đoạn mạch cao su buna – N bằng lượng không khí vừa đủ ( 20% số mol O2, 80% số mol N2) thu được CO2, H2O, N2. Ngưng tụ hơi nước thì hỗn hợp khí còn lại N2 chiếm 84,127% tổng số mol. Tính tỉ lệ mắt xích butađien và acrilonitrin trong cao su buna–N.

A. 2/3     B. 2/1

C. 1/2     D. 4/3

Câu 27: Cho 3,75 g một amino axit chứa một chức axit và một chức amin tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ . Cô cạn dung dịch sau phản ứng được 4,85g muối khan. Xác định công thức cấu tạo amino axit trên.

A. NH2 – CH2 – COOH

B. NH2 – CH2 – CH2 – COOH

C. NH2 – CH2 – CH2 – CH2 – COOH

D. NH2 – CH2 – CH2 – CH2 – CH2 – COOH

Câu 28: Đồng trùng hợp buta–1,3–đien với acrilonitrin (CH2=CH–CN) theo tỉ lệ tương ứng x : y, thu được một loại polime. Đốt cháy hoàn toàn một lượng polime này trong oxi vừa đủ, thu được hỗn hợp khí và hơi (CO2, H2O, N2) trong đó có 59,091% CO2 về thể tích. Tỉ lệ x : y khi tham gia trùng hợp là bao nhiêu?

A. x/y = 1/3.     B. x/y = 2/3.

C. x/y = 3/2.     D. x/y = 3/5.

Câu 29: Chất X có công thức phân tử C4H9O2N. Biết:

X + NaOH → Y + CH4O;

Y + HCl (dư) → Z + NaCl

Công thức cấu tạo của X và Z lần lượt là:

A. H2NCH2CH2COOCH3 và CH3CH(NH3Cl)COOH.

B. CH3CH(NH2)COOCH3 và CH3CH(NH3Cl)COOH.

C. H2NCH2COOC2H5 và ClH3NCH2COOH.

D. CH3CH(NH2)COOCH3 và CH3CH(NH2)COOH.

Câu 30: Đốt cháy hoàn toàn m gam cao su isopren đã được lưu hóa bằng không khí vừa đủ (chứa 20% O2 và 80% N2), làm lạnh hỗn hợp sau phản ứng để ngưng tụ hết hơi nước thì thu được 1709,12 lít hỗn hợp khí (đktc). Lượng khí này làm này tác dụng vừa hết với dung dịch chứa 0,1 mol Br2. Xác định m?

A. 159,5 gam     B. 159,6 gam

C. 141,2 gam     D. 141,1 gam

Đáp án & Thang điểm

Câu 1: Đáp án A

Theo định luật BTKL ta có: mglyxin = mpolime + mnước = 68,4 + 21,6 = 90 gam

H = 80% Đề thi Giữa kì 1 Hóa học 12 có đáp án (Đề 1)

Câu 2: Đáp án A

Tơ capron còn gọi là tơ nilon–6

nH2N(CH2)5COOH Đề thi Giữa kì 1 Hóa học 12 có đáp án (Đề 1) –[HN(CH2)5CO]–n + nH2O

Đây là tơ poliamit (có nhóm –HN–CO–)

Câu 3: Đáp án C

Có 8 đồng phân gồm:

+ 4 đồng phân bậc I:

CH3CH2CH2CH2NH2; CH3CH(CH3)CH2NH2; CH3CH(NH2)CH2CH3;

Đề thi Giữa kì 1 Hóa học 12 có đáp án (Đề 1)

+ 3 đồng phân bậc II:

CH3CH2CH2NHCH3; CH3CH(CH3)NHCH2 ; CH3CH2NHCH2CH3

+ 1 đồng phân bậc III:

CH3N(CH3)CH2CH3

Câu 4: Đáp án C

CH2=CH2 Đề thi Giữa kì 1 Hóa học 12 có đáp án (Đề 1) CH2Cl–CH2Cl Đề thi Giữa kì 1 Hóa học 12 có đáp án (Đề 1) CH2=CHCl Đề thi Giữa kì 1 Hóa học 12 có đáp án (Đề 1) –(CH2–CHCl)n–

⇒ Cần tối thiểu 3 phản ứng

Câu 5: Đáp án C

Ta có phản ứng tổng cộng:

amino axit + HCl + NaOH → muối amino axit + NaCl + H2O

Ta có: nHCl = 2nA ⇒ A có 2 nhóm - NH2

nNaOH = nHCl + nA ⇒ A có 1 nhóm - COOH

nNaCl = nHCl = 0,02 (mol)

⇒ mmuối amino axit = mmuối – mNaCl = 2,85 – 0,02.58,5 = 1,68 (gam)

nmuối amino axit = nA = 0,01 mol

⇒ M muối amino axit = 1,68 : 0,01 = 168

⇒ CTPT của muối là: H2N–(CH2)4–CH(NH2)–COONa

⇒ A là: H2N–(CH2)4–CH(NH2)–COOH

Câu 6: Đáp án D

Da thật có bản chất là protein dạng sừng (thành phần có keratin), khi đốt có mùi khét (sản phẩm tạo ra do hợp chất chứa N cháy).

Câu 7: Đáp án D

Bảo toàn khối lượng ta có: mHCl pư = mmuối – mX = 9,55 – 5,9 = 3,65g

Amin đơn chức: nHCl = namin = 0,1 mol

⇒ Mamin = 5,9 : 0,1 = 59 ⇒ Amin là: C3H9N

CTCT:

Bậc 1:CH3 – CH2 – CH2 – NH2; CH3 – CH(NH2) – CH3;

Bậc 2: CH3 – NH – C2H5;

Bậc 3: CH3 – N (CH3) – CH3

Câu 8: Đáp án D

Phản ứng lưu hóa chuyển cao su từ mạch thẳng thành mạch không gian ⇒ Tăng mạch polime.

Câu 9: Đáp án C

3RNH2 + AlCl3 + 3H2O → Al(OH)3↓ + 3RNH3Cl

nRNH2 = 3n = 0,15 mol ⇒ MRNH2 = 45 ⇒ R = 29 (–C2H5)

Vậy amin là C2H5NH2.

Câu 10: Đáp án B

Có 2 chất thỏa mãn: C6H5CH2CH2OH ; C6H5CH(OH)CH3

Polime là poli stiren (PS)

Câu 11: Đáp án D

A sai, do trimetylamin không còn H nối với N nên giữa các phân tử không có liên kết hiđro nên làm giảm nhiệt độ sôi, do đó có nhiệt độ sôi thấp hơn đimetylamin mặc dù phân tử khối lớn hơn

B sai, thực nghiệm nhiệt độ sôi của phenol (182,7oC) < nhiệt độ sôi của anilin (184,13oC)

C sai, do p–cresol có liên kết liên phân tử nên có nhiệt độ sôi cao hơn o–cresol.

Câu 12: Đáp án B

Teflon được điều chế từ phản ứng trùng hợp:

nCF2=CF2 Đề thi Giữa kì 1 Hóa học 12 có đáp án (Đề 1) (– CF2 – CF2 –)n

Câu 13: Đáp án A

nX = 0,05 mol

X có 2 nguyên tử O nên phản ứng NaOH tỉ lệ 1:1 ⇒ nmuối = nX = 0,05 mol

⇒ Mmuối = 4,85 : 0,05 = 97 ⇒ CTPT muối NH2CH2COONa

⇒ X là: NH2CH2COOCH3

Câu 14: Đáp án A

Số mắt xích là:

Đề thi Giữa kì 1 Hóa học 12 có đáp án (Đề 1)

Câu 15: Đáp án B

C3H7NH3NO3 + NaOH → C3H7NH2 + NaNO3 + H2O

nX = nNaNO3 = 2,55 : 85 = 0,03 mol

mX = 0,03.122 = 3,66 gam

Câu 16: Đáp án D

Không bị thủy phân trong H2SO4 loãng, nóng thường là các polime trùng hợp

⇒ Poli etilen, cao su buna, poli stilen thỏa mãn.

Câu 17: Đáp án B

Sử dụng dung dịch brom, xuất hiện kết tủa trắng → anilin.

Câu 18: Đáp án D

Giả sử trong 45,75g cao su có x mol butađien và y mol stiren

⇒ nBr2 = nbutađien ⇒ x = 20 : 160 = 0,125 mol

(Br2 cộng vào nối đôi còn lại của butađien)

Đề thi Giữa kì 1 Hóa học 12 có đáp án (Đề 1)

Câu 19: Đáp án C

n2,4,6 - tribromanilin = 33 : 330 = 0,1 mol ⇒ nBr2 = 0,1.3 = 0,3 mol

Đề thi Giữa kì 1 Hóa học 12 có đáp án (Đề 1)

⇒ V = 1600 : 1,3 = 1230 ml = 1,23 lít

Câu 20: Đáp án A

Đề thi Giữa kì 1 Hóa học 12 có đáp án (Đề 1)

Câu 21: Đáp án A

nHCl = 0,1 mol = nX ⇒ 1 nhóm NH2

Ta có 15,1 g X: 0,1 mol → 17,3g muối tăng 2,2 g

⇒ Mtăng = 2,2 : 0,1 = 22

⇒ 1 nhóm COOH

Câu 22: Đáp án A

Bảo toàn khối lượng: mpolime = mmetyl metacrylat

Đề thi Giữa kì 1 Hóa học 12 có đáp án (Đề 1)

Câu 23: Đáp án B

Trong 3 chất chỉ có phenol là tác dụng được với NaOH ⇒ nphenol = 0,02 mol

Phenol và anilin đều tác dụng được với Br2 theo tỉ lệ 1:3

⇒ tổng số mol của 2 chất là 0,075 : 3 = 0,025 mol

⇒ nanilin = 0,005 mol

NH3 và anilin tác dụng với HCl ⇒ tổng số mol của 2 chất = nHCl = 0.01

⇒ nNH3 = 0,005 mol

Câu 24: Đáp án A

Số mắt xích là:

Đề thi Giữa kì 1 Hóa học 12 có đáp án (Đề 1)

Câu 25: Đáp án A

Gọi công thức X là: (NH2)xR(COOH)y

(NH2)xR(COOH)y + yNaOH dư → (NH2)xR(COONa)y

⇒ m2 = mX + 22y

(NH2)xR(COOH)y + xHCl dư → (NH3Cl)xR(COOH)y

⇒ m1 = mX + 36,5x

Ta có: m2 – m1 = 7,5g

⇒ 22y – 36,5x = 7,5

Thử với các giá trị x,y nguyên ta có: x = 1; y = 2 thỏa mãn

⇒ Trong X có 1 nguyên tử N và 4 nguyên tử O

Câu 26: Đáp án C

Giả sử có x mol C4H6 và 1 mol C3H3N

Từ phương trình hóa học ta có:

+ Đốt x mol C4H6 cần nO2 = x.(4 + 6/4) = 5,5x mol; tạo nCO2 = 4x ; nH2O = 3x

+ Đốt 1 mol C3H3N cần nO2 = 3 + 3/4 = 3,75 mol tạo ra nN2 = 0,5 mol; nCO2 = 3; nH2O = 1,5

Đề thi Giữa kì 1 Hóa học 12 có đáp án (Đề 1)

Khi ngưng tụ nước, khí còn lại gồm CO2 và N2:

có số mol = 4x + 3 + 4.(5,5x + 3,75) + 1/2 = 26x + 18,5

N2 chiến 84,127% tổng số mol

Đề thi Giữa kì 1 Hóa học 12 có đáp án (Đề 1)

Câu 27: Đáp án A

Gọi công thức aminoaxit đó là H2N–R–COOH

H2N–R–COOH + NaOH → H2N–R–COONa + H2O

Theo phương pháp tăng giảm khối lượng ta có

Mmuối – Maminoaxit = 22 g/mol

mmuối khan – maminoaxit = 4,85 – 3,75 = 1,1 gam

⇒ naminoaxit = 1,1 : 22 = 0,05 mol

⇒ Maminoaxit = 3,75 : 0,05 = 75 g/mol

⇒ Aminoaxit là: NH2 – CH2 – COOH

Câu 28: Đáp án A

Giả sử: y = 1

Đốt x mol C4H6 → 4x mol CO2 + 3x mol H2O

Đốt 1 mol C3H3N → 3 mol CO2 + 1,5 mol H2O + 0,5 mol N2

⇒ nCO2 = 4x + 3

nsản phẩm = 4x + 3x + 3 + 3/2 + 0,5 = 7x + 5

59,091% CO2 về thể tích

Đề thi Giữa kì 1 Hóa học 12 có đáp án (Đề 1)

⇒ x = 1/3

⇒ x : y = 1 : 3

Câu 29: Đáp án B

CH4O là CH3OH ⇒ loại C

Loại A, D do khi thay X tạo ra Y và tạo ra Z không phù hợp

Câu 30: Đáp án A

Cứ có một cầu nối – S – S – được tạo ra thì mạch cao su sẽ mất đi 2H. Vậy số S thêm vào bằng số H mất đi.

Đề thi Giữa kì 1 Hóa học 12 có đáp án (Đề 1)

nN2 = 4.nO2 = 4x(7k + 1,5) (mol)

→ 5kx + 2x + 4x(7k + 1,5) = 76,3 (1)

Cho SO2 tác dụng với dung dịch brom:

SO2 + Br2 + 2H2O → H2SO4 + 2HBr

→ nSO2 = nBr2 = 0,1 = 2x (2)

Từ (1) và (2) có: x = 0,05 và k = 46.

Thay thế k lên trên ta được C230H366S2 (1 mắt xích cao su lưu hóa)

→ m = 159, 5 gam.

Xem thêm các đề thi Hoá học lớp 12 chọn lọc, có đáp án hay khác: