Đề thi Học kì 1 Tiếng Việt lớp 2 Kết nối tri thức có đáp án (5 đề)


Haylamdo biên soạn và sưu tầm Với bộ 5 Đề thi Học kì 1 Tiếng Việt lớp 2 Kết nối tri thức năm học 2023 có đáp án, chọn lọc sách giúp học sinh ôn tập và đạt kết quả cao nhất.

Đề thi Học kì 1 Tiếng Việt lớp 2 Kết nối tri thức có đáp án (5 đề)

Xem thử

Chỉ 100k mua trọn bộ đề thi Cuối học kì 1 Tiếng Việt lớp 2 (mỗi bộ sách) bản word có lời giải chi tiết:

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 1 - Kết nối tri thức

Năm học 2023

Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 2

Thời gian làm bài: phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 1)

Xem miễn phí

I. Luyện đọc văn bản và trả lời câu hỏi sau:

CUỐN SÁCH CỦA EM

Mỗi cuốn sách có một tên gọi. Tên sách là hàng chữ lớn ở khoảng giữa bìa sách, thường chứa đựng rất nhiều ý nghĩa. Qua tên sách, em có thể biết được sách viết về điều gì.

Người viết cuốn sách được gọi là tác giả. Tên tác giả thường được ghi vào phía trên của bìa sách.

Nơi các cuốn sách ra đời được gọi là nhà xuất bản. Tên nhà xuất bản thường được ghi ở phía dưới bìa sách.

Phần lớn các cuốn sách đều có mục lục thể hiện các mục chính và vị trí của chúng trong cuốn sách. Mục lục thường được đặt ở ngay sau trang bìa, cũng có khi được đặt ở cuối sách.

Mỗi lần đọc một cuốn sách mới, đừng quên những điều này em nhé.

(Nhật Huy)

Dựa vào bài đọc, khoanh vào đáp án đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu:

1. Qua bài đọc em biết được điều gì về sách?

A. tên sách          B. tác giả           C. mục lục sách           D. Tất cả các đáp án trên.

2. Em cần làm gì để giữ gìn những cuốn sách luôn mới?

……………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………….

II- Luyện tập

1. Điền vào chỗ chấm:

a. c hoặc k

thước ….ẻ

…ính trọng

….ắt giấy

câu ….á

b. bảy hay bẩy

đòn …..

thứ …..

2. Viết 3 từ ngữ:

a. Chỉ đồ dùng trong gia đình :

b. Chỉ đồ chơi:

c. Chỉ đồ dùng học tập:

3. Viết câu hỏi và câu trả lời về đồ vật em tìm được ở bài tập 7 (theo mẫu).

M:   - Cái tủ lạnh dùng để làm gì ?

→ Cái tủ lạnh để bảo quản đồ ăn.

ĐÁP ÁN

I. Luyện đọc văn bản và trả lời câu hỏi sau:

1. D

2. Em cần làm gì để giữ gìn những cuốn sách luôn mới?

- Để sách luôn mới em cần giữ gìn sách cẩn thận, sạch sẽ.

II- Luyện tập

1. Điền vào chỗ chấm:

a. c hoặc k

thước k

cắt giấy

kính trọng

câu cá

b. bảy hay bẩy

đòn bẩy

thứ bảy

2. Viết 3 từ ngữ:

a. Chỉ đồ dùng trong gia đình: Nồi, giường ngủ, tủ đồ

b. Chỉ đồ chơi: Búp bê, siêu nhân, gấu bông

c. Chỉ đồ dùng học tập: Bút chì, thước kẻ, cục tẩy

3. Viết câu hỏi và câu trả lời về đồ vật em tìm được ở bài tập 7 (theo mẫu).

1. Cái nồi dùng để làm gì?

→ Cái nồi để mẹ nấu canh.

2. Bút chì dùng để làm gì?

→ Bút chì để em viết bài

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 1 - Kết nối tri thức

Năm học 2023

Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 2

Thời gian làm bài: phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 2)

I. Đọc hiểu .

Cô giáo lớp em

Sáng nào em đến lớp

Cũng thấy cô đến rồi

Đáp lời “Chào cô ạ!”

Cô mỉm cười thật tươi


Cô dạy em tập viết

Gió đưa thoảng hương nhài

Nắng ghé vào cửa lớp

Xem chúng em học bài


Những lời cô giáo giảng

Ấm trang vở thơm tho

Yêu thương em ngắm mãi

Những điểm mười cô cho.

                 Tác giả: Nguyễn Xuân Sanh

Dựa vào bài đọc, khoanh vào đáp án đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu:

1. Hàng ngày bạn nhỏ đến lớp thì ai đã luôn đến trước rồi ?

A. Lớp trưởng                   B. Cô giáo                   C. Bạn cùng bàn

2. Khi bạn nhỏ chào cô giáo thì cô đã ứng xử lại thế nào ?

A. Cô mỉm cười thật tươi.                       

B. Cô tức giận

C. Cô tặng kẹo cho bạn nhỏ.

3. Ở khổ thơ thứ 2, cô giáo đã dạy bạn nhỏ làm gì?

A. Tập đọc. .                    B. Múa hát                      C. Tập viết

4. Em có yêu quý cô giáo của mình không ? vì sao ?

……………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………….

II. Luyện tập:

Bài 1. Điền vào chỗ chấm:

a. s hoặc x

……ấm sét                      nhận ……ét          ….uất cơm            ….ách túi

b) ng hay ngh

con …an.                          Suy …..   ĩ                    lắng ……e

c) uôt hay uôc

hiệu th… …lạnh b… ..                       l….. rau

Bài 2. Xếp các từ sau vào ô thích hợp trong bảng:

Công nhân, học sinh, viết bảng, nấu cơm, chủ tịch xã, bay , nhảy, ca hát , trông em, vận động viên, ông nội, quét nhà, dọn dẹp.

Người

Hoạt động



……………………………….

………………………………..

……………………………….

………………………………..

……………………………….

………………………………..



Bài 3. Viết câu kiểu Ai thế nào để nói về:

a. Cái cặp sách:

…………………………………………………………………………………..

b.  Cái bàn chải đánh răng:

…………………………………………………………………………………..

c.  Cái cốc nước:

…………………………………………………………………………………..

Bài 4. Hãy viết những từ chỉ nghề nghiệp mà em biết :

…………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………..

Bài 5. Viết vào chỗ chấm bộ phận trả lời câu hỏi ở đâu trong câu sau:

-……………., các bạn học sinh đang chăm chú nghe giảng.

-………………….., những bông hồng đang tỏa ngát hương thơm.

- Có tiếng các bạn đang nô đùa ……………………….

ĐÁP ÁN

I. Đọc hiểu: 

1. B

2. A

3. C

4. Em có yêu quý cô giáo của mình không ? vì sao ?

- Em rất yêu quý cô giáo của mình. Vì cô là người dạy em kiến thức và cũng là người dìu dắt em nên người

II. Luyện tập:

Bài 1. Điền vào chỗ chấm:

a. s hoặc x

sấm sét                            nhận xét                xuất cơm               xách túi

b) ng hay ngh

con ngan.                         Suy nghĩ            lắng nghe

c) uôt hay uôc

hiệu thuốc                              lạnh buốt                  luộc. rau

Bài 2. Xếp các từ sau vào ô thích hợp trong bảng:

Công nhân, học sinh, viết bảng, nấu cơm, chủ tịch xã, bay , nhảy, ca hát , trông em, vận động viên, ông nội, quét nhà, dọn dẹp.

Người

Hoạt động

Công nhân, học sinh, chủ tịch xã, vận động viên, ông nội

Viết bảng, nấu cơm, bay , nhảy, ca hát , trông em, quét nhà, dọn dẹp.

Bài 3. Viết câu kiểu Ai thế nào để nói về:

a. Cái cặp sách:

→ Cặp sách có màu xanh rất đẹp

b. Cái bàn chải đánh răng:

→ Bàn chải giúp em đánh răng sạch sẽ

c. Cái cốc nước:

→ Cốc nước có màu trắng rất đẹp

Bài 4. Hãy viết những từ chỉ nghề nghiệp mà em biết :

Giáo viên, công an, bộ đội, kế toán, công nhân.

Bài 5. Viết vào chỗ chấm bộ phận trả lời câu hỏi ở đâu trong câu sau:

- Ở trường, các bạn học sinh đang chăm chú nghe giảng.

- Trong vườn, những bông hồng đang tỏa ngát hương thơm.

- Có tiếng các bạn đang nô đùa trên sân trường

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 1 - Kết nối tri thức

Năm học 2023

Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 2

Thời gian làm bài: phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 3)

A. ĐỌC

I. Đọc bài văn và trả lời các câu hỏi sau:

Cây xấu hổ

Bỗng dưng, gió ào ào nổi lên. Có tiếng động gì lạ lắm. Những chiếc lá khô lạt xạt lướt trên cỏ. Cây xấu hổ co rúm mình lại.

Nó bỗng thấy xung quanh xôn xao. Nó hé mắt nhìn: Không có gì lạ cả. Bấy giờ, nó mới mở bừng những con mắt lá. Qủa nhiên, không có gì lạ thật.

Nhưng những cây cỏ xung quanh vẫn cứ xôn xao. Thì ra, vừa có một con chim xanh biếc, toàn thân lóng lánh như tự tỏa sáng không biết từ đâu bay tới. Chim đậu một thoáng trên cành thanh mai rồi lại bay đi. Các cây cỏ xuýt xoa: biết bao nhiêu con chim đã bay qua đây, chưa có con nào đẹp đến thế.

Càng nghe bạn bè trầm trồ, cây xấu hổ càng tiếc. Không biết bao giờ con chim xanh đó quay trở lại?

Theo Trần Hoài Dương

Câu 1: Nghe tiếng động lạ, cây xấu hổ đã làm gì?

A. Cây xấu hổ co rúm mình lại.

B. Cây xấu hổ vẫy cành lá.

C. Cây xấu hổ hé mắt nhìn.

D. Cây xấu hổ xôn xao.

Câu 2: Cây cỏ xung quanh xôn xao về chuyện gì?

A. Có con chim lạ bay đến.
B. Một con chim xanh biếc, toàn thân lóng lánh không biết từ đâu bay tới rồi lại vội bay đi ngay.
C. Có con chim chích chòe bay đến.

Câu 3: Cây xấu hổ nuối tiếc điều gì?

A. Vì chưa được bắt con chim.
B. Vì cây xấu hổ nhút nhát.
C. Vì chưa được nhìn thấy con chim xanh.

Câu 4: Tiếng lá khô lướt trên cỏ như thế nào?

A. Róc rách.
B. Lạt xạt.
C. Xôn xao.

Câu 5: Toàn thân con chim thế nào?

A. Lóng lánh.
B. Lập lòe.
C. Líu lo.

Câu 6: Trong câu: “Cây xấu hổ co rúm mình lại.” Từ chỉ hoạt động là:

A. Cây xấu hổ.
B. Co rúm.
C. Co rúm mình lại.

Câu 7: Câu văn nào cho biết cây xấu hổ rất mong con chim xanh quay trở lại?

........................................................................................................................................

B. VIẾT

Câu 1: Nghe – viết:

Em học vẽ

Hôm nay trong lớp học
Với giấy trắng, bút màu
Nắn nót em ngồi vẽ
Lung linh bầu trời sao.
Vẽ ông trăng trên sao
Rải ánh vàng đầy ngõ
Vẽ cánh diều no gió
Vi vu giữa trời xanh.

Câu 2:

a, Điền vào chỗ chấm c, k hay q:

….úc áo;

…eo kiệt;

tô …..anh;

con ….ênh

b, Điền vào chỗ chấm ang hay an:

s…. trọng

lan c........

cái th.......

th... tổ ong

Câu 3:

a.

Tìm 2 từ chỉ sự vật:..........................................................................................

Tìm 2 từ chỉ hoạt động:...................................................................................

Tìm 2 từ chỉ đặc điểm:....................................................................................

b, Đặt một câu với từ ngữ vừa tìm được ở phần a.

....................................................................................................................................

Câu 4: Viết 3 - 4 câu về một đồ dùng học tập mà em yêu thích.

....................................................................................................................................

....................................................................................................................................

....................................................................................................................................

....................................................................................................................................

ĐÁP ÁN GỢI Ý

A. ĐỌC

Câu 1: A

Câu 2: B

Câu 3: C

Câu 4: B

Câu 5: A

Câu 6: B

Câu 7:

Càng nghe bạn bè trầm trồ, cây xấu hổ càng tiếc. Không biết bao giờ con chim xanh đó quay trở lại?

B. VIẾT

Câu 1:

a, Điền vào chỗ chấm c, k hay q:

Cúc áo

Keo kiệt

canh

con kênh

b, Điền vào chỗ chấm ang hay an:

sang trọng

lan can

cái thang

than tổ ong

Câu 2:

a.

- Tìm 2 từ chỉ sự vật: ô tô, máy bay

- Tìm 2 từ chỉ hoạt động: ăn, uống

- Tìm 2 từ chỉ đặc điểm: vui vẻ, ngoan ngoãn

b, Đặt một câu với từ ngữ vừa tìm được ở phần a.

- Mẹ mới mua ô tô

- Em đang ăn cơm

- Bạn Hằng tính cách rất vui vẻ.

Câu 3: Viết 3 - 4 câu về một đồ dùng học tập mà em yêu thích.

Mẫu 1:

Hôm qua, bạn Mai đã cho em một cục tẩy. Nó có hình chữ nhật và màu hồng. Bên ngoài, cục tẩy được bọc bởi một lớp giấy. Tẩy có mùi dâu rất thơm. Em rất thích món quà này. Nó sẽ giúp ích cho em trong học tập.

Mẫu 2:

Em vừa mua một chiếc thước kẻ mới. Nó được làm bằng gỗ và màu vàng. Chiều dài là 20cm, chiều ngang là 5cm. Mặt thước có in các vạch kẻ. Nó đã giúp em rất nhiều trong việc học tập. Em rất thích chiếc thước kẻ này.

                                                  Đề thi Học kì 1 Tiếng Việt lớp 2 Kết nối tri thức có đáp án (5 đề)

                                              Đề thi Học kì 1 Tiếng Việt lớp 2 Kết nối tri thức có đáp án (5 đề)

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 1 - Kết nối tri thức

Năm học 2023

Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 2

Thời gian làm bài: phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 4)

I. Đọc thầm văn bản sau:

                                                                           KHI TRANG SÁCH MỞ RA

                                                                                                  (Nguyễn Nhật Ánh).

Khi trang sách mở ra
Khoảng trời xa xích lại
Bắt đầu là cỏ dại
Thứ đến là cánh chim
Sau nữa là trẻ con
Cuối cùng là người lớn

Trong trang sách có biển
Em thấy những cánh buồm
Trong trang sách có rừng
Với bao nhiêu là gió

Trang sách còn có lửa
Mà giấy chẳng cháy đâu
Trang sách có ao sâu
Mà giấy không hề ướt

Trang sách không nói được
Sao em nghe điều gì
Dạt dào như sóng vỗ
 Một chân trời đang đi.

Dựa vào bài đọc, khoanh vào đáp án đúng nhất hoặc làm theo yêu 

1. Sắp xếp các từ sau theo thứ tự xuất hiện ở khổ thơ đầu.

A. Cánh chim        B. Cỏ dại     C. Người lớn         D. Trẻ con

2. Ở khổ thơ thứ 2 và thứ 3, bạn nhỏ thấy gì trong trang sách?

A. Lửa, biển, ao sâu, gió, mây

B. Trái đất, chim chóc, rừng, biển.

C. Biển, cánh buồm, gió, rừng, lửa, ao sâu.

3. Những tiếng có vần giống nhau ở khổ thơ thơ cuối là :

A. Trang , vàng              B. Trang - đang           C. Được - trang

4. Trang sách không nói được nhưng bạn nhỏ lại nghe thấy điều gì đó. Đó là điều gì ? Tại sao bạn nhỏ lại nghe được những điều ấy?

……………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………….

II. Luyện tập:

Bài 1. Điền g hay gh vào chỗ chấm:

- Lên thác xuống ………ềnh                       - Áo ……ấm đi đêm

- ……..an cóc tía                                         - …….i lòng tạc dạ

- Nhiễu điều phủ lấy giá …….ương

Bài 2. Chọn vần trong ngoặc đơn điền vào chỗ chấm để tạo từ:

a. (au/ âu)

r……muống.; con tr…….; l ……nhà ; đoàn t…..;    thi đ…

b. (ac/ăc)

rang l…….; b… …cầu;    m… …áo.;    đánh gi……

Bài 3. Nối từ ngữ chỉ sự vật với từ ngữ chỉ đặc điểm cho phù hợp:

Từ ngữ chỉ sự vật







Từ ngữ chỉ đặc điểm


Mái tóc bà


ửng hồng


Đôi mắt


long lanh


Hai má


bạc trắng


Bài 4. Gạch dưới từ ngữ chỉ đặc điểm có trong câu sau:

Toàn thân lợn đất nhuộm đỏ, hai tai màu xanh lá mạ, hai mắt đen lay láy.

Bài 5. Viết câu kiểu Ai thế nào để nêu đặc điểm về:

Đề thi Học kì 1 Tiếng Việt lớp 2 Kết nối tri thức có đáp án (5 đề) 

ĐÁP ÁN

I. Đọc thầm văn bản sau:

Dựa vào bài đọc, khoanh vào đáp án đúng nhất hoặc làm theo yêu 

1. B, A, D, C

2. C

3. B

4. Trang sách không nói được nhưng bạn nhỏ lại nghe thấy điều gì đó. Đó là điều gì? Tại sao bạn nhỏ lại nghe được những điều ấy?

Mặc dù trang sách không nói được nhưng bạn nhỏ vẫn nghe thấy những điều đó vì đó là những thông điệp mà những trang sách muốn truyền tải tới bạn nhỏ. Bạn nhỏ đã đọc sách và cảm nhận.

II. Luyện tập:

Bài 1. Điền g hay gh vào chỗ chấm:

- Lên thác xuống ngềnh                               - Áo gấm đi đêm

- Gan cóc tía                                               - ghi lòng tạc dạ

- Nhiễu điều phủ lấy giá gương

Bài 2. Chọn vần trong ngoặc đơn điền vào chỗ chấm để tạo từ:

a. (au/ âu)

rau muống.; con trâu; lau nhà ; đoàn tàu; thi đậu

b. (ac/ăc)

rang lạc; bắc cầu;             mắc áo.;        đánh giặc

Bài 3. Nối từ ngữ chỉ sự vật với từ ngữ chỉ đặc điểm cho phù hợp:

Đề thi Học kì 1 Tiếng Việt lớp 2 Kết nối tri thức có đáp án (5 đề)

Bài 4. Gạch dưới từ ngữ chỉ đặc điểm có trong câu sau:

Toàn thân lợn đất nhuộm đỏ, hai tai màu xanh lá mạ, hai mắt đen lay láy.

Bài 5. Viết câu kiểu Ai thế nào để nêu đặc điểm về:

Đề thi Học kì 1 Tiếng Việt lớp 2 Kết nối tri thức có đáp án (5 đề)

a. Hoa sen : Hoa sen là loài hoa có mùi hương rất thơm

b. Con ong: Những con ong thật là chăm chỉ.

c. Con mèo: Chú mèo mướp rất chăm chỉ bắt chuột.

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 1 - Kết nối tri thức

Năm học 2023

Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 2

Thời gian làm bài: phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 5)

I. Đọc thầm văn bản sau:

CHỮ A VÀ NHỮNG NGƯỜI BẠN

Tôi là chữ A. Từ lâu, tôi đã nổi tiếng. Hễ nhắc đến tên tôi, ai cũng biết. Khi vui sướng quá, người ta thường reo lên tên tôi. Khi ngạc nhiên, sửng sốt, người ta cũng gọi tên tôi.

Tôi đứng đầu bảng chữ cái tiếng Việt. Trong bảng chữ cái của nhiều nước, tôi cũng được người ta trân trọng xếp ở đầu hàng. Hằng năm, cứ đến ngày khai trường, rất nhiều trẻ em làm quen với tôi trước tiên.

Tôi luôn mơ ước chỉ mình tôi làm ra một cuốn sách. Nhưng rồi, tôi nhận ra rằng, nếu chỉ một mình, tôi chẳng thể nói được với gì điều gì. Một cuốn sách chỉ toàn chữ A không thể là cuốn sách mà mọi người muốn đọc. Để có cuốn sách hay, tôi còn cần nhờ đến các bạn B, C, D, D, E,...

Chúng tôi luôn ở bên nhau và cần có nhau trên những trang sách. Các bạn nhỏ hãy gặp chúng tôi hằng ngày nhé!

(Theo Trần Hoài Dương)

Dựa vào bài đọc, khoanh vào đáp án đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu: 1. Trong bảng chữ cái tiếng Việt, chữ A đứng ở vị trí nào?

A. Đứng đầu                   B. Đứng giữa                   C. Đứng cuối

2. Chữ A mơ ước điều gì ?

A. Được cô giáo khen.

B. Tự mình làm ra một cuốn sách.

C. Có thật nhiều tiền.

3. Chữ A nhận ra điều gì ?

A. Một mình chữ A không thể nói được gì cả. .

B. Chữ A có thể tự làm một cuốn sách.

C. Chữ A là chữ tuyệt vời nhất..

4. Chữ A muốn nhắn nhủ điều gì với các bạn? vì sao chúng ta cần chăm đọc sách ?

II. Luyện tập:

 Bài 1.

a) Điền g/gh thích hợp vào chỗ chấm:

cô ... ai                                  .…é   thăm                     lúa ….ạo

b) ay hay ây

máy b……..                         b…… ong                     thợ x…..

c) an hay ang

đ……gà                              màu v…..                      buôn b… ..

Bài 2. Tô màu vào hình ảnh của đồ vật mọi người cần sử dụng vào mùa đông và viết tên bên dưới đồ vật đó:

Đề thi Học kì 1 Tiếng Việt lớp 2 Kết nối tri thức có đáp án (5 đề)

Bài 3. Viết câu kiểu Ai thế nào để nói về:

Đề thi Học kì 1 Tiếng Việt lớp 2 Kết nối tri thức có đáp án (5 đề)

a. Cái cặp sách:

…………………………………………………………………………………..

b. Cái bàn chải đánh răng:

…………………………………………………………………………………..

c. Cái cốc nước:

…………………………………………………………………………………..

ĐÁP ÁN

I.  Dựa vào bài đọc, khoanh vào đáp án đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu: 1. A

2. B

3. A

4. 

Chúng tôi luôn ở bên nhau và cần có nhau trên những trang sách. Các bạn nhỏ hãy gặp chúng tôi hằng ngày nhé!

Cần chăm chỉ đọc sách vì đọc sách mang tới rất nhiều lợi ích. 

II.   Luyện tập:

Bài 1.

a) Điền g/gh thích hợp vào chỗ chấm:

gái                                   ghé thăm                        lúa gạo

b) ay hay ây

máy bay                              bầy ong                         thợ xây

c) an hay ang

đàn gà                                 màu vàng                      buôn bán

Bài 2. Tô màu vào hình ảnh của đồ vật mọi người cần sử dụng vào mùa đông và viết tên bên dưới đồ vật đó:

Đề thi Học kì 1 Tiếng Việt lớp 2 Kết nối tri thức có đáp án (5 đề)

Bài 3. Viết câu kiểu Ai thế nào để nói về:

Đề thi Học kì 1 Tiếng Việt lớp 2 Kết nối tri thức có đáp án (5 đề)

a. Cái cặp sách:

→ Cặp sách có màu xanh rất đẹp

b. Cái bàn chải đánh răng:

→ Bàn chải giúp em đánh răng sạch sẽ

c. Cái cốc nước:

 

Xem thử

Xem thêm đề thi Tiếng Việt lớp 2 Kết nối tri thức hay khác: