Bộ Đề thi Tiếng Việt lớp 2 Cuối Học kì 1 Kết nối tri thức năm 2023 tải nhiều nhất
Haylamdo sưu tầm và bổ sung Bộ 7 Đề thi Tiếng Việt lớp 2 Cuối Học kì 1 năm 2023 tải nhiều nhất, chọn lọc sách Kết nối tri thức giúp học sinh ôn tập và đạt kết quả cao trong bài thi Học kì 1 Tiếng Việt 2.
Bộ Đề thi Tiếng Việt lớp 2 Cuối Học kì 1 Kết nối tri thức năm 2023 tải nhiều nhất
Chỉ 100k mua trọn bộ đề thi Cuối học kì 1 Tiếng Việt lớp 2 (mỗi bộ sách) bản word có lời giải chi tiết:
- B1: gửi phí vào tk:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 1 - Kết nối tri thức
Năm học 2023
Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 2
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 1)
I. Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi
Ba bớt
Ba bớt là con bò đẹp. Ở nó hội tụ các tiêu chuẩn: mình thon, chân cao, mắt sáng, lông mượt, sừng khỏe, dáng đi oai vệ. Giữa cái trán rộng màu hạt dẻ nổi lên ba cái bớt màu trắng, thế nên nó có cái tên ba bớt.
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Ba bớt là con gì?
a. Con trâu
b. Con gà
c. Con bò
Câu 2: Ba bớt có màu lông gì?
a. Màu hạt dẻ
b. Màu đen
c. Màu trắng
Câu 3: Tìm những từ ngữ miêu tả đặc điểm của con ba bớt?
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
Câu 4: Đặt câu kiểu Ai thế nào? miêu tả con ba bớt?
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
II. Luyện tập
Câu 1: Điền vào chỗ chấm et hoặc ec, ui hoặc uy:
- xanh l…….. ; h……. ta; đường n……..; con lợn kêu eng ……….; th……… thủ; lúi h………; ……….. nghi;
Câu 2: Gạch chân dưới từ chỉ con vật nuôi có trong đoạn thơ dưới đây:
Có nàng gà mái mơ
Cục ta cục tác khi vừa đẻ xong
Có ao muống với cá cờ
Em là chị Tấm đợi chờ bống lên
Có đầm ngào ngạt hoa sen
Ếch con đi học, dế mèn ngâm thơ.
Câu 3: Viết tiếp vào chỗ chấm vế so sánh đối lập với các so sánh đã cho
Hiền như bụt >< dữ……………………
Trắng như tuyết>< đen……………………..
Yếu như sên >< khỏe…………………………….
Câu 4: Chính tả: Tập chép “Ba bớt”
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 1 - Kết nối tri thức
Năm học 2023
Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 2
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 2)
I. Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi:
Giữa vòm lá thơm
Bàn tay nhỏ nhắn Phe phẩy quạt nan Đều đều ngọn gió Rung rinh góc mà |
Bà ơi hãy ngủ Có cháu ngồi bên Căn nhà vắng vẻ Khu vườn lặng im |
Hương bưởi hương cau Lẩn vào tay quạt Cho bà nằm mát Giữa vòng gió thơm. Quang Huy
|
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Bài thơ nói về những ai?
a. Bà
b. Cháu
c. Bà và cháu
Câu 2: Bạn nhỏ trong bài thơ đã làm gì giúp bà?
a. Quạt cho bà ngủ
b. Quét nhà cho bà
c. Nấu cơm cho bà.
Câu 3: Những từ ngữ nào chỉ người thân có trong bài thơ?
a. Bà và cháu
b. Cháu và ông
c. Ông và bà
Câu 4: Tình cảm của em bé với bà thể hiện qua câu thơ nào?
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
Câu 5: Điền vào chỗ chấm ươn hay ương:
a. V……… cây ao cá.
b. Bầu ơi th………. lấy bí cùng.
c. Vẽ đ…….. cho hươu chạy.
d. X……… sắt da đồng.
Câu 6: Em hãy viết 5 câu hỏi thăm ông hoặc bà ở quê khi biết tin ông (bà) bị mệt.
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
II. Chính tả: Tập chép “Giữa vòm lá thơm”
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 1 - Kết nối tri thức
Năm học 2023
Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 2
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 3)
I. Đọc thầm văn bản sau:
CHỮ A VÀ NHỮNG NGƯỜI BẠN
Tôi là chữ A. Từ lâu, tôi đã nổi tiếng. Hễ nhắc đến tên tôi, ai cũng biết. Khi vui sướng quá, người ta thường reo lên tên tôi. Khi ngạc nhiên, sửng sốt, người ta cũng gọi tên tôi.
Tôi đứng đầu bảng chữ cái tiếng Việt. Trong bảng chữ cái của nhiều nước, tôi cũng được người ta trân trọng xếp ở đầu hàng. Hằng năm, cứ đến ngày khai trường, rất nhiều trẻ em làm quen với tôi trước tiên.
Tôi luôn mơ ước chỉ mình tôi làm ra một cuốn sách. Nhưng rồi, tôi nhận ra rằng, nếu chỉ một mình, tôi chẳng thể nói được với gì điều gì. Một cuốn sách chỉ toàn chữ A không thể là cuốn sách mà mọi người muốn đọc. Để có cuốn sách hay, tôi còn cần nhờ đến các bạn B, C, D, D, E,...
Chúng tôi luôn ở bên nhau và cần có nhau trên những trang sách. Các bạn nhỏ hãy gặp chúng tôi hằng ngày nhé!
(Theo Trần Hoài Dương)
Dựa vào bài đọc, khoanh vào đáp án đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu: 1. Trong bảng chữ cái tiếng Việt, chữ A đứng ở vị trí nào?
A. Đứng đầu B. Đứng giữa C. Đứng cuối
2. Chữ A mơ ước điều gì ?
A. Được cô giáo khen.
B. Tự mình làm ra một cuốn sách.
C. Có thật nhiều tiền.
3. Chữ A nhận ra điều gì ?
A. Một mình chữ A không thể nói được gì cả. .
B. Chữ A có thể tự làm một cuốn sách.
C. Chữ A là chữ tuyệt vời nhất..
4. Chữ A muốn nhắn nhủ điều gì với các bạn? vì sao chúng ta cần chăm đọc sách ?
II. Luyện tập:
Bài 1.
a) Điền g/gh thích hợp vào chỗ chấm:
cô ... ai .…é thăm lúa ….ạo
b) ay hay ây
máy b…….. b…… ong thợ x…..
c) an hay ang
đ……gà màu v….. buôn b… ..
Bài 2. Tô màu vào hình ảnh của đồ vật mọi người cần sử dụng vào mùa đông và viết tên bên dưới đồ vật đó:
Bài 3. Viết câu kiểu Ai thế nào để nói về:
a. Cái cặp sách:
…………………………………………………………………………………..
b. Cái bàn chải đánh răng:
…………………………………………………………………………………..
c. Cái cốc nước:
…………………………………………………………………………………..
ĐÁP ÁN
I. Dựa vào bài đọc, khoanh vào đáp án đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu: 1. A
2. B
3. A
4.
Chúng tôi luôn ở bên nhau và cần có nhau trên những trang sách. Các bạn nhỏ hãy gặp chúng tôi hằng ngày nhé!
Cần chăm chỉ đọc sách vì đọc sách mang tới rất nhiều lợi ích.
II. Luyện tập:
Bài 1.
a) Điền g/gh thích hợp vào chỗ chấm:
cô gái ghé thăm lúa gạo
b) ay hay ây
máy bay bầy ong thợ xây
c) an hay ang
đàn gà màu vàng buôn bán
Bài 2. Tô màu vào hình ảnh của đồ vật mọi người cần sử dụng vào mùa đông và viết tên bên dưới đồ vật đó:
Bài 3. Viết câu kiểu Ai thế nào để nói về:
a. Cái cặp sách:
→ Cặp sách có màu xanh rất đẹp
b. Cái bàn chải đánh răng:
→ Bàn chải giúp em đánh răng sạch sẽ
c. Cái cốc nước:
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 1 - Kết nối tri thức
Năm học 2023
Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 2
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 4)
I. Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi
Trong lời mẹ hát
Thời gian chạy qua tóc mẹ Một màu trắng đến nôn nao Lưng mẹ cứ còng dần xuống Cho con ngày một thêm cao. |
Mẹ ơi, trong lời mẹ hát Có cả cuộc đời hiện ra Lời ru chắp con đôi cánh Lớn rồi con sẽ bay xa.
|
Trương Nam Hương
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Tìm những hình ảnh nói về sự vất vả của người mẹ?
a. Lưng mẹ cứ còng dần xuống
b. Thời gian chạy qua tóc mẹ
c. Lời ru chắp con đôi cánh
Câu 2: Sự vất vả của mẹ đem lại những gì cho con?
a. Cho con ngày một thêm cao.
b. Có cả cuộc đời hiện ra
c. Cho con được học hành
Câu 3: Đặt một câu nói về tình cảm mẹ con dựa vào nội dung đoạn thơ.
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
II. Luyện tập
Câu 1: Viết từ ngữ nói về tình cảm của những người thân trong gia đình
M: hòa thuận
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
Câu 2: Điền vần ac hoặc at vào chỗ chấm:
- bản nh……….. ; h……….. gạo; th……….. nước; bài h……………
Câu 3: Tìm các từ ngữ về tình cảm gia đình để điền vào chỗ chấm:
a. Gia đình em sống rất……………......................
b. Em rất………………………. anh trai của mình.
c. Em và chị gái luôn………………………. lẫn nhau.
d. Ngoài giờ học, em thường làm việc nhà……………………………. bố mẹ.
Câu 4: Viết đoạn hội thoại giữa em và bố em khi em gọi điện hỏi thăm bố công tác ở xa nhà.
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
Câu 5: Chính tả: Tập chép “Trong lời mẹ hát”
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 1 - Kết nối tri thức
Năm học 2023
Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 2
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 5)
I. Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi
Kho báu
Kho báu của tôi! Đó là những truyện cổ tích mẹ cắt ra từ báo và dán lại thành tập hoặc những quyển truyện tranh bằng tiếng Nga bố đã cặm cụi dịch ra tiếng Việt. Dù chúng chỉ là những tờ báo, cuốn sách cũ những những câu chuyện trong đó đã mở ra một thế giới kì thú mà một cô bé 6 tuổi như tôi không thấy được ở những quyển sách in màu bóng loáng, đẹp mắt khác. Phép lạ đầy màu sắc từ những câu chuyện cũ không màu mè ấy như mở ra cánh cửa đưa đến một thế giới kì diệu, gửi gắm đầy yêu thương mà bố mẹ đã tạo dựng cho tôi.
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Kho báu của bạn nhỏ trong đoạn văn là gì?
a. Là những truyện cổ tích mẹ cắt ra từ báo
b. Là món đồ chơi yêu thích
c. Là món ăn ngon
Câu 2: Ai là người mang kho báu đến cho bạn nhỏ?
a. Là mẹ
b. Là bố
c. Là cô giáo
Câu 3: Bố mẹ bạn nhỏ đã mang đến cho bạn điều gì?
a. Gửi gắm đầy yêu thương
b. Một thế giới kì diệu
c. Là quyển sách in màu bóng loáng
II. Luyện tập
Câu 1: Viết những từ ngữ chỉ:
Công việc gia đình |
Tình cảm gia đình |
|
|
|
|
|
|
Câu 2: Gạch dưới những từ chứa iê – yê trong khổ thơ sau:
Ông trời nổi lửa đằng đông
Bà sân vấn chiếc khăn hồng đẹp thay
Bố em xách điếu đi cày
Mẹ em tát nước, nắng đầy trong khau
Cậu mèo đã dậy từ lâu
Cái tay rửa mặt, cái đầu nghiêng nghiêng
Mụ gà cục tác như điên
Làm thằng gà trống huyên thuyên một hồi.
Câu 3: Viết một đoạn văn (3 câu) kể về gia đình em.
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
Câu 4: Chính tả: Tập chép “Kho báu”.
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 1 - Kết nối tri thức
Năm học 2023
Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 2
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 6)
I. Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi
Làm anh
Làm anh khó đấy Phải đâu chuyện đùa Với em gái bé Phải người lớn cơ |
Khi em bé khóc Anh phải dỗ dành Nếu em bé ngã Anh nâng dịu dàng Phan Thị Thanh Nhàn |
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Công việc làm anh phải làm gì?
a. Dỗ dành, nâng dịu dàng
b. Nhường nhịn em
c. Chơi một mình
Câu 2: Người anh đã làm được những việc gì?
a. Dỗ dành, nâng em ngã
b. Cho em đi chơi
c. Chia quà bánh cho em
Câu 3: Việc làm nào thể hiện tình cảm của người anh đối với em?
a. Đưa em đi chơi
b. Nhường em phần hơn
c. Dỗ dành, nâng em ngã
II. Luyện tập
Câu 1: Viết câu kiểu Ai làm gì? với từ dỗ dành
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
Câu 2: Tìm từ nói về tình cảm của người anh với em trong đoạn thơ.
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
Câu 3: Viết lại các tiếng bắt đầu bằng l/n trong đoạn thơ trên.
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
Câu 4: Điền vần iêng/ iên/ iêt vào chỗ chấm thích hợp.
Ông Lê-nin ở nước Nga
Mà em lại thấy rất là V……… Nam
Cũng yêu các cháu thiếu n…………
Y như tình cảm th……….. l………. Bác Hồ.
Câu 5: Điền vào chỗ trống dấu chấm hỏi hoặc dấu chấm:
Một giọt nước nhỏ đọng trên chiếc lá sen ☐ Giọt nước đong đưa, đong đưa ☐
Giọt nước bé nhỏ này tới đây bằng cách nào nhỉ ☐
Câu 6: Em viết 2 – 3 câu nhắn lại cho bố mẹ xin phép đi mua sách cùng với bạn.
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
Câu 7: Chính tả: Tập chép “Làm anh”
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 1 - Kết nối tri thức
Năm học 2023
Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 2
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 7)
I. Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi
Anh em nào phải người xa
Cùng chung bác mẹ một nhà cùng thân
Yêu nhau như thể tay chân
Anh em hòa thuận hai thân vui vầy
Ca dao
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Bài ca dao nói đến những ai trong gia đình?
a. Anh và em
b. Chị và em
c. Bố mẹ và con
Câu 2: Anh em trong gia đình phải đối xử với nhau như thế nào?
a. Quan tâm đến nhau
b. Yêu thương nhau
c. Không thương yêu nhau
Câu 3: Tìm và viết các từ chỉ tình cảm anh em:
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
Câu 4: Đặt 2 câu Ai thế nào? với hai từ chỉ tình cảm ở đoạn ca dao?
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
II. Luyện tập
Câu 1: Tìm từ chỉ đặc điểm ( hình thức, tính cách) của người, vật có tiếng băt đầu bằng x/s
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
Câu 2: Điền vần ai, ay, ăt, ât vào chỗ chấm để hoàn chỉnh đoạn văn sau:
Ở cánh đồng nọ có h……… anh em c……… chung một đám ruộng. Mùa g…… đến, họ cùng nhau thu hoạch lúa. Người em thương người anh còn ph……… nuôi vợ con v……. vả, nếu phần lúa bằng của mình thì th…….. không công bằng cho anh. Nghĩ thế nên người em ra đồng lấy lúa của mình bỏ thêm vào phần của anh.
Câu 3: Viết 3 – 4 câu kể về người chị trong gia đình mà em yêu quý
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
Câu 4: Chính tả: Tập chép bài ca dao trên.
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 1 - Kết nối tri thức
Năm học 2023
Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 2
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 8)
I. Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi
Chú sáo sậu
Chú sáo sậu nhà Hoa không bị nhốt trong lồng mà mặc sức bay nhảy. Khi chú đứng úp hai bầu cánh, toàn thân là một màu đen bóng với chiếc khăn trắng quanh cổ, khi chú bay thì một vùng trắng lộ ra. Cái mỏ chú nhọn hoắt xỉa cào cào, châu chấu rất nhanh. Cặp mắt tinh nhanh luôn ngó nghiêng, đôi chân vàng mảnh khảnh nhảy liên liến. Chú hót suốt ngày. Mỗi lần Hoa đi học về, chú bay ra, đậu trên cánh cổng liến láu một hồi như vui mừng chào đón.
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Chú sáo bị nhốt ở đâu?
a. Trong lồng
b. Trong chuồng
c. Mặc sức bay nhảy
Câu 2: Toàn thân chú sáo được miêu tả qua những chi tiết nào?
a. Thân chú sáo là một màu đen bóng với chiếc khăn trắng quanh cổ
b. Thân chú sáo là một màu đen bóng
c. Thân chú sáo là chiếc khăn trắng quanh cổ
Câu 3: Chú hót như thế nào?
a. Chú hót suốt ngày
b. Chú không hót
c. Thỉnh thoảng hót lên một tiếng
Câu 4: Tình cảm của chú sáo với Hoa được thể hiện như thế nào?
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
II. Luyện tập
Câu 1: Tìm từ có chứa vần ao/ au/ ui có nghĩa như sau:
- Một loại quả thường dùng để ăn trầu:………………………………………………
- Trái nghĩa với thấp:…………………………………………………………………
Câu 2: Tìm và viết ra các từ chỉ tính chất trong đoạn văn trên:
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
Câu 3: Đặt một câu với từ chỉ tính chất vừa tìm được.
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
Câu 4: Viết 3 – 4 câu kể về một loài chim .
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
Câu 5: Chính tả: Tập chép “Chú sáo sậu”
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................