Bộ Đề thi Tiếng Việt lớp 2 Cuối Học kì 1 Chân trời sáng tạo năm 2023 tải nhiều nhất
Haylamdo sưu tầm và bổ sung Bộ 7 Đề thi Tiếng Việt lớp 2 Cuối Học kì 1 năm 2023 tải nhiều nhất, chọn lọc sách Chân trời sáng tạo giúp học sinh ôn tập và đạt kết quả cao trong bài thi Học kì 1 Tiếng Việt 2.
Bộ Đề thi Tiếng Việt lớp 2 Cuối Học kì 1 Chân trời sáng tạo năm 2023 tải nhiều nhất
Chỉ 100k mua trọn bộ đề thi Cuối học kì 1 Tiếng Việt lớp 2 Chân trời sáng tạo bản word có lời giải chi tiết:
- B1: gửi phí vào tk:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 1 - Chân trời sáng tạo
Năm học 2023
Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 2
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 1)
I. Đọc thầm văn bản sau:
EM MANG VỀ YÊU THƯƠNG
Mẹ, mẹ ơi! em bé
Từ đâu đến nhà ta
Nụ cười như tia nắng
Bàn tay như nụ hoa
Bước chân đi lẫm chẫm
Tiếng cười vang sân nhà?
Hay bé từ sao xuống
Hay từ biển bước lên
Hay bé trong quả nhãn
Ông trồng cạnh hàng hiên?
Hay bé theo cơn gió
Nằm cuộn tròn trong mây
Rồi biến thành giọt nưước
Rơi xuống nhà mình đây?
Mỗi sáng em thức giấc
Là như thể mây, hoa
Cùng nắng vàng biển rộng
Mang yêu thương vào nhà.
(Minh Đăng)
II. Dựa vào bài đọc, khoanh vào đáp án đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu:
1. Bạn nhỏ đã hỏi mẹ điều gì ?
A. Mẹ từ đâu đến B. Em bé từ đâu đến C. Ông từ đâu đến
2. Trong khổ thơ đầu, bạn nhỏ tả nụ cười em bé giống như gì ?
A. Bông hoa. B. Ngôi sao C. Tia nắng
3. Ở khổ thơ thứ 2, bạn nhỏ đoán em bé từ đâu đến ?
A. Từ ngôi sao .
B. Từ sao, biển
C. Từ ngôi sao, biển, quả nhãn ông trồng.
4. Em có yêu quý em bé (anh/chị) ở nhà của em không ? vì sao ?
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
III. Luyện tập: Bài 1.
a) ch hay tr : cây …..e công …...úa ……ên dưới
b) ôi hay uôi
- Em năm nay lên 7 t……
- Rằm tháng bảy, mẹ làm bánh tr……
Bài 2. Em hãy viết 2 câu để giới thiệu về bố và mẹ em theo kiểu câu Ai là gì ?
……………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………..
Bài 3. Viết câu theo mẫu Ai làm gì? để miêu tả hoạt động của mỗi người trong tranh dưới đây:
……………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………….
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 1 - Chân trời sáng tạo
Năm học 2023
Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 2
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 2)
I. Luyện đọc văn bản sau:
CÔ GIÁO LỚP EM
Sáng nào em đến lớp Cũng thấy cô đến rồi Đáp lời “Chào cô ạ!" Cô mỉm cười thật tươi. |
Những lời cô giáo giảng Ấm trang vở thơm tho Yêu thương em ngắm mãi Những điểm mười cô cho. Nguyễn Xuân Sanh |
Cô dạy em tập viết Gió đưa thoảng hương nhài Nắng ghé vào cửa lớp Xem chúng em học bài. |
II. Đọc – hiểu:
Dựa vào bài đọc, khoanh vào đáp án đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu:
1. Mỗi ngày đến lớp, bạn nhỏ đã gặp ai đến trước
A. cô giáo B. các bạn C. bác lao công
2. Cô giáo đã dạy các bạn làm gì?
A. tập đọc B. tập viết C. kể chuyện
3. Khi bạn nhỏ chào cô, cô đáp lại bằng cách:
A. chào lại bạn nhỏ B. gật đầu C. mỉm cười thật tươi
4. Hãy viết 2 đến 3 việc em sẽ rèn luyện để khiến cô giáo vui lòng.
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
III. Luyện tập:
5. Tìm các cặp từ phù hợp với hình vẽ
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 1 - Chân trời sáng tạo
Năm học 2023
Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 2
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 3)
I. Đọc thầm văn bản sau:
KHI TRANG SÁCH MỞ RA
(Nguyễn Nhật Ánh).
Khi trang sách mở ra
Khoảng trời xa xích lại
Bắt đầu là cỏ dại
Thứ đến là cánh chim
Sau nữa là trẻ con
Cuối cùng là người lớn
Trong trang sách có biển
Em thấy những cánh buồm
Trong trang sách có rừng
Với bao nhiêu là gió
Trang sách còn có lửa
Mà giấy chẳng cháy đâu
Trang sách có ao sâu
Mà giấy không hề ướt
Trang sách không nói được
Sao em nghe điều gì
Dạt dào như sóng vỗ
Một chân trời đang đi.
II. Dựa vào bài đọc, khoanh vào đáp án đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu.
1. Sắp xếp các từ sau theo thứ tự xuất hiện ở khổ thơ đầu.
A. Cánh chim B. Cỏ dại C. Người lớn D. Trẻ con
2. Ở khổ thơ thứ 2 và thứ 3, bạn nhỏ thấy gì trong trang sách?
A. Lửa, biển, ao sâu, gió, mây
B. Trái đất, chim chóc, rừng, biển.
C. Biển, cánh buồm, gió, rừng, lửa, ao sâu.
3. Những tiếng có vần giống nhau ở khổ thơ thơ cuối là :
A. Trang , vàng B. Trang - đang C. Được - trang
4. Trang sách không nói được nhưng bạn nhỏ lại nghe thấy điều gì đó. Đó là điều gì ? Tại sao bạn nhỏ lại nghe được những điều ấy?
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
III. Luyện tập:
Bài 1. Điền g hay gh vào chỗ chấm:
- Lên thác xuống ………ềnh - Áo ……ấm đi đêm
- ……..an cóc tía - …….i lòng tạc dạ
- Nhiễu điều phủ lấy giá …….ương
Bài 2. Chọn vần trong ngoặc đơn điền vào chỗ chấm để tạo từ:
a. (au/ âu)
r……muống.; con tr…….; l ……nhà ; đoàn t…..; thi đ…
b. (ac/ăc)
rang l…….; b… …cầu; m… …áo.; đánh gi……
Bài 3. Nối từ ngữ chỉ sự vật với từ ngữ chỉ đặc điểm cho phù hợp:
Từ ngữ chỉ sự vật |
|
Từ ngữ chỉ đặc điểm |
Mái tóc bà |
ửng hồng |
|
Đôi mắt |
long lanh |
|
Hai má |
bạc trắng |
Bài 4. Gạch dưới từ ngữ chỉ đặc điểm có trong câu sau:
Toàn thân lợn đất nhuộm đỏ, hai tai màu xanh lá mạ, hai mắt đen lay láy.
Bài 5. Viết câu kiểu Ai thế nào để nêu đặc điểm về:
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 1 - Chân trời sáng tạo
Năm học 2023
Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 2
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 4)
I. Đọc thầm văn bản sau:
MỘT GIỜ HỌC
Thầy giáo nói: “Chúng ta cần học cách giao tiếp tự tin. Vì thế hôm nay chúng ta sẽ tập nói trước lớp về bất cứ điều gì mình thích.”.
Quang được mời lên nói đầu tiên. Cậu lúng túng, đỏ mặt. Quang cảm thấy nói với bạn bên cạnh thì dễ, nhưng nói trước cả lớp thì sao mà khó thế. Thầy bảo: “Sáng nay ngủ dậy, em đã làm gì ? Em cố nhớ xem.".
Quang ngập ngừng, vừa nói vừa gãi đầu: “Em...". Thầy giáo nhắc: “Rổi gì nữa?.
Quang lại gãi đầu: “A... Ờ... Em ngủ dậy”. Và cậu nói tiếp: “Rồi... Ở...”. | Thầy giáo mỉm cười, kiên nhẫn nghe Quang nói, Thầy bảo: “Thế là được rồi đấy!”.
Nhưng Quang chưa chịu về chỗ. Bỗng câu nói to: “Rồi sau đó... Ở... à...". Quang thở mạnh một hơi rồi nói tiếp: “Mẹ... ở... bảo: Con đánh răng đi. Thế là em định răng.”. Thầy giáo vỗ tay. Cả lớp vỗ tay theo. Cuối cùng, Quang nói với giọng rất tự tin: “Sau đó bố đưa em đi học.”.
Thầy giāo vỗ tay. Các bạn vỗ tay theo. Quang cũng vỗ tay. Cả lớp tràn ngập tiếng vỗ tay.
(Phỏng theo Tốt-tô-chan, cô bé bên cửa sổ)
II. Dựa vào bài đọc, khoanh vào đáp án đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu: 1. Trong giờ học, thầy giáo yêu cầu cả lớp làm gì?
A. Hát B. Thảo luận nhóm C. Nói về điều mình thích D. Ngồi chơi
2. Lúc đầu Quang thế nào ?
A. Say sưa nói về điều mình thích
B. Tự tin
C. Lúng túng
3. Điều gì đã khiến Quang tự tin ? :
A. Thầy giáo treo thưởng .
B. Thầy và các bạn động viên, cổ vũ Quang
C. Quang vốn đã luôn tự tin.
4. Em hãy viết về 2 điều em thích .
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
III. Luyện tập:
Bài 1.
a) Điền ch/ tr thích hợp vào chỗ chấm:
con ….. âu ….âu báu cây ….e
…..e chở nấu …..áo ….ào mào
b) ao hay au
con d…….. ch… … ngoan Bác Hồ ngôi s……
Bài 2. Gạch dưới từ ngữ chỉ sự vật có trong câu sau:
- Thân tôi được bảo vệ bằng tấm kính trong suốt, nhìn rõ từng chiếc kim đang chạy.
Bài 3. Ghi lại tên những món đồ chơi có trong hình dưới đây:
Bài 4. Câu nào dưới đây thuộc câu kiểu Ai thế nào ?
a. Đồ đạc là những người bạn của mỗi gia đình.
b. Gia đình em rất quý trọng đồ đạc.
c. Bố em đang sửa quạt.
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 1 - Chân trời sáng tạo
Năm học 2023
Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 2
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 5)
I. Đọc thầm văn bản sau:
CHỮ A VÀ NHỮNG NGƯỜI BẠN
Tôi là chữ A. Từ lâu, tôi đã nổi tiếng. Hễ nhắc đến tên tôi, ai cũng biết. Khi vui sướng quá, người ta thường reo lên tên tôi. Khi ngạc nhiên, sửng sốt, người ta cũng gọi tên tôi.
Tôi đứng đầu bảng chữ cái tiếng Việt. Trong bảng chữ cái của nhiều nước, tôi cũng được người ta trân trọng xếp ở đầu hàng. Hằng năm, cứ đến ngày khai trường, rất nhiều trẻ em làm quen với tôi trước tiên.
Tôi luôn mơ ước chỉ mình tôi làm ra một cuốn sách. Nhưng rồi, tôi nhận ra rằng, nếu chỉ một mình, tôi chẳng thể nói được với gì điều gì. Một cuốn sách chỉ toàn chữ A không thể là cuốn sách mà mọi người muốn đọc. Để có cuốn sách hay, tôi còn cần nhờ đến các bạn B, C, D, D, E,...
Chúng tôi luôn ở bên nhau và cần có nhau trên những trang sách. Các bạn nhỏ hãy gặp chúng tôi hằng ngày nhé!
(Theo Trần Hoài Dương)
II. Dựa vào bài đọc, khoanh vào đáp án đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu: 1. Trong bảng chữ cái tiếng Việt, chữ A đứng ở vị trí nào?
A. Đứng đầu B. Đứng giữa C. Đứng cuối
2. Chữ A mơ ước điều gì ?
A. Được cô giáo khen.
B. Tự mình làm ra một cuốn sách.
C. Có thật nhiều tiền.
3. Chữ A nhận ra điều gì ?A. Một mình chữ A không thể nói được gì cả. .
B. Chữ A có thể tự làm một cuốn sách.
C. Chữ A là chữ tuyệt vời nhất..
4. Chữ A muốn nhắn nhủ điều gì với các bạn? vì sao chúng ta cần chăm đọc sách ?
Chúng tôi luôn ở bên nhau và cần có nhau trên những trang sách. Các bạn nhỏ hãy gặp chúng tôi hằng ngày nhé!
Cần chăm chỉ đọc sách vì đọc sách mang tới rất nhiều lợi ích
III. Luyện tập:
Bài 1.
a) Điền g/gh thích hợp vào chỗ chấm:
cô ... ai .…é thăm lúa ….ạo
b) ay hay ây
máy b…….. b…… ong thợ x…..
c) an hay ang
đ……gà màu v….. buôn b… ..
Bài 2. Tô màu vào hình ảnh của đồ vật mọi người cần sử dụng vào mùa đông và viết tên bên dưới đồ vật đó:
Bài 3. Viết câu kiểu Ai thế nào để nói về:
a. Cái cặp sách:
…………………………………………………………………………………..
b. Cái bàn chải đánh răng:
…………………………………………………………………………………..
c. Cái cốc nước:
…………………………………………………………………………………..
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 1 - Chân trời sáng tạo
Năm học 2023
Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 2
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 6)
I. Đọc thầm văn bản sau:
BỮA TIỆC BA MƯƠI SÁU MÓN
Trước hôm nghỉ Tết, cô Dung nói với cả lớp: “Ngày mai, chúng ta bày tiệc tiễn năm cũ, đón năm mới. Mỗi em hãy mang tới lớp một món đãi bạn." Bạn Hưng góp kẹo trái cây. Bạn Nhung góp những trái vú sữa tròn vo căng mọng hái từ vườn nhà. Bạn Hương góp mứt dừa làm cùng bà ngoại. Mỗi bạn một món, đủ thứ. Đã có bánh da lợn ướt, lại có bánh lỗ tai heo khô cong, giòn rụm. Đã có hạt dưa nhỏ bằng móng ngón tay út sơn son, lại có bánh phồng khoai to, tròn vo. Còn những miếng dưa hấu mới xẻ thì cong vút như cái miệng rộng cười hết cỡ. Khó mà kể hết các món ngon trong một bữa tiệc lớn như vậy.
Bữa tiệc của ba mươi lăm bạn lớp 2B có đến ba mươi sáu món. Món nào cũng ngon và lạ. Chưa kịp biết hết tên thì đã hết sạch!
Theo Trần Quốc Toàn
II. Dựa vào bài đọc, khoanh vào đáp án đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu:
1. Tên những bạn nào dưới đây được nhắc đến trong đoạn văn?
A. Hưng B. Nhung C. Hương D. Cả 3 đáp án trên.
2. Món mứt dừa trong đoạn văn do ai làm?
A. Bạn Hương B. Bà ngoại bạn Hương C. Bạn Hương và bà ngoại.
3. Món ăn nào khi xẻ ra trông giống như “những chiếc miệng rộng cười hết cỡ”?
A. hạt dưa B. bánh da lợn C. dưa hấu D. vú sữa
4. Theo em, vì sao lớp 2B có 35 bạn mà lại có đến 36 món ăn?
III. Luyện tập:
Bài 1.
a) Điền r hoặc d
…..òng sông …..ộng mênh mông, bốn mùa ….ạt …..ào sóng nước.
b) eo hay oeo
- Con m…… kêu ng……. ng……….
- Bố đ…… em trên chiếc xe máy đã cũ .
d) ăc hay oắt
- Vừa nhìn thấy chú công an, tên trộm đã quay ng… … đi hướng khác.
- Chiếc áo mẹ may em m…… vừa như in.
Bài 2. Viết từ ngữ chỉ hoạt động phù hợp với hình vẽ:
Bài 3. Viết câu có từ chỉ nghề nghiệp theo tranh .
Bài 4. Gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi “ ở đâu” trong câu sau.
- Trên cành cây, nắng đang len lỏi đùa nghịch với tán lá.
- Chúng tôi đá bóng trên bãi đất trống.
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 1 - Chân trời sáng tạo
Năm học 2023
Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 2
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 7)
I. Đọc thầm văn bản sau
Cô giáo lớp em
Sáng nào em đến lớp
Cũng thấy cô đến rồi
Đáp lời “Chào cô ạ!”
Cô mỉm cười thật tươi
Cô dạy em tập viết
Gió đưa thoảng hương nhài
Nắng ghé vào cửa lớp
Xem chúng em học bài
Những lời cô giáo giảng
Ấm trang vở thơm tho
Yêu thương em ngắm mãi
Những điểm mười cô cho.
Tác giả: Nguyễn Xuân Sanh
II. Dựa vào bài đọc, khoanh vào đáp án đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu:
1. Hàng ngày bạn nhỏ đến lớp thì ai đã luôn đến trước rồi ?
A. Lớp trưởng B. Cô giáo C. Bạn cùng bàn
2. Khi bạn nhỏ chào cô giáo thì cô đã ứng xử lại thế nào ?
A. Cô mỉm cười thật tươi.
B. Cô tức giận
C. Cô tặng kẹo cho bạn nhỏ.
3. Ở khổ thơ thứ 2, cô giáo đã dạy bạn nhỏ làm gì?
A. Tập đọc. . B. Múa hát C. Tập viết
4. Em có yêu quý cô giáo của mình không ? vì sao ?
……………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
III. Luyện tập:
Bài 1. Điền vào chỗ chấm:
a. s hoặc x
……ấm sét nhận ……ét ….uất cơm ….ách túi
b) ng hay ngh
con …an. Suy ….. ĩ lắng ……e
c) uôt hay uôc
hiệu th… … lạnh b… .. l….. rau
Bài 2. Xếp các từ sau vào ô thích hợp trong bảng:
Công nhân, học sinh, viết bảng, nấu cơm, chủ tịch xã, bay , nhảy, ca hát , trông em, vận động viên, ông nội, quét nhà, dọn dẹp.
Người |
Hoạt động |
………………………………. |
……………………………….. |
………………………………. |
……………………………….. |
………………………………. |
……………………………….. |
Bài 3. Viết câu kiểu Ai thế nào để nói về:
a. Cái cặp sách:
…………………………………………………………………………………..
b. Cái bàn chải đánh răng:
…………………………………………………………………………………..
c. Cái cốc nước:
…………………………………………………………………………………..
Bài 4. Hãy viết những từ chỉ nghề nghiệp mà em biết :
…………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………..
Bài 5. Viết vào chỗ chấm bộ phận trả lời câu hỏi ở đâu trong câu sau:
-……………., các bạn học sinh đang chăm chú nghe giảng.
-………………….., những bông hồng đang tỏa ngát hương thơm.
- Có tiếng các bạn đang nô đùa ……………………….