Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 11 có đáp án (Đề 2)
Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 11 có đáp án (Đề 2)
Haylamdo biên soạn và sưu tầm Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 11 có đáp án (Đề 2) như là phiếu kiểm tra cuối tuần gồm các bài tập từ cơ bản đến nâng cao sẽ giúp học sinh ôn tập để biết cách làm bài tập Toán 4.
Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 4 Tuần 11
Thời gian làm bài: 45 phút
Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm)
Khoanh vào chữ cái ( A, B, C, D) đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1: Kết quả của phép tính: 31 x 100 = …. ?
A. 310
B. 3100
C. 31000
D. 3001
Câu 2: Số thích hợp điền vào chỗ trống là: 3giờ 15phút = …. phút ?
A. 195
B. 315
C. 180
D. 3015
Câu 3: Số thích hợp điền vào chỗ trống là: 5m2 12dm2 = …. dm2 ?
A. 5012
B. 512
C. 51200
D. 50012
Câu 4: Một lớp có 4 dãy, mỗi dãy có 5 bàn, mỗi bàn có 2 học sinh. Hỏi lớp đó có bao nhiêu học sinh?
A. 30 học sinh
B. 35 học sinh
C. 40 học sinh
D. 45 học sinh
Câu 5: Tìm số x tròn chục thỏa mãn x × 2 – 10 < 50 ?
A. 30
B. 20
C. 10
D. 20 ; 10
Câu 6: Tìm số x thỏa mãn x × 100 = 30800 ?
A. 308
B. 3080
C. 3800
D. 308000
Phần II. Tự luận (7 điểm)
Câu 1: Áp dụng tính chất của phép nhân, tính theo mẫu:
Mẫu: 24 x 25 = 6 x 4 x 25 = 6 x 100 = 600
a) 35 x 8 c) 24 x 125
b) 36 x 5 d) 5 x 48
Câu 2: Một hình vuông có diện tích gấp 2 lần diện tích hình chữ nhật có chiều dài là 120cm, chiều rộng là 50cm. Tính diện tích hình vuông đó.
Câu 3: Tích hai thừa số bằng 189. Nếu một thừa số được gấp lên 4 lần, thừa số kia được gấp lên 5 lần thì được tích mới là bao nhiêu?
Đáp án & Hướng dẫn giải
Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm)
Mỗi đáp án đúng được 0,5 điểm
Phần II. Tự luận (7 điểm)
Câu 1: (2 điểm)
Câu 2: (3 điểm)
Bài giải
Diện tích hình chữ nhật là:
120 x 50 = 6000 (cm2)
Diện tích hình vuông là:
6000 x 2 = 12000 (cm2)
Đáp số: 12000 cm2
Câu 3: (2 điểm)
Bài giải
Nếu một thừa số được gấp lên 4 lần, thừa số kia gấp lên 5 lần thì được tích mới tăng:
4 × 5 = 20 (lần)
Tích mới cần tìm là:
189 × 20 = 3780
Đáp số: 3780.
Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 4 Tuần 11
Thời gian làm bài: 45 phút
Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm)
Khoanh vào chữ cái ( A, B, C, D) đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1: Kết quả của phép tính: 13 × 4 × 25 = …. ?
A. 130
B. 1300
C. 13000
D. 1003
Câu 2: Số thích hợp điền vào chỗ trống là: 7m2 35dm2 = …. cm2 ?
A. 735
B. 70035
C. 73500
D. 70350
Câu 3: Một hình vuông có chu vi là 36m. Tính diện tích của hình vuông đó?
A. 81m2
B. 16m2
C. 126m2
D. 1296m2
Câu 4: Kết quả của phép tính: 3700 : 10 = …. ?
A. 37000
B. 370
C. 307
D. 37
Câu 5: Tìm số x thỏa mãn x x 3 – 30 = 90 ?
A. 40
B. 30
C. 20
D. 10
Câu 6: Tích 15 x 16 x 17 x 18 x 19 x 20 x 21 x 22 x 23 x 24 x 25 tận cùng có bao nhiêu chữ số 0?
A. 4 chữ số
B. 3 chữ số
C. 2 chữ số
D. 1 chữ số
Phần II. Tự luận (7 điểm)
Câu 1: Tính bằng cách thuận tiện nhất:
Câu 2: Điền dấu “>; <; =” vào chỗ trống:
Câu 3: Một thùng đựng 100 hộp bút chì màu, mỗi hộp có 6 bút chì. Hỏi 9 thùng có bao nhiêu bút chì màu?
Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 4 Tuần 11
Thời gian làm bài: 45 phút
Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm)
Khoanh vào chữ cái ( A, B, C, D) đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1: Kết quả của phép tính: 2300 : 100 = …. ?
A. 23
B. 230
C. 203
D. 230000
Câu 2: Số thích hợp điền vào chỗ trống là: 6kg15g = …. g ?
A. 615
B. 6015
C. 60015
D. 6150
Câu 3: Tìm số x thỏa mãn x : 20 = 215 ?
A. 430
B. 340
C. 3400
D. 4300
Câu 4: Số thích hợp điền vào chỗ trống là: 3m2 2dm2 = …. dm2 ?
A. 32
B. 320
C. 302
D. 3200
Câu 5: Một tổ gồm 8 xe, mỗi xe chở 7 thùng hàng, mỗi thùng hàng có 5 hộp kẹo. Hỏi tổ đó chở bao nhiêu hộp kẹo?
A. 280 hộp
B. 208 hộp
C. 320 hộp
D. 350 hộp
Câu 6: Tìm m là số tròn chục để 136 x m < 2727
A. 30
B. 40
C. 20
D. 25
Phần II. Tự luận (7 điểm)
Câu 1: Tính bằng cách thuận tiện nhất:
a) 4 x 6 x 5 c) 2 x 175 x 5
b) 2 x 6 x 5 d) 6 x 4 x 25
Câu 2: Viết số thích hợp vào ô trống:
a)
5dm2 = ….. cm2
300cm2 = …..dm2
7dm25cm2 = ……cm2
915cm2 = ….dm2….cm2
b)
23m2 = ….. dm2
600dm2 = …..m2
13m25dm2 = ……dm2
306m2 = ….m2….dm2
Câu 3: Một hình chữ nhật có chu vi là 26m, chiều dài hơn chiều rộng 3m. Tính diện tích của hình chữ nhật đó.