Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 32 có đáp án (Đề 2)
Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 32 có đáp án (Đề 2)
Haylamdo biên soạn và sưu tầm Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 32 có đáp án (Đề 2) như là phiếu kiểm tra cuối tuần gồm các bài tập từ cơ bản đến nâng cao sẽ giúp học sinh ôn tập để biết cách làm bài tập Toán 4.
Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 4 Tuần 32
Thời gian làm bài: 45 phút
Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm)
Khoanh vào chữ cái ( A, B, C, D) đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1. Chọn số thích hợp: 563 + 856 = 856 + ......?
A. 856
B. 563
C. 1419
D. 293
Câu 2. Số bảy trăm triệu có bao nhiêu chữ số 0:
A. 7
B. 10
C. 9
D. 8
Câu 3.Kết quả của phép cộng: 697583 + 245736 =?
A. 843319
B. 942319
C. 943219
D. 943319
Câu 4. Số có hai chữ số mà tổng hai chữ số bằng 12 và chữ số hàng chục gấp 3 lần chữ số hàng đơn vị. Số đó là:
A. 93
B. 39
C. 26
D. 62
Câu 5. Một trại chăn nuôi có 3608 con gà và vịt. Sau khi bán đi 135 con gà và mua thêm 135 con vịt thì số gà bằng số vịt. Hỏi lúc đầu trại đó có bao nhiêu con mỗi loại?
A. 1353 con gà và 2255 con vịt
B. 1488 con gà và 2120 con vịt
C. 2255 con gà và 1353 con vịt
D. 2120 con gà và 1488 con vịt
Câu 6. Chọn câu đúng
Một hình chữ nhật có chiều rộng 7cm, chiều dài 15cm
Phần II. Tự luận (7 điểm)
Câu 1 (3 điểm): Tính bằng cách thuận tiện nhất
a. 36 × 25 × 4
b. 18 × 24 : 9
c. 215 × 86 + 215 × 14
Câu 2 (2 điểm): Bác Lan và bác Hương mua 37kg gạo. Bác Hồng mua số gạo kém trung bình cộng của cả ba bác là 3kg. Tìm số gạo mà mỗi bác mua, biết rằng bác Lan mua nhiều hơn bác Hương 5kg.
Câu 3 (2 điểm): Diện tích ruộng nhà ông A lớn gấp ba lần diện tích nhà ông B và lớn hơn 2200m2. Tính diện tích ruộng của mỗi nhà
Đáp án & Hướng dẫn giải
Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm)
Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm
Phần II. Tự luận (7 điểm)
Câu 1 (3 điểm)
a. 36 × 25 × 4 = 36 × 100 = 3600
b. 18 × 24 : 9 = ( 18 : 9) × 24 = 2 × 24 = 48
c. 215 × 86 + 215 × 14 = 215 × ( 86 + 14) = 215 × 100 = 21500
Câu 2 (2 điểm) Bài giải
Ta có sơ đồ:
Theo sơ đồ ta có hai lần trung bình cộng số gạo của ba bác là :
37 – 3 = 34 (kg)
Số gạo bác Hồng mua là:
34: 2 – 3 = 14 (kg)
Số gạo bác Hương mua là:
(37 – 5) : 2 = 16 (kg)
Số gạo bác Lan mua là:
37 – 16 = 21 (kg)
Đáp số: Bác Hồng: 14kg gạo
Bác Hương: 16kg gạo
Bác Lan: 21kg gạo
Câu 3 (2 điểm) Bài giải
Ta có sơ đồ:
Hiệu số phần bằng nhau là:
3 – 1 = 2 (phần)
Diện tích ruộng nhà ông A là:
2200 : 2 x 3 = 3300 (m2)
Diện tích ruộng nhà ông B là:
3300 – 2200 = 1100 (m2)
Đáp số: Diện tích ruộng nhà ông A: 3300 m2
Diện tích ruộng nhà ông B: 1100 m2
Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 4 Tuần 32
Thời gian làm bài: 45 phút
Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm)
Khoanh vào chữ cái ( A, B, C, D) đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1. 15m2 600cm2= ….
A. 15006dm2
B. 150600cm2
C. 15600cm2
D. 15m²60dm2
Câu 2. Tuấn có 7 viên bi màu xanh và 9 viên bi màu hồng. Tỉ số của số bi xanh và số bi hồng là:
Câu 3. Tổng của ba số tự nhiên liên tiếp là 111. Ba số đó là:
A. 35; 36; 37
B. 34; 35; 36
C. 36; 37; 38
D. 35; 37; 39
Câu 4. Tổng của hai số là 136. Tỉ số của hai số đó là . Tìm hai số đó. Đáp số đúng là :
A. 56 và 80
B. 70 và 56
C. 56 và 70
D. 42 và 84
Câu 5. Ba bạn Đoàn, Kết, Thành góp được tất cả 174000 đồng, sau đó có thêm bạn Công góp vào 56000 đồng nữa để ủng hộ đội bóng của lớp. Hỏi trung bình mỗi bạn góp bao nhiêu tiền? Đáp số đúng:
A. 56000 đồng
B. 57000 đồng
C. 58000 đồng
D. 57500 đồng
Câu 6. Tìm diện tích của hình M, biết chu vi hình vuông ABCD là 24cm. Đoạn EH = 4cm và vuông góc với AB.
A. 60cm2
B. 48cm2
C. 36cm2
D. 72cm2
Phần II. Tự luận (7 điểm)
Câu 1 (2 điểm): Điền dấu > ; < ; = vào chỗ chấm cho thích hợp:
Câu 2 (2 điểm): Tổng độ dài của hai cuộn vải xanh và vải đỏ là 217m. Độ dài cuộn vải xanh ngắn hơn độ dài cuộn vải đỏ là 49m. Tính độ dài của mỗi cuộn vải.
Câu 3 (3 điểm): Một hình chữ nhật có chu vi là 72cm. Sau khi thêm vào chiều rộng 4cm và bớt ở chiều dài đi 4cm thì được hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng 4cm. Tính diện tích hình chữ nhật ban đầu.
Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 4 Tuần 32
Thời gian làm bài: 45 phút
Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm)
Khoanh vào chữ cái ( A, B, C, D) đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1.Chữ số 6 trong số 986738 thuộc hàng nào? lớp nào?
A. Hàng nghìn, lớp nghìn.
C. Hàng chục nghìn, lớp nghìn.
B. Hàng trăm, lớp nghìn.
D. Hàng trăm, lớp đơn vị.
Câu 2. Tìm x biết: 549 + x = 976.
A. x = 427
B. x = 327
C. x = 437
D. x = 337
Câu 3. Trung bình cộng của các số: 43 ; 166 ; 151 ; là:
A. 360
B. 120
C. 180
D. 12
Câu 4. Một sợi dây dài 27m được cắt thành 2 đoạn, đoạn thứ nhất dài gấp 8 lần đoạn thứ hai. Hỏi mỗi đoạn dài bao nhiêu mét?
A. 24m và 4m
B. 25m và 2m
C. 24m và 3m
D. 21m và 7m
Câu 5. Một cửa hàng ngày đầu bán được 64 tấn gạo, ngày thứ hai bán được ít hơn ngày đầu 4 tấn .Hỏi cả hai ngày bán được bao nhiêu ki lô gam gạo?
A. 124 kg
B. 256 kg
C. 60000 kg
D. 124000 kg
Câu 6. Một phân xưởng lắp xe đạp, sáu tháng đầu lắp được 36900 xe đạp, sáu tháng cuối năm lắp được nhiều hơn sáu tháng đầu năm 6900 xe đạp. Hỏi cả năm phân xưởng lắp được bao nhiêu xe đạp?
A. 43800 xe đạp.
C. 80700 xe đạp
B. 70700 xe đạp
D. 50700 xe đạp
Phần II. Tự luận (7 điểm)
Câu 1 (2 điểm): Điền vào chỗ trống
a. 6 km2 = …… m2
b. 32 m2 25 dm2 = ……… dm2
c. 408 m2 = ……… dm2 ………… cm2
d. 4700 cm2 = ……… dm2.
Câu 2 (3 điểm): Năm học 2007 – 2008, trường Tiểu học Kim Đồng có tất cả 779 học sinh, trong đó số học sinh nam bằng 9/10 số học sinh nữ. Hỏi trường Tiểu học Kim Đồng có bao nhiêu học sinh nam, bao nhiêu học sinh nữ?
Câu 3 (2 điểm): Cho hình thoi có diện tích bằng diện tích hình vuông cạnh 9cm. Biết một đường chéo của hình thoi bằng độ dài cạnh hình vuông. Tính độ dài đường chéo còn lại của hình thoi đó .