Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 30 có đáp án (Đề 1)
Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 30 có đáp án (Đề 1)
Haylamdo biên soạn và sưu tầm Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 30 có đáp án (Đề 1) như là phiếu kiểm tra cuối tuần gồm các bài tập từ cơ bản đến nâng cao sẽ giúp học sinh ôn tập để biết cách làm bài tập Toán 4.
Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 4 Tuần 30
Thời gian làm bài: 45 phút
Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm)
Khoanh vào chữ cái ( A, B, C, D) đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1: Tìm x biết
Câu 2: Một gian hàng có 63 đồ chơi ô tô và búp bê, số búp bê bằng số ô tô. Số ô tô là?
A. 18
B. 9
C. 45
D. 27
Câu 3: Trên tỉ lệ bản đồ 1:10000, quãng đường AB đo được 1 dm. Độ dài thật của quãng đường AB là?
A. 1000m
B. 10000 dm
C. 10000 cm
D. 1km
Câu 4: Một chiếc cầu dài 800m. Trên bản đồ tỉ lệ 1:40000. Người ta vẽ chiếc cầu đó dài bao nhiêu cm?
A.200 cm
B. 20 cm
C. 2 cm
D. 2000 cm
Câu 5: Trên bản đồ tỉ lệ 1:1000000 , quãng đường Hà Nội- Hải Phòng đo được 102 mm. Độ dài thật của quãng đường Hà Nội- Hải Phòng là ?
A. 1,02 km
B. 10,02 km
C. 102 km
D. 1020 km
Câu 6: Hiệu độ dài hai đường chéo của hình thoi là 12 cm, tỉ số hai đường chéo là . Diện tích hình thoi đó là:
A. 270 cm2
B. 300 cm2
C. 540 cm2
D. 480 cm2
Phần II. Tự luận (7 điểm)
Câu 1 ( 3 điểm) Trên bản đồ tỉ lệ 1: 2 000000, quãng đường từ tỉnh A đến tỉnh B dài 45 mm. Hỏi trên thực tế quãng đường đó dài bao nhiêu?
Câu 2 ( 4 điểm) Kho B nhiều hơn kho A là 180 tạ gạo. Nếu bớt đi mỗi kho 400 tạ gạo thì số gạo còn lại ở kho A bằng số gạo còn lại ở kho B. Tính số gạo ban đầu ở mỗi kho.
Đáp án & Hướng dẫn giải
Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm)
Mỗi đáp án đúng được 0,5 điểm.
Phần II. Tự luận (7 điểm)
Câu 1: ( 3 điểm)
Câu 2: (4 điểm)
Khi bớt đi ở mỗi kho 400 tạ gạo thì kho B vân xhown kho A là 180 tạ gạo.
Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 4 Tuần 30
Thời gian làm bài: 45 phút
Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm)
Khoanh vào chữ cái ( A, B, C, D) đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1. Tỉ lệ 1:10000000 trên bản đồ cho ta biết 1 cm ứng với độ dài thật nào?
A. 1 km
B. 10 km
C. 100 km
D. 1000 km
Câu 2. Một cái ao hình vuông chu vi là 72 m. Hỏi trên bản đồ tỉ lệ 1:6000, cạnh cái ao dài bao nhiêu mm?
A. 1 mm
B. 2 mm
C. 3 mm
D. 4 mm
Câu 3. Tính
Câu 4. Một hình chữ nhật có nửa chu vi bằng 18 cm. Chiều dài bằng nửa chu vi. Chiều rộng hình chữ nhật là ?
A. 6
B. 12
C. 8
D. 10
Câu 5. Quãng đường AB dài 12 km. Trên bản đồ tỉ lệ 1:100000, quãng đường đó dài bao nhiêu cm?
A. 20 cm
B. 12 cm
C. 120 cm
D. 1200 cm
Câu 6. Tìm x biết
Phần II. Tự luận (7 điểm)
Câu 1 (3 điểm) Quãng đường thành phố Hồ Chí Minh đến Cần Thơ dài 174 km. Trên bản đồ tỉ lệ 1:1000000, quãng đường đó dài bao nhiêu mm?
Câu 2 (4 điểm) Bà An đem đi chợ một số quả cam. Lần đầu bà bán số cam; lần sau bà bán số cam. Sau hai lần bán còn lại 30 quả cam. Hỏi bà An đem đi chợ bao nhiêu quả cam?
Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 4 Tuần 30
Thời gian làm bài: 45 phút
Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm)
Khoanh vào chữ cái ( A, B, C, D) đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1. Tính
Câu 2. Tính diện tích của một hình bình hành có độ dài đáy là 18 cm, chiều cao bằng độ dài đáy
A. 18 cm2
B. 10 cm2
C. 180 cm2
D. 90 cm2
Câu 3. Trên bản đồ tỉ lệ 1:100, độ dài 1 cm ứng với độ dài thật nào?
A. 1 dm
B. 10 dm
C. 100 dm
D. 1 km
Câu 4. Chọn đáp án sai
Câu 5. Hiệu hai số là số lớn nhất có hai chữ số . Tỉ số của hai số đó là
Số bé là ?
A. 9
B. 81
C. 180
D. 63
Câu 6. Trên bản đồ, tỉ lệ 1:200, chiều dài phòng học lớp em đo được 4 cm. Chiều dài thật của phòng học đó là
A. 8 dm
B. 8 cm
C. 8 m
D. 8 hm
Phần II. Tự luận (7 điểm)
Câu 1 (4 điểm) Sân trường của trường tiểu học Kim Đồng có dạng hình chữ nhật có chiều dài 78 m, chiều rộng 45 m được vẽ trên bản đồ theo tỉ lệ 1:1500. Tính chu vi sân trường đó trên bản đồ.
Câu 2 (3 điểm) Năm nay, em kém chị 8 tuổi và tuổi em bằng tuổi chị. Hỏi năm nay em bao nhiêu tuổi?