Bộ đề thi Lịch Sử lớp 6 Học kì 1, Học kì 2 năm 2023 chọn lọc
Bộ đề thi Lịch Sử lớp 6 Học kì 1, Học kì 2 năm 2023 chọn lọc
Haylamdo biên soạn và sưu tầm Bộ đề thi Lịch Sử lớp 6 Học kì 1, Học kì 2 năm 2023 chọn lọc, có đáp án với trên 100 đề thi môn Lịch Sử được tổng hợp từ các trường THCS trên cả nước sẽ giúp học sinh hệ thống lại kiến thức bài học và ôn luyện để đạt kết quả cao trong các bài thi môn Lịch Sử lớp 6.
- Bộ đề thi Lịch Sử lớp 6 Giữa kì 1 năm 2023 (4 đề)
- Bộ đề thi Lịch Sử lớp 6 Học kì 1 năm 2023 (4 đề)
- Bộ đề thi Lịch Sử lớp 6 Giữa kì 2 năm 2023 (4 đề)
- Bộ đề thi Lịch Sử lớp 6 Học kì 2 năm 2023 (4 đề)
- Đề kiểm tra 15 phút Lịch Sử lớp 6 Học kì 1 có đáp án (4 đề)
- Đề kiểm tra 15 phút Lịch Sử lớp 6 Học kì 2 có đáp án (4 đề)
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề khảo sát chất lượng Giữa kì 1
Năm học 2023
Môn: Lịch Sử 6
Thời gian làm bài: 45 phút
(Đề thi số 2)
Phần I.Trắc nghiệm (5 điểm )
Khoanh tròn vào đáp đúng
Câu 1: Ý nghĩa nào quan trọng nhất khi thuật luyện kim ra đời?
A. Cuộc sống ổn định.
B. Của cải dư thừa.
C. Năng xuất lao động tăng lên.
D. Công cụ được cải tiến.
Câu 2: Kim loại đầu tiên được dùng là
A. Sắt.
B. Đồng.
C. Vàng.
D. Hợp kim.
Câu 3: Đâu không phải đặc điểm xã hội trong văn hóa Đông Sơn?
A. Xã hội theo chế độ mẫu hệ.
B. Hình thành làng bản, chiềng chạ.
C. Xã hội đã có sự phân chia giai cấp.
D. Nô lệ là lực lượng sản xuất chính của xã hội.
Câu 4: Vào thời văn hóa Đông Sơn, đồ đá gần như được thay thế bởi
A. đồ đồng.
B. đồ sắt.
C. đất nung.
D. xương thú.
Câu 5: Đứng đầu các bộ là:
A. Lạc Hầu.
B. Lạc Tướng.
C. Bồ Chính.
D. Vua.
Câu 6: Theo sự tích Âu Cơ – Lạc Long Quân thì những người con theo mẹ Âu Cơ lên vùng cao đã tôn người anh cả lên làm vua, người đó chính là
A. Hùng Vương.
B. An Dương Vương.
C. Thủy Tinh.
D. Sơn Tinh.
Câu 7: Thời Văn Lang, ngoài việc đúc lưỡi cày, vũ khí… những người thợ thủ công còn biết đúc
A. cuốc.
B. xẻng.
C. trống đồng, thạp đồng.
D. dao.
Câu 8: Tầng lớp cuối cùng trong xã hội Văn Lang là
A. những người quyền quý.
B. dân tự do.
C. nông dân.
D. nô tì.
Câu 9: Tổng chiều dài thành cổ Loa là:
A. 16km.
B. 160km.
C. 60km.
D. 1600m.
Câu 10: Thành Cổ Loa còn được gọi là Quân Thành vì?
A. Có luỹ cao, mang thế phòng thủ.
B. Có hào sâu.
C. Có ụ chiến đấu.
D. Là công sự phòng thủ, có lực lượng quân đội, bộ, thuỷ binh.
Phần II.Tự luận (5 điểm )
Câu 1: (2 điểm) Tại sao công cụ bằng đồng dần thay thế công cụ bằng đá?
Câu 2:(3 điểm) Hãy điểm lại những nét chính về công cụ sản xuất và ý nghĩa của việc phát minh ra thuật luyện kim
Đáp án trắc nghiệm
1-C | 2-B | 3-D | 4-A | 5-B |
6-A | 7-C | 8-D | 9-A | 10-D |
Đáp án tự luận
Câu 1:
- Công cụ bằng đồng có độ bền cao hơn so với công cụ bằng đá.
- Với chất liệu đồng, con người có thể chế tác thành nhiều công cụ hơn, cơ động hơn, dễ dàng cầm nắm, mang vác, nhẹ hơn so với một công cụ đá.
- Công cụ bằng đồng có thể tái sử dụng thông qua việc chế tác lại, chế tạo lại.
Câu 2:
- Những nét mới về công cụ sản xuất:
+ Loại hình công cụ: nhiều hình dáng và kích cỡ.
+ Kĩ thuật mài: mài rộng, nhẵn và sắc.
+ Kĩ thuật làm đồ gốm: tinh xảo, in hoa văn chữ S, cân xứng, hoặc in những con dấu nối liền nhau.
+ Đa dạng nguyên liệu làm công cụ: đá, gồ, sừng, xương và đặc biệt là đồng.
- Ý nghĩa của việc phát minh ra thuật luyện kim:
+ Tạo ra nguyên liệu làm công cụ, vật dụng mới khá cứng, có thể thay thế đồ đá.
+ Đúc được nhiều loại hình công cụ, dụng cụ khác nhau.
+ Công cụ sắc bén hơn, đạt năng suất lao động cao hơn nhiều so với công cụ đá.
Việc phát minh ra thuật luyện kim đã làm thay đổi sức sản xuất, tạo nên những chuyển biến mạnh mẽ trong đời sống kinh tế - xã hội, đưa con người.
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề khảo sát chất lượng Học kì 1
Năm học 2023
Môn: Lịch Sử 6
Thời gian làm bài: 45 phút
(Đề thi số 2)
Phần I.Trắc nghiệm (5 điểm )
Khoanh tròn vào đáp đúng
Câu 1: Ý nghĩa nào quan trọng nhất khi thuật luyện kim ra đời?
A. Cuộc sống ổn định.
B. Của cải dư thừa.
C. Năng xuất lao động tăng lên.
D. Công cụ được cải tiến.
Câu 2: Kim loại đầu tiên được dùng là
A. Sắt.
B. Đồng.
C. Vàng.
D. Hợp kim.
Câu 3: Đâu không phải đặc điểm xã hội trong văn hóa Đông Sơn?
A. Xã hội theo chế độ mẫu hệ.
B. Hình thành làng bản, chiềng chạ.
C. Xã hội đã có sự phân chia giai cấp.
D. Nô lệ là lực lượng sản xuất chính của xã hội.
Câu 4: Vào thời văn hóa Đông Sơn, đồ đá gần như được thay thế bởi
A. đồ đồng.
B. đồ sắt.
C. đất nung.
D. xương thú.
Câu 5: Đứng đầu các bộ là:
A. Lạc Hầu.
B. Lạc Tướng.
C. Bồ Chính.
D. Vua.
Câu 6: Theo sự tích Âu Cơ – Lạc Long Quân thì những người con theo mẹ Âu Cơ lên vùng cao đã tôn người anh cả lên làm vua, người đó chính là
A. Hùng Vương.
B. An Dương Vương.
C. Thủy Tinh.
D. Sơn Tinh.
Câu 7: Thời Văn Lang, ngoài việc đúc lưỡi cày, vũ khí… những người thợ thủ công còn biết đúc
A. cuốc.
B. xẻng.
C. trống đồng, thạp đồng.
D. dao.
Câu 8: Tầng lớp cuối cùng trong xã hội Văn Lang là
A. những người quyền quý.
B. dân tự do.
C. nông dân.
D. nô tì.
Câu 9: Tổng chiều dài thành cổ Loa là:
A. 16km.
B. 160km.
C. 60km.
D. 1600m.
Câu 10: Thành Cổ Loa còn được gọi là Quân Thành vì?
A. Có luỹ cao, mang thế phòng thủ.
B. Có hào sâu.
C. Có ụ chiến đấu.
D. Là công sự phòng thủ, có lực lượng quân đội, bộ, thuỷ binh.
Phần II.Tự luận (5 điểm )
Câu 1: (2 điểm) Tại sao công cụ bằng đồng dần thay thế công cụ bằng đá?
Câu 2:(3 điểm) Hãy điểm lại những nét chính về công cụ sản xuất và ý nghĩa của việc phát minh ra thuật luyện kim
Đáp án trắc nghiệm
1-C | 2-B | 3-D | 4-A | 5-B |
6-A | 7-C | 8-D | 9-A | 10-D |
Đáp án tự luận
Câu 1:
- Công cụ bằng đồng có độ bền cao hơn so với công cụ bằng đá.
- Với chất liệu đồng, con người có thể chế tác thành nhiều công cụ hơn, cơ động hơn, dễ dàng cầm nắm, mang vác, nhẹ hơn so với một công cụ đá.
- Công cụ bằng đồng có thể tái sử dụng thông qua việc chế tác lại, chế tạo lại.
Câu 2:
- Những nét mới về công cụ sản xuất:
+ Loại hình công cụ: nhiều hình dáng và kích cỡ.
+ Kĩ thuật mài: mài rộng, nhẵn và sắc.
+ Kĩ thuật làm đồ gốm: tinh xảo, in hoa văn chữ S, cân xứng, hoặc in những con dấu nối liền nhau.
+ Đa dạng nguyên liệu làm công cụ: đá, gồ, sừng, xương và đặc biệt là đồng.
- Ý nghĩa của việc phát minh ra thuật luyện kim:
+ Tạo ra nguyên liệu làm công cụ, vật dụng mới khá cứng, có thể thay thế đồ đá.
+ Đúc được nhiều loại hình công cụ, dụng cụ khác nhau.
+ Công cụ sắc bén hơn, đạt năng suất lao động cao hơn nhiều so với công cụ đá.
Việc phát minh ra thuật luyện kim đã làm thay đổi sức sản xuất, tạo nên những chuyển biến mạnh mẽ trong đời sống kinh tế - xã hội, đưa con người.
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề khảo sát chất lượng Giữa kì 2
Năm học 2023
Môn: Lịch Sử 6
Thời gian làm bài: 45 phút
(Đề thi số 2)
Phần I.Trắc nghiệm (5 điểm )
Khoanh tròn vào đáp đúng
Câu 1: Chính quyền đô hộ của nhà Lương chia nước ta thành
A. 3 châu.
B. 4 châu.
C. 5 châu.
D. 6 châu.
Câu 2: Sau khi lên ngôi, Lý Bí đặt niên hiệu là gì?
A. Quang Đức.
B. Thiên Đức.
C. Thuận Đức.
D. Khởi Đức.
Câu 3: Ai là tướng của nhà Lương sang nước ta vào tháng 5 năm 545?
A. Trần Bá Tiên.
B. Lục Dận.
C. Dương Phiêu.
D. Tiêu Tư.
Câu 4: Nhân dân ta sau này gọi Triệu Quang Phục là
A. Dạ Trạch Vương.
B. Điền Triệt Vương.
C. Gia Ninh Vương.
D. Khuất Lão Vương.
Câu 5: Dưới thời Đường, ngoài thuế khóa, cống nạp sản vật quý hiếm, nhân dân ta còn phải cống nạp
A. Sừng tê.
B. Ngọc Trai.
C. Đồi mồi.
D. Quả vải (lệ chi).
Câu 6: Phùng Hưng quê ở
A. Đường Lâm.
B. Mê Linh.
C. Cổ Loa.
D. Hát Môn.
Câu 7: Quan lang là
A. chức quan đứng đầu phủ đô hộ.
B. con trai vua.
C. người đứng đầu một vùng gồm nhiều bản, làng ở miền núi.
D. người đứng đầu một châu.
Câu 8: Quận Nhật Nam gồm
A. 4 huyện.
B. 5 huyện.
C. 6 huyện.
D. 7 huyện.
Câu 9: Vua Lâm Ấp sau khi hợp nhất các bộ lạc và mở rộng lãnh thổ đã đổi tên nước là
A. Lâm Tượng.
B. Chăm pa.
C. Lâm pa.
D. Chăm Lâm.
Câu 10: Nhân dân Chăm theo tôn giáo nào?
A. đạo Phật và đạo Bà La Môn.
B. Nho giáo và đạo Bà La Môn.
C. Phật giáo và Nho giáo.
D. Đạo giáo và đạo Bà La Môn.
Phần II.Tự luận (5 điểm )
Câu 1: (2 điểm) Triệu Quang Phục đánh bại quân Lương như thế nào?
Câu 2: (3 điểm) Nêu những thành tựu về kinh tế và văn hóa của Cham-pa? Theo em thành tựu nào là nổi bật nhất vì sao?
Đáp án trắc nghiệm
1-D | 2-B | 3-A | 4-A | 5-D |
6-A | 7-C | 8-B | 9-B | 10-A |
Đáp án tự luận
Câu 1:
- Triệu Quang Phục là người có công lớn trong cuộc khởi nghĩa được Lý Bí tin cậy. Sau thất bại ở hồ Điển Triệt, Triệu Quang Phục được trao quyền chỉ huy cuộc kháng chiến chống quân Lương.
- Ông cho lui quân về vùng Dạ Trạch (Hưng Yên), lợi dụng địa thế vùng Dạ Trạch, tổ chức đánh du kích, tình thế giằng co kéo dài. Năm 550, nhà Lương có loạn, Trần Bá Tiên phải bỏ về nước. Quân ta phản công, đánh tan quân xâm lược, kết thúc cuộc kháng chiến.
Câu 2:
* Kinh tế
- Nông nghiệp là kinh tế chính, họ sử dụng trâu bò để cày kéo. Ngoài ra họ trồng cây ăn quả, khai thác lâm sản.
- Thủ công nghiệp làm gốm, dệt vải, xây nhà đóng thuyền…
- Thương nghiệp trao đổi mua bán phát triển, buôn bán với các nước Ấn Độ, Trung Quốc…
* Văn hóa
- Thế kỷ IV người Chăm có chữ Phạn.
- Tôn giáo: Bà-la-môn và Phật giáo.
- Nghệ thuật kiến trúc tiêu biểu là tháp Chăm.
* Thành tựu nổi bật của Cham-pa :
Là tháp Chăm, đây là công trình kiến trúc đặc sắc nhất của họ, thể hiện tài sáng tạo có giá trị nghệ thuật cao, tôn giáo tín ngưỡng, ngày nay công trình kiến trúc Chăm được UNESCO công nhận là di sản văn hóa thế giới.
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề khảo sát chất lượng Học kì 2
Năm học 2023
Môn: Lịch Sử 6
Thời gian làm bài: 45 phút
(Đề thi số 2)
Phần I.Trắc nghiệm ( 5 điểm )
Khoanh tròn vào đáp án đúng
Câu 1: Năm 722, nhà Đường cử Dương Tư Húc đem bao nhiêu quân sang đàn áp khởi nghĩa của Mai Hắc Đế?
A. 1 vạn quân.
B. 5 vạn quân.
C. 10 vạn quân.
D. 15 vạn quân.
Câu 2: Quan lang là
A. chức quan đứng đầu phủ đô hộ.
B. con trai vua.
C. người đứng đầu một vùng gồm nhiều bản, làng ở miền núi.
D. người đứng đầu một châu.
Câu 3: Nét nổi bật của quốc gia Lâm Ấp đó là gì?
A. Lực lượng quân sự khá mạnh.
B. Lãnh thổ rộng lớn.
C. Đông dân.
D. Vua anh minh.
Câu 4: Nguồn sống chủ yếu của người Chăm pa là
A. đánh bắt cá.
B. nông nghiệp trồng lúa nước.
C. trông cây ăn quả.
D. trồng lúa mì.
Câu 5: Nhân dân Chăm theo tôn giáo nào?
A. đạo Phật và đạo Bà La Môn.
B. Nho giáo và đạo Bà La Môn.
C. Phật giáo và Nho giáo.
D. Đạo giáo và đạo Bà La Môn.
Câu 6: Sau khi Khúc Thừa Dụ mất, người lên thay là
A. Độc Cô Tổn.
B. Khúc Hạo.
C. Cao Chính Bình.
D. Ngô Quyền.
Câu 7: Sau khi đánh thắng quân của Khúc Thừa Mĩ, nhà Nam Hán đã đặt cơ quan đô hộ ở
A. Tống Bình.
B. Thăng Long.
C. Đường Lâm.
D. Ái Châu.
Câu 8: Để chuẩn bị cho cuộc chống quân xâm lược, Ngô Quyền tấn công vào Đại La bắt giết Kiều Công Tiễn nhằm mục đích gì?
A. Trừ khử kẻ thù sau lưng trước khi quân Nam Hán vào.
B. Tiêu hao quân địch.
C. Chia rẽ lực lượng.
D. Hạn chế sức mạnh kẻ thù.
Câu 9: Lúc quân Nam Hán kéo quân vào Bạch Đằng là thời điểm
A. thủy triều đang xuống.
B. thủy triều đang lên.
C. quân ta chưa đóng xong cọc ngầm.
D. quân ta mới đóng xong một nửa trận địa cọc ngầm.
Câu 10: Những chiếc cọc gỗ ngầm của Ngô Quyền có điểm độc đáo là
A. rất to và nhọn.
B. đầu cọc gỗ được đẽo nhọn và bịt sắt.
C. được lấy từ gỗ cây lim.
D. được lấy từ gỗ cây bạch đàn.
Phần II.Tự luận ( 5 điểm )
Câu 1:(2 điểm) Ý nghĩa cuộc khởi nghĩa Phùng Hưng và Mai Thúc Loan?
Câu 2:(3 điểm) Nêu nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của chiến thắng Bạch Đằng năm 938?
Đáp án trắc nghiệm
1-C | 2-C | 3-A | 4-B | 5-A |
6-B | 7-A | 8-A | 9-B | 10-B |
Đáp án tự luận
Câu 1:
- Các cuộc khởi nghĩa thể hiện tinh thần yêu dân tộc của người Việt.
- Lòng căm ghét chính quyền đô phương Bắc tàn bạo của nhân dân ta.
- Thể hiện ý chí quật cường, bất khuất, mong muốn tự do độc lập của dân tộc ta.
- Ý thức dân tộc, ý thức độc lập tự chủ không bị đồng hóa của dân tộc Việt.
Câu 2:
* Nguyên nhân thắng lợi
- Sự lãnh đạo tài tình của Ngô Quyền:
+ Huy động, đoàn kết sức mạnh toàn dân
+ Tận dụng được vị trí và địa thế sông Bạch Đằng.
+ Chủ động đưa ra kế hoạch và cách đánh giặc độc đáo.
- Tinh thần yêu nước, đoàn kết quyết chiến của quân dân ta.
* Ý nghĩa lịch sử
- Chấm dứt hơn 1000 năm thống trị của các triều đại phong kiến phương Bắc trên đất nước ta.
- Khẳng định nền độc lập của Tổ quốc; mở ra thời kỳ độc lập lâu dài trên đất nước ta.