Top 150 Đề thi Khoa học tự nhiên lớp 7 Chân trời sáng tạo có đáp án


Bộ 100 Đề thi Khoa học tự nhiên lớp 7 Chân trời sáng tạo năm học 2023 mới nhất đầy đủ Học kì 1 và Học kì 2 gồm đề thi giữa kì, đề thi học kì có đáp án chi tiết, cực sát đề thi chính thức giúp học sinh ôn luyện & đạt điểm cao trong các bài thi KHTN 7.

Mục lục Đề thi Khoa học tự nhiên lớp 7 Chân trời sáng tạo năm 2023 mới nhất

Xem thử Đề GK2 KHTN 7 KNTT Xem thử Đề GK2 KHTN 7 CTST Xem thử Đề GK2 KHTN 7 CD

Chỉ 100k mua trọn bộ đề thi Giữa kì 2 KHTN 7 (mỗi bộ sách) bản word có lời giải chi tiết:

- Đề thi Khoa học tự nhiên lớp 7 Giữa kì 1 Chân trời sáng tạo

- Đề thi Khoa học tự nhiên lớp 7 Học kì 1 Chân trời sáng tạo

- Đề thi Khoa học tự nhiên 7 Giữa kì 2 Chân trời sáng tạo

- Đề thi Khoa học tự nhiên 7 Học kì 2 Chân trời sáng tạo

Phòng Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Giữa kì 1 - Kết nối tri thức

Năm học 2023

Môn: Khoa học tự nhiên lớp 7

Thời gian làm bài: 90 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 1)

Hãy khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất.

Câu 1: Phương pháp tìm hiểu tự nhiên được thực hiện qua các bước:

(1) Thực hiện kế hoạch.

(2) Rút ra kết luận;

(3) Lập kế hoạch kiểm tra giả thuyết.

(4) Quan sát và đặt câu hỏi nghiên cứu.

(5) Hình thành giả thuyết;

Sắp xếp các bước trên theo thứ tự của phương pháp tìm hiểu tự nhiên là

A. (5); (2); (3); (4); (1).

B. (1); (4); (3); (2); (5).

C. (4); (5); (3); (1); (2).

D. (3); (4); (5); (1); (2).

Câu 2: Một nhóm học sinh cùng tìm hiểu: “Ảnh hưởng của nhiệt độ đến sự bay hơi của nước”, nhóm đã tiến hành thí nghiệm sau: Rót cùng một lượng nước vào hai chiếc cốc giống nhau. Để cốc thứ nhất ngoài nắng và cốc thứ hai trong phòng kín, thoáng mát. Sau 4 giờ đồng hồ, quay lại đo thể tích nước còn lại trong cốc.

Thí nghiệm này thuộc bước nào trong các bước tìm hiểu tự nhiên?

A. Hình thành giả thuyết.

B. Lập kế hoạch kiểm tra giả thuyết.

C. Thực hiện kế hoạch.

D. Quan sát và đặt câu hỏi nghiên cứu.

Câu 3: Trong các hiện tượng dưới đây, hiện tượng nào là hiện tượng tự nhiên xảy ra trên Trái Đất?

A. Hỏa hoạn.

B. Tai nạn giao thông.

C. Đốt rừng làm nương, rẫy.

D. Lốc xoáy.

Câu 4: Để đo thời gian chạy 100m của một bạn học sinh trong kì thi cuối kì môn thể dục, dụng cụ dùng thích hợp nhất là

A. Đồng hồ treo tường.

B. Đồng hồ đo thời gian dùng cổng quang điện.

C. Đồng hồ cát.

D. Đồng hồ bấm giây.

Câu 5: Khi thực hiện hoạt động sử dụng thước để xác định bề dày của quyển sách là đã sử dụng kĩ năng nào trong học tập môn Khoa học tự nhiên?

A. Kĩ năng báo cáo.

B. Kĩ năng liên kết.

C. Kĩ năng đo.

D. Kĩ năng dự báo.

Câu 6: Theo mô hình nguyên tử Rutherford - Bohr, lớp đầu tiên gần sát hạt nhân chứa tối đa bao nhiêu electron?

A. 4.

B. 2.

C. 6.

D. 8.

Câu 7: Các hạt cấu tạo nên hầu hết các nguyên tử là

A. electron, proton và negatron.

B. electron, proton và neutron.

C. neutron và electron.

D. proton và neutron.

Câu 8: Một nguyên tử X có 16 proton trong hạt nhân. Số hạt ở vỏ nguyên tử nguyên tố X là

A. 8.

B. 16.

C. 32

D. không xác định được.

Câu 9: Cho biết sơ đồ của nguyên tử carbon như sau:

Đề thi Giữa kì 1 Khoa học tự nhiên lớp 7 Chân trời sáng tạo có đáp án (4 đề) (ảnh 1)

Số hạt mang điện trong nguyên tử carbon là

A. 6.

B. 12.

C. 18.

D. 8.

Câu 10: Trong các nguyên tử sau: Na, O, Ca, H, nguyên tử có khối lượng nguyên tử lớn nhất là

A. Na.

B. O.

C. Ca.

D. H.

Câu 11: Kí hiệu hóa học của kim loại calcium là

A. Cu.

B. Ca.

C. Cl.

D. C.

Câu 12: Hoàn thành phát biểu sau: “Nguyên tố hóa học là tập hợp các nguyên tử cùng loại có …”

A. cùng số electron trong hạt nhân.

B. cùng số proton và neutron trong hạt nhân.

C. cùng số neutron trong hạt nhân.

D. cùng số proton trong hạt nhân.

Câu 13: Cho biết 4 nguyên tử magnesium nặng bằng 3 nguyên tử nguyên tố X. Nguyên tố X là

A. sulfur (NTK = 32).

B. oxygen (NTK = 16).

C. copper (NTK = 64).

D. iron (NTK = 56).

Câu 14: Khối lượng nguyên tử (theo đơn vị amu) của các nguyên tố nitrogen (N), oxygen (O), sodium (Na), lithium (Li) lần lượt là

A. 14, 8, 23, 7.

B. 14, 16, 12, 7.

C. 14, 32, 23, 7.

D. 14, 16, 23, 7.

Câu 15: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học hiện nay có số chu kì là

A. 5.

B. 7.

C. 8.

D. 9.

Câu 16: Các nguyên tố trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học được sắp xếp theo thứ tự tăng dần của đại lượng nào sau đây?

A. khối lượng riêng.

B. số neutron.

C. khối lượng.

D. số proton.

Câu 17: Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, nhóm nào sau đây không chứa nguyên tố phi kim?

A. Nhóm IA.

B. Nhóm VIIA.

C. Nhóm IVA.

D. Nhóm IIA.

Câu 18: Cho ô nguyên tố sau, con số 11 cho biết điều gì?

Đề thi Giữa kì 1 Khoa học tự nhiên lớp 7 Chân trời sáng tạo có đáp án (4 đề) (ảnh 2)

A. Khối lượng nguyên tử của nguyên tố.

B. Số neutron trong hạt nhân.

C. Số hạt trong hạt nhân.

D. Số thứ tự của nguyên tố.

Câu 19: Các kim loại trong nhóm IIA của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học đều có số electron lớp ngoài cùng là

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 7.

Câu 20: Nguyên tố phi kim nào tồn tại ở dạng lỏng ở nhiệt độ phòng?

A. Oxygen.

B. Bromine.

C. Chlorine.

D. Mercury.

Câu 21: Nguyên tử phosphorus có tổng số hạt là 46, trong đó số hạt không mang điện là 16. Số thứ tự ô nguyên tố phosphorus trong bảng tuần hoàn là

A. 15.

B. 16.

C. 30.

D. 31.

Câu 22: Phân tử là

A. phần tử do một hoặc nhiều nguyên tử kết hợp với nhau và mang đầy đủ tính chất của chất.

B. hạt nhỏ nhất do các nguyên tố hóa học kết hợp với nhau tạo thành chất.

C. hạt đại diện cho chất, được tạo bởi một nguyên tố hóa học.

D. hạt đại diện cho hợp chất, được tạo bởi nhiều nguyên tố hóa học.

Câu 23: Phân tử X được tạo thành bởi một nguyên tố carbon và hai nguyên tố oxygen. Khối lượng phân tử X là

A. 44 amu.

B. 48 amu.

C. 28 amu.

D. 32 amu.

Câu 24: Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Các phân tử khí trơ đều do các nguyên tử khí trơ kết hợp với nhau theo một trật tự xác định.

B. Phân tử đơn chất là do các đơn chất tạo thành.

C. Phân tử hợp chất là do các hợp chất tạo thành.

D. Phân tử kim loại do các nguyên tử kim loại kết hợp với nhau theo một trật tự xác định.

Câu 25: Cho hình mô phỏng hạt hợp thành của một số chất:

Đề thi Giữa kì 1 Khoa học tự nhiên lớp 7 Chân trời sáng tạo có đáp án (4 đề) (ảnh 3)

Hình mô phỏng hợp chất là

A. (1).

B. (2).

C. (3).

D. (4).

Câu 26: Cho hình mô phỏng phân tử A như sau:

Đề thi Giữa kì 1 Khoa học tự nhiên lớp 7 Chân trời sáng tạo có đáp án (4 đề) (ảnh 4)

Biết khối lượng phân tử A là 84 amu, khối lượng nguyên tử của các nguyên tố: C = 12 amu, H = 1 amu và O = 16 amu. Khối lượng nguyên tử của nguyên tố X là

A. 40 amu.

B. 52 amu.

C. 12 amu.

D. 23 amu.

Câu 27: Chọn đáp án để hoàn thành phát biểu sau: “Để có số electron ở lớp ngoài cùng giống nguyên tử của nguyên tố khí hiếm, các nguyên tử của nguyên tố có khuynh hướng…”

A. nhường electron hoặc nhận electron hoặc góp chung electron.

B. nhận thêm electron vào lớp electron ngoài cùng.

C. nhường electron hoặc nhận electron để lớp electron ngoài cùng đạt trạng thái bền (có 8 electron).

D. nhường các electron ở lớp ngoài cùng.

Câu 28: Liên kết được hình thành bởi sự dùng chung electron giữa hai nguyên tử là

A. liên kết hydrogen.

B. liên kết kim loại.

C. liên kết ion.

D. Liên kết cộng hóa trị.

Câu 29: Trong phân tử CaO, nguyên tử Ca (calcium) và nguyên tử O (oxygen) liên kết với nhau bằng liên kết nào sau đây?

A. Liên kết kim loại.

B. Liên kết phi kim.

C. Liên kết ion.

D. Liên kết cộng hóa trị.

Câu 30: Cho các phát biểu sau:

(a) Tất cả các chất cộng hóa trị đều ở thể rắn.

(b) Các chất ion đều tan trong nước và tạo thành dung dịch có khả năng dẫn điện.

(c) Hợp chất sodium chloride (muối ăn) khi nóng chảy có thể dẫn điện.

(d) Đường tinh luyện tan được trong nước tạo dung dịch dẫn điện.

Số phát biểu đúng là

A. 4.

B. 3.

C. 2.

D. 1.

Câu 31: Liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử oxygen là

A. liên kết kim loại.

B. liên kết ion.

C. liên kết cộng hóa trị.

D. liên kết phi kim.

Câu 32: Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Trong hợp chất cộng hóa trị, nguyên tố H luôn có hóa trị bằng I.

B. Trong hợp chất, nguyên tố O luôn có hóa trị bằng II.

C. Trong hợp chất, nguyên tố N luôn có hóa trị bằng III.

D. Trong hợp chất tạo bởi C và H, hóa trị của nguyên tố C luôn bằng IV vì một nguyên tử C luôn liên kết với 4 nguyên tử H.

Câu 33: Công thức hóa học của hợp chất sulfur dioxide có cấu tạo từ sulfur hóa trị IV và oxygen là

A. SO.

B. SO2.

C. SO3.

D. S2O.

Câu 34: Công thức hóa học của hợp chất calcium sulfate có cấu tạo từ Ca và nhóm (SO4) là

A. Ca2SO4.

B. Ca(SO4)2.

C. CaSO4.

D. Ca3(SO4)2.

Câu 35: Hóa trị của phosphorus trong hợp chất P2O5

A. II.

B. III.

C. IV.

D. V.

Câu 36: Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Cùng một quãng đường, vật nào đi với thời gian nhiều hơn thì có vận tốc lớn hơn.

B. Cùng một thời gian, vật nào đi được quãng đường ngắn hơn thì có vận tốc lớn hơn.

C. Cùng một thời gian, vật nào đi được quãng đường dài hơn thì có vận tốc lớn hơn.

D. Vật nào chuyển động được lâu hơn thì có vận tốc lớn hơn.

Câu 37: Công thức tính tốc độ là

A.v=tS.

B. v=St.

C. v=S.t.

D. v=sm.

Câu 38: Một người đi bộ từ nhà ra công viên trên đoạn đường dài 1km, trong thời gian 30 phút. Tốc độ của người đó là

A. 5 km/h.

B. 15 km/h.

C. 2 km/h.

D. 0,5 km/h.

Câu 39: Một xe máy đi từ thành phố A đến thành phố B với tốc độ trung bình 30 km/h mất 1,5h. Quãng đường từ thành phố A đến thành phố B là

A. 39 km.

B. 45 km.

C.2700 km.

D.10 km.

Câu 40: Độ lớn của vận tốc cho biết

A.quỹ đạo của chuyển động.

B.mức độ nhanh hay chậm của chuyển động.

C.mức độ nhanh hay chậm của vận tốc.

D.dạng đường đi của chuyển động.

Xem thử Đề GK2 KHTN 7 KNTT Xem thử Đề GK2 KHTN 7 CTST Xem thử Đề GK2 KHTN 7 CD

Xem thêm đề thi các môn học lớp 7 chọn lọc, có đáp án hay khác: