Đề thi Giữa kì 2 KHTN 7 Kết nối tri thức có đáp án (4 đề) | Khoa học tự nhiên 7
Haylamdo biên soạn và sưu tầm bộ Đề thi Giữa kì 2 KHTN 7 năm học 2023 Kết nối tri thức có đáp án, chọn lọc sẽ giúp học sinh lớp 7 ôn tập đạt điểm cao trong bài thi Khoa học tự nhiên 7.
Đề thi Giữa kì 2 KHTN 7 Kết nối tri thức có đáp án (4 đề) | Khoa học tự nhiên 7
Bộ đề thi KHTN 7 Giữa học kì 2 này gồm 2 phần:
Chỉ 100k mua trọn bộ đề thi KHTN 7 Giữa kì 2 Kết nối tri thức bản word có lời giải chi tiết:
- B1: gửi phí vào tk:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
2 đề thi Giữa kì 2 KHTN 7 áp dụng cho các trường dạy nối tiếp chương trình từ Học kì 1.
Phòng Giáo dục và Đào tạo ...
Đề thi Giữa kì 2 - Kết nối tri thức
Năm học 2023
Môn: Khoa học tự nhiên lớp 7
Thời gian làm bài: 60 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 1)
Phần I. Trắc nghiệm (4 điểm)
Hãy khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất. Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm.
Câu 1: Cho hai thanh nam châm thẳng đặt gần nhau có đường sức từ như hình vẽ. Đầu A, B của hai thanh nam châm tương ứng với từ cực nào?
A. Cả hai đầu A và B đều là cực Bắc.
B. Cả hai đầu A và B đều là cực Nam.
C. Đầu A là cực Nam và đầu B là cực Bắc.
D. Đầu A là cực Bắc và đầu B là cực Nam.
Câu 2: Mạt sắt đặt ở chỗ nào trên thanh nam châm thì bị hút mạnh nhất?
A. Ở phần giữa của thanh.
B. Chỉ ở đầu cực Bắc của thanh nam châm.
C. Chỉ ở đầu cực Nam của thanh nam châm.
D. Ở cả hai đầu cực Bắc và cực Nam của thanh nam châm.
Câu 3: Khi ta thay đổi chiều dòng điện chạy qua ống dây thì
A. chiều của từ trường và độ lớn của từ trường không thay đổi.
B. chiều của từ trường thay đổi nhưng độ lớn của từ trường không thay đổi.
C. chiều của từ trường và độ lớn của từ trường đều thay đổi.
D. chiều của từ trường không đổi nhưng độ lớn của từ trường thay đổi.
Câu 4: Ta có thể tăng từ trường của nam châm điện bằng cách nào?
A. Tăng độ lớn của dòng điện và tăng số vòng dây.
B. Giảm độ lớn của dòng điện và giảm số vòng dây.
C. Tăng độ lớn của dòng điện và giảm số vòng dây.
D. Giảm độ lớn của dòng điện và tăng số vòng dây.
Câu 5: Kết quả của quá trình phát triển ở thực vật có hoa là
A. làm cho cây ngừng sinh trưởng và ra hoa.
B. làm cho cây lớn lên và to ra.
C. làm cho cây sinh sản và chuyển sang già cỗi.
D. hình thành các cơ quan rễ, thân, lá, hoa, quả.
Câu 6: Mô phân sinh bên có vai trò
A. làm tăng chiều dài của lá.
B. làm tăng chiều dài của lóng.
C. giúp thân, cành và rễ tăng lên về chiều ngang.
D. giúp thân, cành và rễ tăng lên về chiều dài.
Câu 7: Quá trình nào sau đây là quá trình sinh trưởng của thực vật?
A. Sự tăng kích thước của cành.
B. Hạt nảy mầm.
C. Cây mầm ra lá.
D. Cây ra hoa.
Câu 8: Phát biểu nào đúng khi nói về loại mô phân sinh ở thân của thực vật?
A. Mô phân sinh bên và mô phân sinh lóng có ở thân cây Một lá mầm.
B. Mô phân sinh bên và mô phân sinh lóng có ở thân cây Hai lá mầm.
C. Mô phân sinh bên có ở thân cây Một lá mầm, còn mô phân sinh lóng có ở thân cây Hai lá mầm.
D.Mô phân sinh bên có ở thân cây Hai lá mầm, còn mô phân sinh lóng có ở thân cây Một lá mầm.
Câu 9: Các giai đoạn sinh trưởng và phát triển của ếch diễn ra theo trình tự nào sau đây?
A. Trứng đã thụ tinh → Ấu trùng → Ếch trưởng thành.
B. Ấu trùng → Trứng đã thụ tinh → Ếch trưởng thành.
C. Ếch đã trưởng thành → Nhộng → Ấu trùng → Trứng nở.
D. Trứng nở → Nhộng → Ấu trùng → Ếch trưởng thành.
Câu 10: Nhiệt độ môi trường cực thuận đối với sinh vật là
A. mức nhiệt cao nhất và sinh vật có thể chịu đựng.
B. mức nhiệt thích hợp nhất đối với sự sinh trưởng và phát triển của sinh vật.
C. mức nhiệt thấp nhất mà sinh vật có thể chịu đựng.
D. mức nhiệt ngoài khoảng nhiệt độ mà sinh vật có thể sinh trưởng và phát triển.
Câu 11: Ở thực vật, nếu thiếu các nguyên tố khoáng, đặc biệt là nitrogen thì
A. quá trình sinh trưởng sẽ bị ức chế, thậm chí có thể bị chết.
B. quá trình sinh trưởng diễn ra mạnh mẽ.
C. quá trình hô hấp tế bào bị ức chế, cây thấp lùn.
D. quá trình sinh trưởng và phát triển đều diễn ra mạnh mẽ.
Câu 12: Theo khuyến nghị của Viện Dinh dưỡng Quốc gia, trẻ vị thành niên nên bổ sung nước theo tỉ lệ 40 mL/kg cân nặng. Dựa vào khuyến nghị trên, em hãy tính lượng nước mà một học sinh lớp 8 có cân nặng 50 kg cần uống trong một ngày.
A. 2 000 mL.
B. 1 500 mL.
C. 1000 mL.
D. 3 000 mL.
Câu 13: Các chất kích thích nhân tạo được sử dụng để
A. kích thích cây tăng cường hô hấp.
B. kích thích cây ra rễ, ra hoa, thúc hạt và củ nảy mầm.
C. duy trì hình dáng của cây.
D. thúc đẩy quá trình quang hợp và thoát hơi nước của cây.
Câu 14: Đối với sự sinh trưởng và phát triển, tập tính phơi nắng của nhiều loài động vật
A. không có tác dụng vì ánh sáng không ảnh hưởng tới sinh trưởng và phát triển ở động vật.
B. giúp động vật hấp thu thêm nhiệt và giảm sự mất nhiệt trong những ngày trời rét, tập trung các chất để xây dựng cơ thể.
C. giúp động vật hấp thu thêm ánh sáng để tổng hợp các chất hữu cơ cho sinh trưởng và phát triển.
D. giúp động vật loại bỏ các vi khuẩn ngoài da, thúc đẩy quá trình sinh trưởng và phát triển.
Câu 15: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về ứng dụng của sinh trưởng và phát triển trong thực tiễn?
A. Biện pháp chiếu sáng nhân tạo trong nhà kính giúp cung cấp ánh sáng thích hợp cho sự sinh trưởng và phát triển của cây.
B. Có thể sử dụng các chất kích thích nhân tạo thích hợp để kích thích tăng chiều cao cây.
C. Có thể sử dụng các chất kích thích sinh trưởng trộn lẫn vào thức ăn giúp vật nuôi lớn nhanh.
D. Khuyến khích sử dụng các chất kích thích sinh trưởng nhân tạo cho cây trồng nhưng cần hạn chế sử dụng cho vật nuôi.
Câu 16: Tiêu diệt muỗi vào giai đoạn ấu trùng là hiệu quả nhất vì
A. ấu trùng muỗi có kích thước to, dễ nhìn thấy nên dễ tác động nhất.
B. ấu trùng muỗi yếu ớt, sống phụ thuộc vào nước nên dễ tác động nhất.
C. ấu trùng muỗi tiếp xúc trực tiếp với con người nên dễ tác động nhất.
D. ấu trùng muỗi không sinh được độc tố nên dễ tác động nhất.
Phần II. Tự luận (6 điểm)
Câu 1 (2 điểm): Em hãy nêu phương án đơn giản để xác định các cực một thanh nam châm cũ đã bị bong hết sơn và kí hiệu.
Câu 2 (2 điểm): Phát biểu khái niệm sinh trưởng và phát triển. Sinh trưởng và phát triển có mối quan hệ với nhau như thế nào?
Câu 3 (2 điểm):
a) (1,5 điểm) Vận dụng kiến thức về các yếu tố ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của sinh vật, em hãy đề xuất các biện pháp trong chăn nuôi để vật nuôi sinh trưởng tốt, cho năng suất cao theo mẫu sau:
b) (0,5 điểm) Tại sao trước khi gieo hạt nên ngâm hạt trong nước ấm có nhiệt độ từ 35 – 40oC?
Hướng dẫn giải đề số 1
Phần I. Trắc nghiệm (4 điểm)
1. A |
2. D |
3. B |
4. A |
5. D |
6. C |
7. A |
8. D |
9. A |
10. B |
11. A |
12. A |
13. B |
14. B |
15. D |
16. B |
Phần II. Tự luận (6 điểm)
Câu 1: (2 điểm)
Đưa cực Bắc một nam châm còn phân biệt rõ được cực Bắc – Nam lại gần một nam châm trên, đầu nào hút cực Bắc của nam châm mới thì đó là cực Nam của nam châm cũ và ngược lại.
Câu 2: (2 điểm)
- Sinh trưởng là sự tăng về kích thước và khối lượng của cơ thể do sự tăng lên về số lượng và kích thước tế bào, nhờ đó cơ thể lớn lên.
- Phát triển bao gồm sinh trưởng, phân hóa tế bào, phát sinh hình thái cơ quan và cơ thể.
- Mối quan hệ giữa sinh trưởng và phát triển: Trong vòng đời của sinh vật, các giai đoạn sinh trưởng và phát triển diễn ra đan xen với nhau. Sinh trưởng gắn với phát triển và phát triển dựa trên cơ sở của sinh trưởng. Do đó, nếu không có sinh trưởng sẽ không có phát triển và ngược lại.
Câu 3: (2 điểm)
a)
Yếu tố tác động |
Biện pháp trong chăn nuôi |
Dinh dưỡng |
Cho vật nuôi ăn uống đầy đủ cả lượng và chất, phù hợp với đặc điểm dinh dưỡng của mỗi loài vật nuôi. |
Nhiệt độ |
Xây chuồng, trại có khả năng chống nóng, chống lạnh, sử dụng các thiết bị sưởi ấm hay làm mát khi nhiệt độ quá thấp hay quá cao. |
b) Trước khi gieo hạt nên ngâm hạt trong nước ấm từ 35 – 40oC nhằm mục đích cung cấp độ ẩm và nhiệt độ phù hợp cho hạt, giúp tăng quá trình hô hấp tế bào của hạt, phá vỡ trạng thái ngủ nghỉ của hạt, tạo điều kiện thuận lợi để hạt nảy mầm.
Ma trận đề thi Giữa kì 2 KHTN 7 (song song)
Tên bài |
MỨC ĐỘ ĐÁNH GIÁ |
Tổng số ý/ câu |
Tổng % điểm |
||||||||
|
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng |
Vận dụng cao |
|||||||
Tự luận |
Trắc nghiệm |
Tự luận |
Trắc nghiệm |
Tự luận |
Trắc nghiệm |
Tự luận |
Trắc nghiệm |
Tự luận |
Trắc nghiệm |
||
Chương VI. Từ |
|
1 |
|
2 |
|
1 |
1 |
|
1 |
4 |
3 |
Chương IX. Sinh trưởng và phát triển ở sinh vật. |
1 |
7 |
1 |
4 |
1 |
1 |
|
|
3 |
12 |
7 |
Tổng số ý/câu |
1 |
8 |
1 |
6 |
1 |
2 |
1 |
|
4 |
16 |
100 % |
Điểm số |
2 |
2 |
1,5 |
1,5 |
0,5 |
0,5 |
2 |
|
6 |
4 |
|
Tổng số điểm |
4 |
3 |
1 |
2 |
10 |
Ma trận đề thi Giữa kì 2 KHTN 7 (nối tiếp)
Tên bài |
MỨC ĐỘ ĐÁNH GIÁ |
Tổng số ý/ câu |
Tổng % điểm |
||||||||
|
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng |
Vận dụng cao |
|||||||
Tự luận |
Trắc nghiệm |
Tự luận |
Trắc nghiệm |
Tự luận |
Trắc nghiệm |
Tự luận |
Trắc nghiệm |
Tự luận |
Trắc nghiệm |
||
Chương VI. Từ |
|
1 |
|
1 |
1 |
1 |
|
1 |
1 |
4 |
3 |
Chương VII. Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật. |
1 |
6 |
1 |
5 |
|
1 |
1 |
|
3 |
12 |
7 |
Tổng số ý/câu |
1 |
7 |
1 |
6 |
1 |
2 |
1 |
1 |
4 |
16 |
100 % |
Điểm số |
2 |
1,75 |
1,5 |
1,5 |
2 |
0,5 |
0,5 |
0,25 |
6 |
4 |
|
Tổng số điểm |
3,75 |
3 |
2,5 |
0,75 |
10 |
Phòng Giáo dục và Đào tạo ...
Đề thi Giữa kì 2 - Kết nối tri thức
Năm học 2023
Môn: Khoa học tự nhiên lớp 7
Thời gian làm bài: 60 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 2)
Phần I. Trắc nghiệm (4 điểm)
Hãy khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất. Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm.
Câu 1: Khi nào thì nam châm điện có khả năng hút các vật bằng sắt, thép?
A. Khi có dòng điện chạy qua cuộn dây.
B. Khi một đầu của cuộn dây mắc vào cực dương của nguồn điện.
C. Khi cuộn dây được cuốn quanh lõi sắt.
D. Khi một đầu của cuộn dây mắc vào cực âm của nguồn điện.
Câu 2: Khi nào hai thanh nam châm không hút nhau được?
A. Khi hai cực Bắc để gần nhau.
B. Khi để hai cực khác tên gần nhau.
C. Khi hai cực Nam để gần nhau.
D. Cả A và C.
Câu 3: Cho thanh nam châm có đường sức từ như hình vẽ, em hãy chỉ ra chiều của các đường sức từ tại điểm A, B?
A. Đường sức từ tại cả hai điểm A và B đều có chiều từ trái sang phải.
B. Đường sức từ tại cả hai điểm A và B đều có chiều từ phải sang trái.
C. Đường sức từ tại điểm A có chiều từ trái sang phải và tại điểm B có chiều từ phải sang trái.
D. Đường sức từ tại điểm A có chiều từ phải sang trái và tại điểm B có chiều từ trái sang phải.
Câu 4: Cho mô hình Trái Đất như hình sau. Ta có thể coi Trái Đất là một "nam châm khổng lồ". Mô tả nào sau đây về đầu A là đúng?
A. Điểm A gần ứng với cực Bắc địa từ vì từ cực Bắc của kim nam châm đang chỉ về phía nó.
B. Điểm A gần ứng với cực Nam địa từ vì từ cực Bắc của kim nam châm đang chỉ về phía nó.
C. Điểm A là nơi có từ trường mạnh nhất trong các vị trí trên Trái Đất vì kim nam châm gần nó.
D. Điểm A là nơi có từ trường yếu nhất trong các vị trí trên Trái Đất vì kim nam châm gần nó.
Câu 5: Biểu hiện nào sau đây thể hiện sự phát triển ở thực vật?
A. Cây cao lên và to ra.
B. Rễ cây dài ra.
C. Sự tăng kích thước của lá.
D. Cây mầm ra lá.
Câu 6: Phát biểu nào không đúng khi nói về mối quan hệ giữa sinh trưởng và phát triển?
A. Các giai đoạn sinh trưởng và phát triển diễn ra đan xen với nhau.
B. Sinh trưởng và phát triển là hai quá trình độc lập.
C. Sinh trưởng gắn liền với phát triển và phát triển dựa trên cơ sở của sinh trưởng.
D. Nếu không có sinh trưởng sẽ không có phát triển và ngược lại.
Câu 7: Loại mô phân sinh không có ở cây cam là
A. mô phân sinh đỉnh rễ.
B. mô phân sinh lóng.
C. mô phân sinh bên.
D. mô phân sinh đỉnh thân.
Câu 8: Sự tăng về kích thước và khối lượng của cơ thể do sự tăng lên về số lượng và kích thước tế bào gọi là
A. sự trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng.
B. sự sinh trưởng.
C. sự phát triển.
D. sự phân chia và biệt hóa tế bào.
Câu 9: Các giai đoạn phát triển tuần tự sâu bướm là
A. trứng → nhộng → sâu → bướm.
B. nhộng → trứng → sâu → bướm.
C. trứng → sâu → nhộng → bướm.
D. bướm → nhộng → sâu → trứng.
Câu 10: Việc sử dụng chất kích thích sinh trưởng nhân tạo cho vật nuôi dùng làm thực phẩm cần tuân thủ nguyên tắc nào sau đây?
A. Cần sử dụng đúng liều lượng.
B. Cần sử dụng đúng thời điểm.
C. Cần sử dụng đúng đối tượng vật nuôi.
D. Tất cả các nguyên tắc trên.
Câu 11: Cho bảng thông tin sau:
Cột A |
Cột B |
(1) Nhân tố môi trường bên trong (2) Nhân tố môi trường bên ngoài |
(a) Hormone (b) Nhiệt độ (c) Ánh sáng (d) Yếu tố di truyền (e) Nước (f) Chất dinh dưỡng (g) Giới tính |
Cách ghép nối cột A với cột B phù hợp là
A. 1-a,b,c,d; 2-e,f,g.
B. 1-a,d,g; 2-b,c,e,f.
C. 1-a,b,c; 2-d,e,f,g.
D. 1-a,d,f,g; 2-b,c,e.
Câu 12: Vào mùa đông, việc ủ rơm cho cây trồng có tác dụng
A. giúp cây hấp thụ ánh sáng thích hợp cho sự sinh trưởng và phát triển của cây trồng.
B. ủ ấm cho cây, giúp cây tập trung năng lượng để sinh trưởng và phát triển.
C. bảo vệ cây khỏi các sinh vật gây hại thường sinh sôi trong điều kiện nhiệt độ thấp.
D. cung cấp các chất dinh dưỡng cho cây trồng nhằm thúc đẩy sự sinh trưởng và phát triển.
Câu 13: Trẻ em không được tiếp xúc thường xuyên với ánh sáng dễ mắc phải bệnh nào sau đây?
A. Bệnh quáng gà.
B. Bệnh bướu cổ.
C. Bệnh suy tim.
D. Bệnh còi xương.
Câu 14: Phát biểu nào không đúng khi nói về ảnh hưởng của nhiệt độ đến sinh trưởng và phát triển ở sinh vật?
A. Nhiệt độ quá cao hoặc quá thấp có thể làm chậm quá trình sinh trưởng và phát triển của sinh vật.
B. Mỗi loài sinh vật sinh trưởng và phát triển tốt trong điều kiện nhiệt độ môi trường thích hợp.
C. Thực vật và động vật biến nhiệt sinh trưởng, phát triển tốt trong điều kiện nhiệt độ thấp dưới 0oC.
D. Sinh trưởng của động vật giảm khi trời lạnh nếu không được bổ sung thêm thức ăn.
Câu 15: Cho các biện pháp sau:
(1) Tạo giống lai giữa mướp đắng với mướp cho năng suất cao
(2) Điều chỉnh nhiệt độ buồng nuôi tằm để tạo điều kiện tốt nhất cho tằm phát triển
(3) Trồng xen canh mía và bắp cải để thu được hiệu quả kinh tế cao cho người trồng
(4) Xây dựng chuồng trại theo mô hình khép kín có máng ăn, uống tự động, quạt thông khí làm cho hiệu quả chăn nuôi được tăng rõ rệt
Số biện pháp là ứng dụng các nhân tố môi trường bên ngoài để điều hòa sinh trưởng và phát triển của cây trồng, vật nuôi là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 16: Nên cho trẻ tắm nắng vào sáng sớm hoặc chiều muộn vì
A. lúc này ánh sáng có nhiều tia cực tím nhất giúp cơ thể trẻ tổng hợp được nhiều vitamin D.
B. lúc này ánh sáng vừa giúp tổng hợp vitamin D vừa không quá mạnh khiến gây hại cho cơ thể trẻ.
C. lúc này ánh sáng có nhiều tia hồng ngoại nhất giúp cơ thể trẻ tổng hợp được nhiều vitamin E.
D.lúc này ánh sáng vừa giúp tổng hợp vitamin E vừa không quá mạnh khiến gây hại cho cơ thể trẻ.
Phần II. Tự luận (6 điểm)
Câu 1 (2 điểm): Bố Nam cắt hai thanh đồng và sắt rồi sơn chúng cho đẹp. Mấy ngày sau, ông cần dùng thanh đồng nhưng lại quên mất thanh đồng là thanh nào vì hai thanh giống nhau cả về hình dạng lẫn màu sơn. Nếu em là Nam, em làm cách nào tìm ra thanh đồng giúp bố.
Câu 2 (2 điểm): Trình bày sự ảnh hưởng củachất dinh dưỡng tới sinh trưởng và phát triển của sinh vật. Lấy ví dụ về sự ảnh hưởng của chất dinh dưỡng tới sinh trưởng và phát triển ở động vật và thực vật.
Câu 3:
a) (1,5 điểm) Vẽ sơ đồ thể hiện các giai đoạn sinh trưởng và phát triển của cây cam. Từ đó, cho biết những biến đổi nào diễn ra trong đời sống của cây cam thể hiện sự phát triển?
b) (0,5 điểm) Dùng vôi vẽ một vòng quanh thân cây (ví dụ: cây phượng) cách mặt đất khoảng 1 m. Dự đoán khoảng cách từ mặt đất đến vết vôi ở các năm sau và giải thích.
Hướng dẫn giải đề số 2
Phần I. Trắc nghiệm (4 điểm)
1. A |
2. D |
3. B |
4. A |
5. D |
6. B |
7. B |
8. B |
9. C |
10. D |
11. B |
12. B |
13. D |
14. D |
15. C |
16. B |
Phần II. Tự luận (6 điểm)
Câu 1: (2 điểm)
Ta đưa nam châm lại gần hai thanh kim loại, thanh nào bị nam châm hút là thanh sắt, thanh không bị hút là thanh đồng.
Câu 2: (2 điểm)
- Ảnh hưởng của chất dinh dưỡng tới sinh trưởng và phát triển của sinh vật: Chất dinh dưỡng là yếu tố quan trọng tác động đến quá trình sinh trưởng và phát triển của sinh vật. Thiếu chất dinh dưỡng, sự sinh trưởng và phát triển của sinh vật bị ức chế, thậm chí là chết. Thừa chất dinh dưỡng, quá trình sinh trưởng và phát triển cũng bị ảnh hưởng.
- Ví dụ:
+ Ở động vật: Nếu thiếu protein, động vật sẽ chậm lớn, gầy yếu, sức đề kháng kém.
+ Ở thực vật: Nếu thiếu nitrogen thì quá trình sinh trưởng của cây sẽ bị ức chế, lá có màu vàng, thậm chí còn gây chết.
Câu 3: (2 điểm)
a) Sơ đồ thể hiện các giai đoạn sinh trưởng và phát triển của cây cam: Hạt → Hạt nảy mầm → Cây con → Cây trưởng thành → Ra hoa, kết quả.
- Những biến đổi diễn ra trong đời sống của cây cam thể hiện sự phát triển là: sự nảy mầm thành cây con, sự ra rễ, sự ra lá, sự ra cành, sự ra hoa, kết quả,…
b) Qua các năm, khoảng cách từ mặt đất đến vòng vôi không đổi vì cây cao lên do mô phân sinh đỉnh (phía ngọn cây).
- 2 đề thi Giữa kì 2 KHTN 7 áp dụng cho các trường dạy song song chương trình từ Học kì 1.
Phòng Giáo dục và Đào tạo ...
Đề thi Giữa kì 2 - Kết nối tri thức
Năm học 2023
Môn: Khoa học tự nhiên lớp 7
Thời gian làm bài: 60 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 3)
Phần I. Trắc nghiệm (4 điểm)
Hãy khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất. Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm.
Câu 1: Khi một thanh nam châm thẳng bị gãy làm hai nửa bằng nhau. Nhận định nào sau đây là đúng?
A. Hai nửa đều mất hết từ tính
B. Mỗi nửa tạo thành nam châm mới có hai cực từ cùng tên ở hai đầu
C. Mỗi nửa tạo thành nam châm mới chỉ có một cực ở một đầu
D. Mỗi nửa tạo thành nam châm mới có hai cực từ khác tên ở hai đầu.
Câu 2: Hai đầu A, B của thanh nam châm trong hình vẽ tương ứng với từ cực nào?
A. Cả hai đầu A và B đều là cực Bắc.
B. Cả hai đầu A và B đều là cực Nam.
C. Đầu A là cực Nam và đầu B là cực Bắc.
D. Đầu A là cực Bắc và đầu B là cực Nam.
Câu 3: Để xác định cực Bắc của nam châm điện đang hoạt động, ta có thể dùng
A. một thanh sắt.
B. một thanh nam châm.
C. một đoạn dây điện.
D. một thanh nhựa.
Câu 4: Cho mô hình Trái Đất như hình sau. Ta có thể coi Trái Đất là một "nam châm khổng lồ". Mô tả nào sau đây về đầu B là đúng?
A. Điểm B gần ứng với cực Bắc địa từ, và là cực Bắc địa lí.
B. Điểm B gần ứng với cực Nam địa từ, và là cực Bắc địa lí.
C. Điểm B gần ứng với cực Bắc địa từ, và là cực Nam địa lí.
D. Điểm B gần ứng với cực Nam địa từ, và là cực Nam địa lí.
Câu 5: Trao đổi chất và năng lượng có vai trò quan trọng đối với
A. sự cảm ứng của sinh vật.
B. sự phát triển của sinh vật.
C. sự sinh sản của sinh vật.
D. mọi hoạt động sống của sinh vật.
Câu 6: Nước có ảnh hưởng kép tới quá trình quang hợp vì
A. nước vừa cung cấp năng lượng, vừa là nguyên liệu của quang hợp.
B. nước vừa là nguyên liệu của quang hợp, vừa tham gia vào việc đóng mở khí khổng.
C. nước vừa là sản phẩm, vừa cung cấp năng lượng cho quang hợp.
D. nước vừa là sản phẩm của quang hợp, vừa tham gia vào việc đóng mở khí khổng.
Câu 7: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về mối quan hệ giữa quá trình quang hợp và hô hấp ở thực vật?
A. Quang hợp và hô hấp là các quá trình độc lập, không liên quan với nhau.
B. Quang hợp và hô hấp là các quá trình diễn ra đồng thời và thống nhất với nhau.
C. Quang hợp và hô hấp là các quá trình diễn ra đồng thời và trái ngược với nhau.
D. Quang hợp và hô hấp là các quá trình ngược nhau nhưng phụ thuộc lẫn nhau.
Câu 8: Điều kiện nào dưới đây không làm giảm quá trình hô hấp tế bào?
A. Hàm lượng nước trong tế bào giảm.
B. Nồng độ khí carbon dioxide cao.
C. Nồng độ khí oxygen trong tế bào cao.
D. Điều kiện nhiệt độ thấp.
Câu 9: Trao đổi khí ở sinh vật là quá trình
A. lấy khí O2 từ môi trường vào cơ thể và thải khí CO2 từ cơ thể ra môi trường.
B. lấy khí CO2 từ môi trường vào cơ thể và thải khí O2 từ cơ thể ra môi trường.
C. lấy khí O2 hoặc CO2 từ môi trường vào cơ thể, đồng thời, thải khí CO2 hoặc O2 từ cơ thể ra môi trường.
D. lấy khí O2 và CO2 từ môi trường vào cơ thể, đồng thời, thải khí CO2 và O2 từ cơ thể ra môi trường.
Câu 10: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về trao đổi khí ở thực vật?
A. Tốc độ trao đổi khí ở thực vật tăng dần từ sáng đến tối.
B. Khi cây thiếu ánh sáng và nước, quá trình trao đổi khí sẽ diễn ra thuận lợi.
C. Ở tất cả các loài thực vật, khí khổng tập trung chủ yếu ở mặt trên của lá.
D. Lau bụi cho lá là 1 biện pháp giúp sự trao đổi khí ở thực vật diễn ra thuận lợi.
Câu 11: Nước là dung môi hòa tan nhiều chất trong cơ thể sống vì chúng có
A. nhiệt dung riêng cao.
B. liên kết hydrogen giữa các phân tử.
C. nhiệt bay hơi cao.
D. tính phân cực.
Câu 12: Một cành hoa bị héo sau khi được cắm vào nước một thời gian thì cành hoa tươi trở lại. Cấu trúc nào sau đây có vai trò quan trọng trong hiện tượng trên?
A. Mạch rây.
B. Mạch gỗ.
C. Lông hút.
D. Vỏ rễ.
Câu 13: Ở người, vòng tuần hoàn lớn
A. đưa máu có màu đỏ tươi, giàu O2 và các chất dinh dưỡng đi nuôi cơ thể.
B. đưa máu có màu đỏ thẫm, giàu O2 và các chất dinh dưỡng đi nuôi cơ thể.
C. đưa máu có màu đỏ thẫm, nghèo O2 từ tim đến phổi.
D. đưa máu có màu đỏ tươi, nghèo O2 từ tim đến phổi.
Câu 14: Hoạt động nào sau đây giúp bảo vệ hệ tiêu hóa khỏe mạnh?
A. Ăn tối muộn để cung cấp chất dinh dưỡng cho cơ thể khi ngủ.
B. Vừa ăn vừa tranh thủ đọc sách để tiết kiệm thời gian.
C. Ăn chín, uống sôi, không ăn thức ăn đã bị ôi thiu.
D. Ăn thịt, cá tái để không bị mất chất dinh dưỡng trong quá trình chế biến.
Câu 15: Hiện tượng nào dưới đây cho thấy sự vận chuyển chất hữu cơ theo mạch rây từ lá đến các bộ phận khác của cây?
A. Mép lá có các giọt nước nhỏ vào những ngày độ ẩm không khí cao.
B. Khi cắt bỏ một khoanh vỏ ở thân cây, sau một thời gian, phần mép vỏ phía trên bị phình to.
C. Lá cây bị héo quắt do ánh sáng Mặt Trời đốt nóng.
D. Nhựa rỉ ra từ gốc gây bị chặt bỏ thân.
Câu 16: Vì sao chúng ta cần uống nhiều nước hơn khi trời nóng hoặc khi vận động mạnh?
A. Vì khi đó lượng nước thoát ra môi trường nhiều qua hoạt động toát mồ hôi. Do đó, cần uống nhiều nước để cân bằng lượng nước đã mất đi.
B. Vì khi đó cơ thể nóng lên rất nhiều. Do đó, cần uống nhiều nước để làm mát cơ thể, giúp cơ thể duy trì thân nhiệt ổn định.
C. Vì khi đó cơ thể cần nhiều năng lượng. Do đó, cần uống nhiều nước để cung cấp năng lượng cho cơ thể tiếp tục hoạt động.
D. Vì khi đó cơ thể cần nhiều chất dinh dưỡng. Do đó, cần uống nhiều nước để tăng cường quá trình thu nhận và chuyển hóa chất dinh dưỡng trong cơ thể.
Phần II. Tự luận (6 điểm)
Câu 1 (2 điểm): Em hãy nêu ưu điểm và nhược điểm của nam châm điện so với nam châm vĩnh cửu.
Câu 2 (1,5 điểm): Phân tích các yếu tố chủ yếu ảnh hưởng đến độ mở của khí khổng.
Câu 3:
a) (2 điểm) Nêu vai trò của quá trình hô hấp đối với tế bào và cơ thể.
b) (0,5 điểm) Hãy giải thích vì sao khi đói, cơ thể người thường cử động chậm và không muốn hoạt động.
Phòng Giáo dục và Đào tạo ...
Đề thi Giữa kì 2 - Kết nối tri thức
Năm học 2023
Môn: Khoa học tự nhiên lớp 7
Thời gian làm bài: 60 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 4)
Phần I. Trắc nghiệm (4 điểm)
Hãy khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất. Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm.
Câu 1: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Trái Đất là một nam châm khổng lồ.
B. Cực Bắc địa từ nằm ở nửa bán cầu Nam.
C. Trục từ và trục quay của Trái Đất không trùng nhau.
D. Cực Bắc địa từ nằm ở nửa bán cầu Bắc.
Câu 2: Chữ SW trên la bàn có nghĩa là hướng
A. Đông Nam.
B. Đông Bắc.
C. Tây Nam.
D. Tây Bắc.
Câu 3: Trong các thiết bị sau đây, thiết bị nào không sử dụng nam châm?
A. Loa ti vi.
B. Máy bơm nước.
C. Quạt điện.
D. Ấm điện.
Câu 4: Tại sao cần cẩu dùng lực từ trường thường dùng nam châm điện mà không dùng nam châm vĩnh cửu?
A. Vì nam châm điện rẻ hơn.
B. Vì từ trường của nam châm điện mạnh hơn của nam châm vĩnh cửu.
C. Vì nam châm điện dễ tìm kiếm hơn.
D. Vì từ trường của nam châm điện yếu hơn của nam châm vĩnh cửu.
Câu 5: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về vai trò của quá trình trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng trong cơ thể?
A. Tạo ra nguồn nguyên liệu cấu tạo nên tế bào và cơ thể.
B. Sinh ra nhiệt để giải phóng ra ngoài môi trường.
C. Cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống của tế bào.
D. Tạo ra các sản phẩm tham gia hoạt động chức năng của tế bào.
Câu 6: Đặc điểm nào của lá giúp lá nhận được nhiều ánh sáng?
A. Phiến lá có dạng bản mỏng.
B. Lá có màu xanh.
C. Lá có cuống lá.
D. Lá có nhiều khí khổng.
Câu 7: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về điểm khác nhau giữa quang hợp và hô hấp tế bào?
A. Quang hợp giải phóng ATP, còn hô hấp tế bào dự trữ ATP.
B. Quang hợp sử dụng oxygen, còn hô hấp tế bào tạo ra oxygen.
C. Quang hợp giải phóng năng lượng, còn hô hấp tế bào tích trữ năng lượng.
D. Quang hợp sử dụng khí carbon dioxide, còn hô hấp tế bào tạo ra khí carbon dioxide.
Câu 8: Hô hấp tế bào diễn ra càng mạnh thì
A. lượng chất hữu cơ và chất dinh dưỡng trong nông sản được tích lũy càng nhiều.
B. lượng chất hữu cơ và chất dinh dưỡng trong nông sản bị tiêu hao càng nhiều.
C. lượng chất hữu cơ và chất dinh dưỡng trong nông sản bị tiêu hao càng ít.
D. lượng chất hữu cơ và chất dinh dưỡng trong nông sản càng được duy trì ổn định.
Câu 9: Trong các phát biểu sau:
(1) Cung cấp nguồn chất hữu cơ làm thức ăn cho sinh vật dị dưỡng.
(2) Cung cấp khí oxygen.
(3) Điều hòa trực tiếp mực nước biển.
(4) Tăng hàm lượng khí carbon dioxide trong không khí.
Số phát biểu đúng về vai trò của quang hợp là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 1.
Câu 10: Trao đổi khí ở thực vật diễn ra thông qua quá trình nào sau đây?
A. Quang hợp.
B. Hô hấp.
C. Thoát hơi nước.
D. Quang hợp và hô hấp.
Câu 11: Một số nguyên tố khoáng cây trồng cần một lượng rất nhỏ nhưng không thể thiếu như Cu, Bo, Mo. Các nguyên tố này thường tham gia cấu tạo nên
A. diệp lục.
B. các chất hữu cơ xây dựng nên tế bào.
C. các enzyme xúc tác cho các phản ứng hóa học trong tế bào.
D. protein và nucleic acid.
Câu 12: Ở thực vật, các chất nào dưới đây thường được vận chuyển từ rễ lên lá?
A. Chất hữu cơ và chất khoáng.
B. Nước và chất khoáng.
C. Chất hữu cơ và nước.
D. Nước, chất hữu cơ và chất khoáng.
Câu 13: Các chất nào sau đây được hệ tuần hoàn vận chuyển đến các cơ quan bài tiết?
A. Nước, CO2, kháng thể.
B. CO2, các chất thải, nước.
C. CO2, hormone, chất dinh dưỡng.
D. Nước, hormone, kháng thể.
Câu 14: Hoạt động nào sau đây giúp bảo vệ tim và mạch máu?
A. Thường xuyên sử dụng các chất kích thích như rượu, bia, thuốc lá.
B. Giữ tinh thần lạc quan, vui vẻ, lao động vừa sức, nghỉ ngơi hợp lí.
C. Ăn thức ăn có nhiều dầu mỡ.
D. Chỉ đi khám sức khỏe khi có các dấu hiệu đau, ốm.
Câu 15: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về trao đổi nước và chất dinh dưỡng ở thực vật?
A. Chất hữu cơ do mạch gỗ vận chuyển có nguồn gốc chủ yếu từ quá trình quang hợp.
B. Quá trình hấp thụ và vận chuyển chất khoáng luôn đi kèm với quá trình hấp thụ và vận chuyển nước.
C. Độ ẩm không khí càng cao thì sự thoát hơi nước diễn ra càng mạnh.
D. Lá cây không có khả năng hấp thụ các chất khoáng.
Câu 16: Vì sao người ta lại bảo quản nhiều loại trái cây trong môi trường có nồng độ khí carbon dioxide cao?
A. Vì nồng độ khí carbon dioxide cao sẽ ức chế quá trình hô hấp tế bào, nhờ đó, lượng chất hữu cơ trong trái cây bị phân giải giảm giúp kéo dài thời gian bảo quản.
B. Vì nồng độ khí carbon dioxide cao sẽ ức chế quá trình hô hấp tế bào, nhờ đó, lượng chất hữu cơ trong trái cây bị phân giải tăng giúp kéo dài thời gian bảo quản.
C. Vì nồng độ khí carbon dioxide cao sẽ kích thích quá trình hô hấp tế bào, nhờ đó, lượng chất hữu cơ trong trái cây bị phân giải giảm giúp kéo dài thời gian bảo quản.
D. Vì nồng độ khí carbon dioxide cao sẽ kích thích quá trình hô hấp tế bào, nhờ đó, lượng chất hữu cơ trong trái cây bị phân giải tăng giúp kéo dài thời gian bảo quản.
Phần II. Tự luận (6 điểm)
Bài 1 (2 điểm):Trong phòng thí nghiệm có một số nam châm thẳng, để bảo quản từ tính của nam châm, theo em người ta nên để các nam châm như thế nào?
Bài 2 (2 điểm): Nêu vai trò của nước đối với sinh vật.
Bài 3:
a) (1,5 điểm) Phân tích sự phù hợp giữa cấu tạo của khí khổng với chức năng trao đổi khí ở thực vật.
b) (0,5 điểm) Giải thích tại sao khi sưởi ấm bằng than hoặc củi trong phòng kín, người trong phòng có thể bị ngất hoặc nguy hiểm đến tính mạng.