Bộ đề thi Lịch Sử lớp 8 Học kì 2 năm 2024 có đáp án (4 đề - Sách mới)


Bộ đề thi Lịch Sử lớp 8 Học kì 2 năm 2024 có đáp án (4 đề - Sách mới)

Haylamdo biên soạn và sưu tầm Bộ đề thi Lịch Sử lớp 8 Học kì 2 năm 2024 sách mới có đáp án được tổng hợp chọn lọc từ đề thi môn Lịch Sử 8 của các trường trên cả nước sẽ giúp học sinh có kế hoạch ôn luyện rõ ràng từ đó đạt điểm cao trong các bài thi Lịch Sử lớp 8.

Bộ đề thi Lịch Sử lớp 8 Học kì 2 năm 2024 (4 đề)

Nội dung kiến thức

Mức độ kiến thức

Tổng

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

1. Cuộc kháng chiến chống Pháp từ 1858-1884


Số câu:

Số điểm:

Tỷ lệ phần trăm:

4

10%



3

0.75đ

7.5%














7 câu

1.75 điểm

17.5 %

2. Phong trào kháng chiến chống Pháp trong những năm cuối thế kỉ XIX.


Số câu:

Số điểm:

Tỷ lệ phần trăm:

2

0.5đ

5%




3

0.75đ

7.5%





1

10%







6 câu

2.25 điểm

22.5 %

3. Khởi nghĩa Yên Thế (1884-1913)


Số câu:

Số điểm:

Tỷ lệ phần trăm:

1

0.25đ

2.5%




1

0.25đ

2.5%
















2 câu

0.5 điểm

5 %

4. Chính sách khai thác thuộc địa của thực dân Pháp


Số câu:

Số điểm:

Tỷ lệ phần trăm:

1

0.25đ

2.5%

1

2.5đ

25%

1

0.25đ

2.5%
















3 câu

3 điểm

30 %

5. Phong trào yêu nước chống Pháp từ đầu thế kỉ XX đến năm 1918


Số câu:

Số điểm:

Tỷ lệ phần trăm:

2

0.5đ

5%




2

0.5đ

5%

1

1.5đ

15%













5 câu

2.5 điểm

25 %

Tổng số câu:

Tổng số điểm:

Tỷ lệ phần trăm:

11 câu

5 điểm

50 %

11 câu

4 điểm

40 %

1 câu

1 điểm

10 %




23 câu

10 điểm

100 %

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 2

Năm học 2024

Bài thi môn: Lịch sử lớp 8

Thời gian làm bài: 45 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 1)

Câu 1(0.25 điểm):Lãnh đạo nhân dân ta tiến hành kháng chiến chống Pháp xâm lược ở cả ba mặt trận (Đà Nẵng năm 1858, Gia Định năm 1859 và thành Hà Nội năm 1873) là

A.Hoàng Diệu.

B.Tôn Thất Thuyết.

C.Nguyễn Trung Trực.

D.Nguyễn Tri Phương.

Câu 2(0.25 điểm):Ngày 13/7/1885, Tôn Thất Thuyết lấy danh nghĩa vua Hàm Nghi xuống chiếu Cần vương tại

A.Quảng Trị.

B.Huế.

C.Hà Nội.

D.Đà Nẵng.

Câu 3(0.25 điểm):Đâu không phải lí do để liên quân Pháp-Tây Ban Nha chọn Đà Nẵng để mở đầu cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam (1858)?

A.Chiếm được Đà Nẵng, thực dân Pháp sẽ đánh chiếm Huế dễ dàng.

B.Chiếm được Đà Nẵng, Pháp sẽ có được sự hậu thuẫn của giáo dân.

C.Đà Nẵng là nơi có nhiều danh lam thắng cảnh nổi tiếng.

D.Nơi đây có vị trí chiến lược quanh trọng, nhất là đường thủy.

Câu 4(0.25 điểm):Thực dân Pháp quyết định cho quân đánh thẳng vào Huế trong bối cảnh

A.quân Pháp không đạt được thỏa thuận khi thương lượng với triều đình Huế.

B.lấy cớ trả thù tướng Ri-vi-e bị chết trong trận Cầu Giấy (5/1883)

C.sau khi vua Tự Đức băng hà (7/1883), triều đình trở nên rối loạn.

D.triều đình Huế cầu cứu nhà Thanh đem quân đội sang giúp đỡ đánh Pháp.

Câu 5(0.25 điểm):Điểm khác biệt căn bản về tinh thần chống Pháp xâm lược của nhân dân ta so với vua quan triều đình nhà Nguyễn (1858-1884) là gì?

A.Sau khi quân triều đình tan rã, nhân dân tổ chức các phong trào kháng chiến.

B.Kiên quyết đánh Pháp đến cùng, không chịu sự chi phối của triều đình.

C.Thay đổi theo từng giai đoạn xâm lược của thực dân Pháp.

D.Đánh Pháp theo sự chỉ đạo của triều đình.

Câu 6(0.25 điểm) :Nguyên nhân quyết định dẫn đến thất bại của phái chủ chiến trong cuộc phản công quân Pháp ở kinh thành Huế (7/1885) là do

A. không nhận được sự ủng hộ của phái chủ hòa trong triều đình Huế.

B.chênh lệch về lực lượng và công tác tuyên truyền chưa tốt.

C.công tác chuẩn bị chưa tốt, cuộc phản công diễn ra trong bối cảnh bị động.

D.quân Pháp rất mạnh, có kinh nghệm trong chiến tranh xâm lược.

Câu 7(0.25 điểm):“Phong trào Cần Vương mặc dù gây cho Pháp nhiều thiệt hại, nhưng không có đóng góp cho phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam”. Đây là nhận đinh

A. sai, vì phong trào đã làm chậm lại quá trình khai thác thuộc địa của thực dân Pháp.

B. sai, vì đây là phong trào mang tính dân tộc, để lại nhiều bài học kinh nghiệm quý báu.

C. đúng, vì phong trào cuối cùng bị thất bại, không thể giành độc lập cho Việt Nam.

D. đúng, vì phong trào không thể ngăn cản được quá trình bình định Việt Nam của Pháp.

Câu 8(0.25 điểm):So với các cuộc khởi nghĩa trong phong trào Cần vương (1885-1896), khởi nghĩa Yên Thế (1884-1913) có sự khác biệt căn bản là

A. ở mục tiêu đấu tranh và lực lượng tham gia.

B, không bị chi phối của chiếu Cần vương.

C. hình thức, phương pháp đấu tranh.

D. đối tượng đấu tranh và quy mô phong trào.

Câu 9(0.25 điểm):Trong thời gian hòa hoãn quân Pháp (1898-1908), căn cứ Yên Thế đã trở thành

A.nơi hội tụ của những nghĩa sĩ yêu nước từ khắp nơi kéo về.

B.trung tâm vận động phong trào chống thuế ở Trung Kì.

C.nơi tụ họp của tướng lĩnh và nghĩa binh trong phong trào Cần vương.

D.trung tâm của các cuộc khởi nghĩa lớn trong phong trào Cần vương.

Câu 10(0.25 điểm):Nguyên nhân trực tiếp dẫn đến sự tan rã của phong trào Đông Du (1905-1909) là do

A.lực lượng tham gia Hội Duy tân không đủ lớn mạnh.

B.các thanh niên sang Nhật Bản học tập không chịu nổi gian khổ.

C.tổ chức Hội Duy tân còn non yếu, chưa có đường lối rõ ràng.

D.sự câu kết của thực dân Pháp và Chính phủ Nhật.

Câu 11(0.25 điểm):Ý nào sau đây không phải là đặc điểm nổi bật của tình hình Việt Nam sau Hiệp ước Hác-măng (1883) và Pa-tơ-nốt (1884)?

A.Thực dân Pháp cơ bản hoàn thành xâm lược Việt Nam.

B. Phái chủ chiến đã chuẩn bị tốt lực lượng, sẵn sàng đánh Pháp.

C.Phong trào chống Pháp của nhân dân diễn ra sôi nổi.

D.Triều đình Huế tồn tại hai phái chủ hòa và chủ chiến.

Câu 12(0.25 điểm) :Tư tưởng Duy tân khi đi vào quần chúng nhân dân đã biến thành cuộc đấu tranh quyết liệt, điển hình là

A.cuộc vận động cắt tóc ngắn, mặc áo ngắn.

B.vụ đầu độc lính Pháp ở Hà Nội.

C.phong trào chống thuế ở Trung Kì (1908)

D.phong trào đấu tranh của binh lính người Việt.

Câu 13(0.25 điểm):Cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất trong phong trào Cần vương là

A.Ba Đình

B.Yên Thế

C.Hương Khê

D.Bãi Sậy

Câu 14(0.25 điểm):Hiệp ước Pa-tơ- nốt (1884) được kí kết giữa triều đình nhà Nguyễn với thực dân Pháp là mốc đánh dấu

A.các vua nhà Nguyễn đầu hàng thực dân Pháp.

B.thực dân Pháp căn bản hoàn thành công cuộc xâm lược Việt Nam.

C.thực dân Pháp căn bản hoàn thành công cuộc bình định Việt Nam.

D.thực dân Pháp thiết lập xong bộ máy cai trị ở Việt Nam.

Câu 15(0.25 điểm): Những hoạt động cứu nước ban đầu (1911-1918) của Nguyễn Tất Thành có tác dụng như thế nào đối với cách mạng Việt Nam?

A.Đây là quá trình tìm hiểu chủ nghĩa Mác-Lê-nin.

B.Đây là quá trình khảo sát thực tiễn để tìm ra con đường cứu nước đúng đắn.

C.Đây là quá trình kết nối giữa cách mạng Việt Nam với cách mạng thế giới.

D.Đây là quá trình tìm hiểu thông tin các nước tư bản phương Tây.

Câu 16(0.25 điểm):Đại diện tiêu biểu nhất cho khuynh hướng dựa vào Nhật Bản để cứu nước đầu thế kỉ XX là

A.Phan Đình Phùng

B.Phan Văn Trường.

C.Phan Bội Châu.

D.Phan Châu Trinh.

Câu 17(0.25 điểm):Nguyên nhân sâu xa của việc thực dân Pháp xâm lược Việt Nam vào nửa cuối thế kỉ XIX là do

A.triều đình nhà Nguyễn cấm thương nhân Pháp đến buôn bán.

B.chính sách “cấm đạo” và bế quan tỏa cảng của triều đình nhà Nguyễn.

C.Việt Nam là nước nông nghiệp lạc hậu, chế độ phong kiến khủng hoảng.

D.nhu cầu ngày càng cao của tư bản Pháp về vốn, nhân công và thị trường.

Câu 18(0.25 điểm):Vì sao trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất ở Việt Nam (1897-1914), thực dân Pháp lại coi trọng việc xây dựng hệ thống giao thông vận tải?

A.Muốn nền kinh tế Việt Nam phụ thuộc vào nền kinh tế Pháp.

B.Phục vụ công cuộc khai thác lâu dài và mục đích quân sự.

C.Phục vụ cho nhu cầu sản xuất và sinh hoạt của người Việt Nam.

D.Xây dựng Việt Nam thành khu kinh tế tự trị.

Câu 19(0.25 điểm):Từ năm 1897 đến năm 1914 là khoảng thời gian thực dân Pháp tiến hành

A.cướp ruộng đất của nông dân.

B.chính sách chia rẽ dân tộc Việt Nam.

C.bình định Việt Nam.

D.cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất.

Câu 20 (0.25 điểm):Cho các dữ kiện lịch sử:

1. Tiến hành bình định Việt Nam

2. Sử dụng vũ lực để xâm lược Việt Nam.

3. Tiến hành cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất.

4. Thăm dò, chuẩn bị xâm lược.

Sắp xếp đúng trật tự về những hành động của thực dân Pháp ở Việt Nam từ giữa thế kỉ XIX đến Chiến tranh thế giới thứ nhất

A.4,1,3,2.

B.4,2,3,1.

C.4,1,2,3.

D.4,2,1,3.

PHẦN CÂU HỎI TỰ LUẬN

Câu 21(1 điểm):Vì sao các cuộc khởi nghĩa chống Pháp cuối thế kỉ XIX diễn ra sôi nổi nhưng đều thất bại?

Câu 22(2.5 điểm):Trình bày cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp (1897-1914) trên tất cả các mặt: tổ chức bộ máy Nhà nước, chính sách kinh tế và văn hóa, giáo dục.

Câu 23(1.5 điểm):Hãy so sánh để thấy được điểm khác biệt trong con đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành so với các bậc tiền bối

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 2

Năm học 2024

Môn: Lịch Sử 8

Thời gian làm bài: 45 phút

(Đề thi số 2)

Phần I.Trắc nghiệm(5 điểm)

Khoanh tròn vào đáp án đúng

Câu 1: Năm 1868, Trần Đình Túc và Nguyễn Huy Tế xin mở cửa biển nào để thông thương ?

A. Cửa biển Hải Phòng

B. Cửa biển Trà Lý ( Nam Định)

C. Cửa biển Thuận An ( Huế)

D. Cửa biển Đà Nẵng

Câu 2: Cuộc nổi dậy của Cai tổng Vàng - Nguyễn Thịnh diễn ra ở đâu ?

A. Tuyên Quang

B. Thái Nguyên

C. Bắc Ninh

D. Bắc Giang

Câu 3: Từ chỗ là giai cấp ít nhiều giữ vai trò lãnh đạo cuộc đấu tranh dân tộc ở cuối thế kỉ XIX, giờ đây giai cấp địa chủ phong kiến đã thay đổi như thế nào?

A. Trở thành tay sai cho thực dân Pháp.

B. Trở thành tầng lớp thượng lưu ở nông thôn Việt Nam.

C. Trở thành tay sai của thực dân Pháp ra sức bóc lột, áp bức nông dân.

D. Trở thành tầng lớp quý tộc mới ở nông thôn Việt Nam.

Câu 4: Cùng với sự phát triển đô thị, các giai cấp tầng lớp mới đã xuất hiện đó là?

A. Những người buôn bán, chủ doanh nghiệp.

B. Tư sản, tiểu tư sản, công nhân.

C. Những nhà thầu khoán, đại lý.

D. Chủ xí nghiệp, chủ hang buôn bán.

Câu 5: Điểm nào dưới đây là điểm giống nhau của Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh trong quá trình hoạt động cách mạng của mình ?

A. Đều thực hiện chủ trương dùng bao lực cách mjang để đánh đuổi thực dân Pháp.

B. Đều noi gương Nhật Bản để tự cường.

C. Đều chủ trương thực hiện cải cách dân chủ.

D. Đều chủ trương giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc.

Câu 6: Vì sao Nguyễn Ái Quốc không đi theo con đường cứu nước mà Phan Bội Châu, Phan Châu Trinh và các bậc tiền bối yêu nước đầu thế kỉ XX đã chọn ?

A. Con đường của họ không có nước nào áp dụng

B. Con đường của họ là con đường cách mạng tư sản

C. Con đường cứu nước của họ chỉ đóng khung trong nước, không thoát khỏi sự bế tắc của chế độ phong kiến

D. Nguyễn Ái Quốc nhìn thấy sự bế tắc của con đường đó.

Câu 7: Phan Châu Trinh đã đề cao phương châm gì đối với nhân dân Việt Nam?

A. Tự lực tự cường.

B. Tự lực cánh sinh

C. Tự lực khai hóa

D. Tư do dân chủ

Câu 8: Giai cấp, tầng lớp nào ở Việt Nam ngày càng gánh chịu nhiều thứ thuế và khổ cực trăm bề?

A. Giai cấp tư sản dân tộc

B. Tầng lớp tiểu tư sản.

C. Giai cấp công nhân làm thuê.

D. Giai cấp nông dân.

Câu 9: Chính sách khai thác thuộc địa của thực dân Pháp đã tác động đến giai cấp nông dân Việt Nam như thế nào?

A. Nông dân bị phá sản, họ bị bần cùng hóa, không lối thoát.

B. Nông dân bị tước đoạt ruộng đất, cơ cực trăm bề.

C. Nông dân đều lâm vào hoàn cảnh nghèo khổ, không lối thoát.

D. Nông dân bị bần cùng hóa, không lối thoát.

Câu 10: Trong công nghiệp, trước hết Pháp tập trung vào ngành gì?

A. Sản xuất xi – măng và gạch ngói

B. Khai thác than và kim loại

C. Chế biến gỗ và xay xát gạo.

D. Khai thác điện, nước.

Đáp án trắc nghiệm

1-B2-B3-C4-B5-B
6-D7-C8-D9-A10-B

Phần II.Tự luận (5 điểm)

Câu 1: So sánh một số điểm cơ bản về xu hướng cứu nước cuối thế kỉ XIX và xu hướng cứu nước đầu thế kỉ XX theo các nội dung: mục đích, thành phần lãnh đạo, hình thức hoạt động, tổ chức, lực lượng tham gia. (3 điểm)

Câu 2:Chính sách văn hóa, giáo dục của Pháp có đúng là để khai hóa văn mminh cho người Việt Nam hay không? (2 điểm)

Đáp án tự luận

Câu 1: So sánh một số điểm cơ bản về xu hướng cứu nước cuối thế kỷ XIX và xu hướng cứu nước đầu thế kỷ XX theo các nội dung sau đây:

Các nội dung chủ yếu Xu hướng cứu nước cuối thế kỷ XIX Xu hướng cứu nước đầu thế kỷ XX
Mục đích(1 điểm) Đánh Pháp, giành độc lập dân tộc, xây dựng lại chế độ phong kiến. Đánh Pháp, giành độc lập dân tộc, kết hợp với cải cách xã hội, xây dựng chế độ quân chủ lập hiến với cộng hòa tư sản.
Thành phần lãnh đạo(0,5 điểm) Văn thân, sĩ phu phong kiến yêu nước. Tầng lớp Nho học trẻ đang trên con đường tư sản hóa.
Hình thức hoạt động(0,5 điểm) Vũ trang. Vũ trang, tuyên truyền giáo dục, vận động cải cách xã hội kết hợp lực lượng bên trong và bên ngoài.
Tổ chức(0,5 điểm) Theo lề lối phong kiến Biến đấu tranh giai cấp thành tổ chức chính trị sơ khai.
Lực lượng tham gia(0,5 điểm) Đông, nhưng hạn chế. Nhiều tầng lớp, giai cấp, thành phần xã hội.

Câu 2:

- Chính sách văn hóa, giáo dục của thực dân Pháp không phải là để khai hóa văn minh cho người Việt Nam. Bởi vì: (0,5 điểm)

- Pháp chủ trương hạn chế phát triển giáo dục ở thuộc địa; Pháp duy trì nền giáo dục Hán học, lợi dụng hệ tư tưởng phong kiến và tri thưc cựu học để phục vụ chế độ thống trị của thực dân Pháp. (0,5 điểm)

- Số trường học chỉ được mở một cách dè dặt, số trẻ được đến trường rất ít, càng ở các lớp cao, số học sinh càng giảm dần. (0,5 điểm)

- Ý đồ của Pháp là: (0,5 điểm)

      + Thông qua giáo dục nô dịch, thực dân Pháp muốn tạo ra một lớp người chỉ biết phục tùng.

      + Triệt để sử dụng phong kiến Nam triều, dùng người Việt trị người Việt.

      + Kìm hãm nhân dân ta trong vòng ngu dốt để dễ bề cai trị.

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 2

Năm học 2024

Môn: Lịch Sử 8

Thời gian làm bài: 45 phút

(Đề thi số 3)

Phần I.Trắc nghiệm (5 điểm)

Khoanh tròn vào đáp án đúng

Câu 1: Vì sao cuộc khởi nghĩa Yên Thế được xem là cuộc khởi nghĩa nông dân?

A. Cuộc khởi nghĩa có nông dân tham gia dưới sự chỉ huy của văn thân sĩ phu.

B. Cuộc khởi nghĩa mà mục tiêu chủ yếu là đòi ruộng đất cho nông dân.

C. Cuộc khởi nghĩa mà lực lượng tham gia chủ yếu là nông dân.

D. Cuộc khởi nghĩa mà lãnh đạo và lực lượng tham gia khởi nghĩa đều là nông dân.

(Khởi nghĩa Yên Thế kéo dài từ năm 1884 đến năm 1913, cuộc khởi nghĩa do Đề Nắm và Đề Thám lãnh đạo. Hai người đều xuất thân từ nông dân, muốn đánh đuổi đế quốc bảo vệ quyền lợi và cuộc sống ở Yên Thế. Lực lượng tham gia cuộc khởi nghĩa chủ yếu là nông dân tại Yên Thế.)

Câu 2: Năm 1877 và 1882, Nguyễn Lộ Trạch dâng vua Tự Đức 2 bản “ Thời vụ sách” đề nghị cải cách vấn đề gì?

A. Chấn hưng dân khí, khai thông dân trí, bảo vệ đất nước.

B. Đẩy mạnh khai khẩn ruộng hoan và khai thác mỏ.

C. Phát triển buôn bán, chấn chỉnh quốc phòng.

D. Chấn chỉnh bộ máy quan lại, cải tổ giáo dục.

Câu 3: Lý do cơ bản nào khiến các đề nghị cải cách không thể trở thành hiện thực?

A. Chưa hợp thời thế.

B. Rập khuân hoặc mô phỏng nước ngoài.

C. Điều kiện nước ta có những điểm khác biệt.

D. Triều đình bảo thủ, cự tuyệt, đối lập với mọi thay đổi.

Câu 4: “Bộ máy chính quyền từ Trung Ương đến địa phương mục ruỗng, nông nghiệp, thủ công nghiệp và thương nghiệp đình trệ, tài chính cạn kiệt, đời sống nhân dân vô cùng khó khăn. Mâu thuẫn giai cấp và mâu thuẫn giữa dân tộc ngày càng gay gắt.” Đó là tình hình Việt Nam vào thời gian nào?

A. Cuối thế kỉ XVIII

B. Đầu thế kỉ XIX

C. Giữa thế kỉ XIX

D. Cuối thế kỉ XIX

Câu 5: Chính sách nào dưới đây thuộc về chính trị mà Pháp đã áp dụng ở Việt Nam ngay từ khi tiến hành khai thác thuộc địa lần thứ nhất?

A. Chính sách “ chia để trị”

B. Chính sách “ dùng người Pháp để trị người Việt”

C. Chính sách “ Đồng hóa” dân tộc Việt Nam.

D. Chính sách “ Khủng bố trắng” đối với dân tộc Việt Nam.

Câu 6: Chính sách khai thác bóc lột của thực dân Pháp đã làm cho nền kinh tế Việt Nam như thế nào?

A. Tài nguyên thiên nhiên bị bóc lột cùng kiệt.

B. Nông nghiệp dậm chân tại chỗ.

C. Công nghiệp phát triển nhỏ giọt, thiếu công nghiệp nặng.

D. Kinh tế Việt Nam cơ bản vẫn là nền sản xuất nhỏ, lạc hậu, phụ thuộc

Câu 7: Phong trào Duy tân của Phan Châu Trinh đã làm bùng lên trong quần chúng ngọn lửa đấu tranh nào?

A. Chống thực dân Pháp và bọ vua quan phong kiến mạnh mẽ.

B. Chống đi phu, đời giảm sưu thuế.

C. Chống chính sách chia để trị của Pháp.

D. Chống chiến tranh, bảo vệ hòa bình ở Việt Nam.

Câu 8: Kết quả lớp nhất của phong trào chống sưu thuế năm 1908 là gì?

A. Địa chủ phong kiến phải giảm suy thuế cho nông dân.

B. Thức tỉnh phong trào đấu tranh chống sưu thuế ở các tỉnh Bắc Kì.

C. Làm tê liệt chính quyền của thực dân phong kiến ở nông thôn.

D. Lối làm ăn theo phương thức tư bản chủ nghĩa được truyền bá.

Câu 9: Hệ thống giáo dục phổ thông thời Pháp thuộc chia ra làm mấy bậc? Đó là những bậc nào?

A. Hai bậc: Tiểu học và Trung học.

B. Hai bậc: Ấu học và Tiểu học

C. Ba bậc: Ấu học, Tiểu học và Trung học.

D. Ba bậc: Tiểu học, Trung học, Phổ thông.

Câu 10: Mục đích của Pháp trong việc mở rộng trường học để làm gì?

A. Phát triển nền giáo dục Việt Nam

B. Khai minh nền văn hóa giáo dục Việt Nam.

C. Do nhu cầu học tập, của con em quan chức để đào tạo người bản xứ phục vụ cho Pháp.

D. Do nhu cầu học tập của nhân dân ngày một cao.

Đáp án trắc nghiệm

1-D2-A3-D4-D5-A
6-D7-B8-C9-C10-CC

Phần II.Tự luận (5 điểm)

Câu 1: Chính sách khai thác, bóc lột của thực dân Pháp đã tác động đến xã hội Việt Nam, trong đó giai cấp địa chủ phong kiến và nông dân đã có thay đổi như thế nào?

Câu 2:Thái độ của các tầng lớp, từng giai cấp trong xã hội Việt Nam đối với phong trào giải phóng dân tộc như thế nào?

Đáp án tự luận

Câu 1: Chính sách khai thác, bóc lột của thực dân Pháp đã làm ảnh hưởng đến xã hội Việt Nam trong đó giai cấp địa chủ phong kiến và nông dân đã có những thay đổi: (2 điểm)

* Địa chủ phong kiến (1 điểm)

- Đã đầu hàng, làm tay sai cho thực dân Pháp, số lượng ngày càng tăng thêm.

- Địa vị kinh tế được tăng cường, nắm trong tay nhiều ruộng đất, nắm chính quyền ở các địa phương.

- Một bộ phận cấu kết với đế quốc áp bức, bóc lột nhân dân. Một bộ phận địa chủ vừa và nhỏ có tinh thần yêu nước.

* Nông dân: (1 điểm)

- Chiếm số lượng đông đảo, bị tước đoạt ruộng đất, bị bần cùng hóa, bị phá sản, có người phải bỏ làng quê đi làm thuê. Cuộc sống của họ cực khổ trăm bề.

- Có tinh thần yêu nước và hăng hái tham gia cuộc đấu tranh chống đế quốc, phong kiến.

Câu 2: Thái độ của các tầng lớp, từng giai cấp trong xã hội Việt Nam đối với phong trào giải phóng dân tộc: (3 điểm)

- Tầng lớp tư sản: đa số là các chủ hãng buôn bán, ngoài ra có một số là thầu khoán, chủ xí nghiệp, chủ xưởng thủ công. Họ bị chính quyền thực dân kìm hãm, tư bản Pháp chèn ép. Tiềm lực kinh tế của họ yếu ớt, nên chỉ muốn có điều kiện làm ăn, buôn bán dễ dàng, chưa có ý thức tham gia vào phong trào cách mạng giải phóng dân tộc đầu thế kỷ XX.

- Tầng lớp tiểu tư sản: Xuất thân từ các chủ xưởng thủ công nhỏ, những viên chức câp thấp như thông ngôn, nhà giáo, thư ký, kế toán… Cuộc sống của họ rất bấp bênh và do có ý thức dân tộc nên họ tích cực tham gia vào cuộc vận động cứu nước đầu thế kỷ XX.

- Tầng lớp công nhân: Phần lớn xuất thân từ nông thôn, không có ruộng đất phải bỏ làng ra các nhà máy, hầm mỏ, đồn điền làm thuê. Họ bị thực dân phong kiến và tư sản bóc lột nên sớm có tinh thần đấu tranh mạnh mẽ chống lại bọn địa chủ, đòi cải thiện điều kiện làm việc, tăng lương, giảm giờ làm.

- Giai câp địa chủ phong kiến: Một bộ phận cấu kết với đế quốc để áp bức bóc lột nhân dân. Một sô địa chủ vừa và nhỏ có tinh thần yêu nước.

- Giai cấp nông dân: ngày càng bị bần cùng hóa, một bộ phận ra đồn điền, hầm mỏ, xí nghiệp kiếm việc làm còn đại bộ phận phải sống đời cơ cực ở nông thôn. Nông dân căm thù đế quốc phong kiến sẵn sàng hưởng ứng tham gia cuộc đấu tranh cho cá nhân, tổ chức, tầng lớp, giai cấp nào đề xướng nhằm mục tiêu tự do, ấm no, hạnh phúc.

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 2

Năm học 2024

Môn: Lịch Sử 8

Thời gian làm bài: 45 phút

(Đề thi số 4)

Phần I. Trắc nghiệm (5 điểm)

Khoanh tròn vào đáp án đúng

Câu 1: Ở Nam Kỳ, sát cánh cùng người Kinh đánh Pháp có đồng bào dân tộc nào?

A. Mường, Thái

B. Khơ-me, Mông

C. Thượng, Khơ-me, X-tiêng.

D. Thượng, X-tiêng, Thái.

Câu 2: Nội dung nào không phải là nguyên nhân nào dẫn tới thất bại của cuộc khởi nghĩa Yên Thế?

A. Bó hẹp trong một địa phương, dễ bị cô lập

B. So sánh lực lượng quá chênh lệch, thực dân Pháp và phong kiến cấu kết đàn áp

C. Chưa có sự lãnh đạo của giai cấp tiên tiến

D. Cuộc khởi nghĩa thu hút quá nhiều các nhà yêu nước

Câu 3: Trước tình hình đất nước ngày càng nguy khốn, đồng thời xuất phát từ lòng yêu nước, thương dân, muốn cho nước nhà giàu mạnh, một số quan lại, sĩ phu yêu nước đã mạnh dạn đề nghị gì với nhà nước phong kiến?

A. Đổi mới công việc nội trị.

B. Đổi mới nền kinh tế văn hóa.

C. Đổi mới tất cả các mặt.

D. Đổi mới chính sách đối ngoại.

Câu 4: Ý nghĩa lịch sử quan trọng nhất của những tư tưởng cải cách cuối thế kỉ XIX là gì?

A. Đã gây được tiếng vang lớn

B. Đạt được những thắng lợi nhất định.

C. Phản ánh một nhu cầu thực tại khách quan của xã hội

D. Phản ánh một nhu cầu thực tại khách quan của xã hội.

Câu 5: Giai cấp, tầng lớp nào ở Việt Nam ngày càng gánh chịu nhiều thứ thuế và khổ cực trăm bề?

A. Giai cấp tư sản dân tộc

B. Tầng lớp tiểu tư sản.

C. Giai cấp công nhân làm thuê.

D. Giai cấp nông dân.

Câu 6: Chính sách khai thác thuộc địa của thực dân Pháp đã tác động đến giai cấp nông dân Việt Nam như thế nào?

A. Nông dân bị phá sản, họ bị bần cùng hóa, không lối thoát.

B. Nông dân bị tước đoạt ruộng đất, cơ cực trăm bề.

C. Nông dân đều lâm vào hoàn cảnh nghèo khổ, không lối thoát.

D. Nông dân bị bần cùng hóa, không lối thoát.

Câu 7: Vì sao trong giai đoạn chiến tranh thế giới thứ nhất, sản xuất ở nông thông Việt Nam giảm sút?

A. Nước Pháp tham gia chiến tranh, Việt Nam bị ảnh hưởng.

B. Thực dân Pháp tăng cường vơ vét phục vụ chiến tranh.

C. Nhân dân bị bắt đi lính, diện tích trồng lúa bị thu hẹp.

D. Trồng cây công nghiệp phục vụ chiến tranh.

(Để phục vụ cho cuộc chiến tranh thế giới thứ nhất, mà Pháp là một trong những nước tham chiến. Người lao động bị đưa đi làm lính rất nhiều. Từ chỗ canh tác cây lúa, nông dân Việt Nam phải chuyển sang trồng các cây công nghiệp phục vụ chiến tranh, cung cấp cho Pháp.)

Câu 8: Trong công nghiệp, trước hết Pháp tập trung vào ngành gì?

A. Sản xuất xi – măng và gạch ngói

B. Khai thác than và kim loại

C. Chế biến gỗ và xay xát gạo.

D. Khai thác điện, nước.

Câu 9: Việc triều đình Huế từ chối cải cách đã đưa đến hậu quả gì ?

A. Phản ánh một nhu cầu thực tại khách quan của xã hội

B. Xã hội bế tắc trong chế độ phong kiến.

C. Mâu thuẫn xã hội không thể giải quyết.

D. Tạo điều kiện để Pháp tiếp tục xâm chiếm Việt Nam.

Câu 10: Vụ mưu khởi nghĩa ở Huế (1916) do những sĩ phu nào lãnh đạo ?

A. Thái Phiên và Trần Cao Vân

B. Trần Quý Cáp và Phan Châu Trinh.

C. Lương Ngọc Quyến và Trịnh Văn Cấn.

D. Lương Văn Can và Lương Ngọc Quyến.

Đáp án trắc nghiệm

1-C2-D3-B4-C5-D
6-A7-C8-B9-B10-A

Phần II.Tự luận (5 điểm)

Câu 1: Để đẩy mạnh công cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất, thực dân Pháp đã tổ chức bộ máy chính quyền như thế nào?

Câu 2:Vì sao Nguyễn Tất Thành lại quyết định ra đi tìm đường cứu nước? Tại sao Nguyễn Tất Thành không đi theo con đường cứu nước của các vị tiền bố, mà quyết định đi tìm con đường cứu nước mới?

Đáp án tự luận

Câu 1: Để đẩy mạnh công cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất, thực dân Pháp đã tổ chức bộ máy chính quyền: (2 điểm)

- Thực dân Pháp thành lập Liên bang Đông Dương gồm Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia, đứng đầu là viên toàn quyền người Pháp. (0,5 điểm)

- Chia Việt Nam thành ba xứ với ba chế độ cai trị khác nhau: (0,5 điểm)

      + Bắc Kỳ là xứ nửa bảo hộ.

      + Trung Kỳ là xứ bảo hộ.

      + Nam Kỳ theo chế độ thuộc địa.

- Mỗi xứ gồm nhiều tỉnh, đứng đầu xứ và tỉnh là quan người Pháp. Dưới tỉnh là phủ, huyện, châu, đơn vị cơ sở là làng, xã do các chức dịch địa phương cai quản. Bộ máy chính quyền từ trung ương đến địa phương đều do Pháp chi phối. (0,5 điểm)

Câu 2: Nguyễn Tất Thành quyết định ra đi tìm đường cứu nước: (3 điểm)

Nguyễn Tất Thành sinh ra và lớn lên trong hoàn cảnh nước nhà rơi vào thay thực dân Pháp. Nhiều cuộc khởi nghĩa và phong trào đấu tranh nổ ra liên tiếp nhưng đều thất bại. Đau xót trước cảnh mất nước, nhà tan; trước sự thất bại của các phong trào yêu nước đầu thế kỷ; sự đàn áp, bóc lột của thực dân Pháp đã thôi thúc Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước mới dân tộc. (1 điểm)

* Nguyễn Tất Thành không đi theo con đường cứu nước của các vị tiền bối. Bởi vì: (2 điểm)

- Nguyễn Tất Thành không nhất trí với những chủ trương, con đường cứu nước mà các bậc tiền bối đã lựa chọn. Nguyễn Tất Thành đã nhận xét về con đường của các bậc tiền bối đó.

- Phan Bội Châu dựa vào Nhật để đánh Pháp chẳng khác gì “Đưa hổ cửa trước rước beo cửa sau”.

- Phan Châu Trinh đề nghị Pháp cải cách chẳng khác gì xin giặc rủ lòng thương.

Vì thế, năm 1911, Nguyễn Tất Thành quyêt chí đi sang phương Tây để tìm con đường cứu nước mới cho dân tộc.

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 2

Năm học 2024

Môn: Lịch Sử 8

Thời gian làm bài: 45 phút

(Đề thi số 5)

Phần I.Trắc nghiệm (5 điểm)

Khoanh tròn vào đáp án đúng

Câu 1: Giai đoạn 1893 – 1908, khi nhận thấy tương quan lực lượng của ta và địch quá chênh lệch, Đề Thám đã có một quyết định sáng suốt đó là gì?

A. Tìm cách giảng hòa với thực dân Pháp.

B. Lo tích lũy lương thực.

C. Xây dựng đội quân tinh nhuệ, sẵn sàng chiến đấu.

D. Liên lạc với một số nhà yêu nước: Phan Bội Châu, Phan Châu Trinh.

Câu 2: Vì sao phong trào kháng chiến miền núi nổ ra muộn hơn ở miền xuôi?

A. Thực dân Pháp bình định ở đây muộn hơn

B. Ý thức giác ngộ của đồng bào miền núi chậm hơn.

C. Địa hình không thuận lợi để xây dựng căn cứ.

D. Địa hình rừng núi nên việc xây dựng lực lượng có nhiều khó khăn.

(Nửa sau thế kỉ XIX, thực dân Pháp mới bắt đầu mở rộng phạm vi chiếm đóng Bắc Kỳ, và khu vực miền núi. Cuộc sống của người dân bị đe dọa, bóc lột, cùng với những chính sách thuế khóa nặng nề đã làm nông dân Yên Thế bùng nổ chiến tranh.)

Câu 3: Nông dân Yên Thế đứng lên nhằm mục đích gì?

A. Giúp vua cứu nước

B. Bảo vệ cuộc sống

C. Giành lại độc lập.

D. Cứu nước, cứu nhà.

Câu 4: Giai đoạn 1893 – 1908 là thời kì nghĩa quân Yên Thế làm gì?

A. Xây dựng phòng tuyến

B. Tìm cách giải hoàn với quân Pháp.

C. Vừa chiến đấu, vừa xây dựng cơ sở.

D. Tích lũy lương thực, xây dựng quân tinh nhuế.

Câu 5: Vào những năm 60 của thế kỉ XIX, trong khi thực dân Pháp ráo riết mở rộng chiến tranh xâm lược, triều đình Huế đã thực hiện chính sách gì?

A. Cải cách kinh tế, xã hội

B. Cải cách duy tân

C. Chính sách ngoại giao mở cửa

D. Thực hiện chính sách nội trị, ngoại giao lỗi thời, lạc hậu.

Câu 6: Trước tình hình khó khăn của đất nước những năm cuối thế kỉ XIX, yêu cầu gì đặt ra?

A. Thay đổi chế độ xã hội hoặc cải cách xã hội cho phù hợp.

B. Cải cách duy tân đất nước.

C. Thực hiện chính sách đổi mới đất nước.

D. Thực hiện chính sách canh tân đất nước.

Câu 7: Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất trong lĩnh vực nông nghiệp, thực dân Pháp đã áp dụng chính sách gì?

A. Cướp đoạt ruộng đất

B. Nhổ lúa trồng cây công nghiệp.

C. Thu tô nặng

D. Lập đồn điền

Câu 8: Trong công nghiệp, trước hết Pháp tập trung vào ngành gì?

A. Sản xuất xi – măng và gạch ngói

B. Khai thác than và kim loại

C. Chế biến gỗ và xay xát gạo.

D. Khai thác điện, nước.

Câu 9: Mục đích của Hội Duy Tân là gì?

A. Lập ra một nước Việt Nam độc lập.

B. Bạo động vũ trang chống Pháp.

C. Nâng cao dân trí.

D. Nâng cao dân trí, dân quyền.

Câu 10: Tổ chức phong trào Đông Du là ai?

A. Phan Châu Trinh

B. Hội Duy Tân

C. Phan Bội Châu

D. Lương Văn Can, Nguyễn Quyền.

Đáp án trắc nghiệm

1-A2-A3-B4-C5-D
6-A7-A8-B9-A10-B

Phần II.Tự luận (5 điểm)

Câu 1:Nhận xét về phong trào khởi nghĩa của đồng bào miền núi về quy mô, một lãnh đạo, nguyên nhân thất bại, đặc điểm chung. (2 điểm)

Câu 2:Nêu chính sách của thực dân Pháp trong các ngành nông nghiệp, công, thương nghiệp, giao thông vận tải và tài chính. Em có nhận xét gì về kinh tế Việt Nam đầu thế kỉ XX? (3 điểm)

Đáp án tự luận

Câu 1: Nhận xét về phong trào khởi nghĩa của đồng bào miền núi về quy mô, người lãnh đạo, nguyên nhân thất bại, đặc điểm chung: (2 điểm)

- Quy mô: Rộng lớn khắp miền núi cả nước Tây Bắc, Đông Bắc, miền Trung, Tây Nguyên, Nam Kỳ. (0,5 điểm)

- Lãnh đạo: các thủ lĩnh địa phương, tù trưởng miền núi. (0,5 điểm)

- Nguyên nhân thất bại: (0,5 điểm)

+ Nổ ra lẻ tẻ, thiếu sự thống nhất, mang tính địa phương, tồn tại trong thời gian ngắn.

+ Bị thực dân Pháp dùng nhiều thủ đoạn đàn áp quân sự, mua chuộc dụ dỗ.

- Đặc điểm chung: Các cuộc khởi nghĩa tự phát, không có mối quan hệ trực tiếp với các cuộc khởi nghĩa Cần vương, không bị chi phối bởi tư tưởng trung quân. Nó thường xuất phát từ quyền lợi của một bộ phận dân cư và mang tính chất địa phương chủ nghĩa. (0,5 điểm)

Câu 2: Chính sách của thực dân Pháp trong các ngành nông nghiệp, công, thương nghiệp, giao thông vận tải và tài chính: (2 điểm)

- Nông nghiệp: Cướp đoạt ruộng đất của nông dân.

- Công nghiệp: Khai thác mỏ, xuất khẩu kiếm lời.

- Thương nghiệp: Độc chiếm thị trường mua bán hàng hóa, nguyên liệu, thu thuế.

- Giao thông vận tải: Xây dựng đường sá, cầu cống, bến cảng, đường dây diện thoại vừa để vươn tới các vùng nguyên liệu, vừa để đàn áp các cuộc nổi dậy của nhân dân.

- Tài chính: Đánh thuế nặng để giữ độc quyền thị trường Việt Nam, hàng hóa của Pháp nhập vào đánh thuế nhẹ hoặc được miễn thuế, hàng hóa nước ngoài nhập vào Việt Nam đánh thuế cao.

* Nhận xét:

Nền kinh tế Việt Nam đầu thế kỷ XX đã có nhiều biến đổi. Những yếu tố tích cực và tiêu cực đan xen nhau do chính sách nô dịch thuộc địa của thực dân Pháp, từ đó dẫn đến nền kinh tế Việt Nam cơ bản vẫn là sản xuất nhỏ, lạc hậu, phụ thuộc. (1 điểm)

Xem thêm các đề thi Lịch Sử lớp 8 chọn lọc, có đáp án hay khác: