Đề thi Giữa kì 2 Lịch sử lớp 8 có đáp án (6 đề)
Với Đề thi Giữa kì 2 Lịch sử lớp 8 có đáp án (6 đề), chọn lọc giúp học sinh ôn tập và đạt kết quả cao trong bài thi Giữa kì 2 Lịch sử 8.
Đề thi Giữa kì 2 Lịch sử lớp 8 có đáp án (6 đề)
Với Đề thi Giữa kì 2 Lịch sử lớp 8 có đáp án (6 đề), chọn lọc giúp học sinh ôn tập và đạt kết quả cao trong bài thi Giữa kì 2 Lịch sử 8.
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa kì 2
Năm học 2023 - 2024
Bài thi môn: Lịch sử lớp 8
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 1)
I. Trắc nghiệm khách quan (5,0 điểm)
Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng.
Câu 1: Người chỉ huy nghĩa quân đốt cháy tàu Ét-pê-răng của Pháp đậu trên sông Vàm Cỏ Đông là
A. Trương Định.
B. Nguyễn Trung Trực.
C. Phan Tôn.
D. Nguyễn Hữu.
Câu 2: Thực dân Pháp lấy cớ gì để tấn công Bắc Kỳ lần thứ hai?
A. Triều đình không dẹp nổi các cuộc khởi nghĩa của nhân dân.
B. Triều đình không bồi thường chiến phí cho Pháp.
C. Trả thù sự tấn công của quân cờ đen.
D. Triều đình vi phạm Hiệp ước 1874, giao thiệp với nhà Thanh.
Câu 3: Dựa vào phong trào kháng chiến của nhân dân, phái chủ chiến trong triều đình Huế, đại diện là những ai mạnh tay hành động chống Pháp?
A. Nguyễn Trường Tộ, Phan Thanh Giản.
B. Tôn Thất Thuyết, Nguyễn Văn Tường.
C. Tôn Thất Thuyết và vua Hàm Nghi.
D. Nguyễn Văn Tường và Nguyễn Đức Nhuận.
Câu 4: Trước hành động ngày một quyết liệt của Tôn Thất Thuyết thực dân Pháp đã làm gì?
A. Mua chuộc Tôn Thất Thuyết.
B. Tìm mọi cách để tiêu diệt phái chủ chiến.
C. Giảng hòa với phái chủ chiến.
D. Tìm cách ly gián Tôn Thất Thuyết và quan lại.
Câu 5: Nội dung nào không phản ánh đúng mục đích đấu tranh của khởi nghĩa nông dân Yên Thế?
A. Hưởng ứng chiếu Cần vương.
B. Chống lại chính sách cướp bóc của Pháp.
C. Đánh đuổi giặc Pháp bảo vệ quê hương.
D. Chống chính sách bình định của Pháp.
Câu 6: Vì sao phong trào kháng chiến miền núi nổ ra muộn hơn ở miền xuôi?
A. Thực dân Pháp bình định ở đây muộn hơn.
B. Ý thức giác ngộ của đồng bào miền núi chậm.
C. Địa hình không thuận lợi để xây dựng căn cứ.
D. Dân cư thưa thớt, khó xây dựng lực lượng.
Câu 7: Nguyên nhân quyết định khiến thực dân Pháp không thực hiện được âm mưu đánh nhanh thắng nhanh trong chiến tranh xâm lược Việt Nam là
A. quân Pháp từ xa đến, không quen khí hậu, địa hình.
B. quan quân triều đình nhà Nguyễn có chiến thuật đánh Pháp độc đáo.
C. Pháp vấp phải sự kháng cự quyết liệt của nhân dân Việt Nam.
D. Triều đình nhà Nguyễn kiên định lãnh đạo nhân dân kháng chiến.
Câu 8: Nội dung nào không phản ánh đúng những hạn chế của các đề nghị cải cách, canh tân ở Việt Nam cuối thế kỉ XIX?
A. Mang tính lẻ tẻ, rời rạc, chưa phát triển thành một phong trào cải cách sâu rộng.
B. Chưa xuất phát từ những cơ sở bên trong của xã hội Việt Nam.
C. Chưa giải quyết được những mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội Việt Nam.
D. Nội dung cải cách quá mới mẻ nên không nhận được sự ủng hộ của nhân dân.
Câu 9: Điểm tương đồng trong hai lần chiến thắng Cầu Giấy (1873 và 1883) của quân dân Bắc Kì là gì?
A. Đặt dưới sự chỉ huy của quan quân triều đình Huế, do Nguyễn Tri Phương đứng đầu.
B. Có sự phối hợp chiến đấu giữa quan quân triều đình nhà Nguyễn với nhân dân Bắc Kì.
C. Có sự phối hợp chặt chẽ của quân đội Hoàng Tá Viêm và Lưu Vĩnh Phúc.
D. Làm phá sản hoàn toàn âm mưu “đánh nhanh thắng nhanh” của thực dân Pháp.
Câu 10: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược ở Việt Nam cuối thế kỉ XIX thất bại chủ yếu là do
A. thực dân Pháp được sự giúp đỡ của nhiều nước tư bản.
B. triều đình nhà Nguyễn thiếu quyết tâm kháng chiến.
C. nhân dân không đoàn kết với triều đình nhà Nguyễn.
D. triều đình nhà Nguyễn không đứng lên kháng chiến.
II. Tự luận (5,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm): Tại sao nói: “Khởi nghĩa Hương Khê là cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất trong phong trào Cần vương”?
Câu 2 (3,0 điểm): Hiệp ước Pa-tơ-nốt (1884) giữa triều đình nhà Nguyễn với thực dân Pháp được kí kết trong bối cảnh nào? So với Hiệp ước Hác-măng, nội dung Hiệp ước Pa-tơ-nốt có điểm gì khác biệt? Phát biểu nhận xét của em về Hiệp định này.
HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI ĐỀ SỐ 1
I. Trắc nghiệm khách quan (5,0 điểm)
Mỗi đáp án đúng được 0,5 điểm.
1-B |
2-D |
3-B |
4-B |
5-A |
6-A |
7-C |
8-D |
9-C |
10-B |
II. Tự luận (5,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm):
- Khởi nghĩa Hương Khê có thời gian tồn tại lâu nhất (hơn 10 năm)
- Khởi nghĩa Hương Khê diễn ra trên địa bàn rộng lớn, khắp 4 tỉnh Bắc Trung Kì.
- Trình độ tổ chức lực lượng của khởi nghĩa Hương Khê rất quy củ, do các tướng lĩnh tài ba chỉ huy; giữa các thứ quân có sự chỉ huy thống nhất, phối hợp khá chặt chẽ,...
- Vũ khí chiến đấu của nghĩa quân Hương Khê có sự tiến bộ hơn (chế tạo súng trường theo kiểu Pháp trang bị cho nghĩa quân...)
- Nghĩa quân Hương Khê có phương thức tác chiến linh hoạt, sáng tạo; đẩy lui nhiều đợt tấn công của thực dân Pháp, gây cho Pháp nhiều tổn thất.
Câu 2 (3,0 điểm):
* Bối cảnh nhà Nguyễn kí với Pháp Hiệp ước Pa-tơ-nốt
- Triều đình nhà Nguyễn kí kết với thực dân Pháp bản Hiệp ước Hác-măng (1883) đã gây nên sự bất bình sâu sắc trong các tầng lớp nhân dân. Do đó, phong trào đấu tranh chống Pháp xâm lược và chống phong kiến đầu hàng của nhân dân Việt Nam tiếp dục diễn ra sôi nổi.
- Phong trào đấu tranh của nhân dân Việt Nam (đặc biệt là nhân dân Bắc Kì) phát triển mạnh mẽ đã khiến thực dân Pháp lo sợ.
- Thực dân Pháp tìm cách thương lượng để loại trừ sự can thiệp của chính quyền Mãn Thanh. Đến ngày 11/5/1884, bản Quy ước Thiên Tân được kí kết.
- Sau khi làm chủ tình thế, thực dân Pháp ép triều đình nhà Nguyễn kí kết bản Hiệp ước mới vào ngày 6/6/1884 - Hiệp ước Pa-tơ-nốt.
* Điểm khác biệt của Hiệp ước Pa-tơ-nốt so với Hiệp ước Hác-măng
- Nội dung Hiệp ước Pa-tơ-nốt gồm 19 điều khoản, cơ bản dựa trên Hác-măng (1883), nhưng có sự thay đổi về ranh giới khu vực Trung Kì:
+ Hiệp ước Hác-măng (1883) quy định: tỉnh Bình Thuận sẽ được sáp nhập vào đất Nam Kì thuộc Pháp; ba tỉnh Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh sẽ được sáp nhập vào Bắc Kì. Triều đình nhà Nguyễn chỉ được cai quản vùng đất còn lại của Trung Kì.
+ Hiệp ước Pa-tơ-nốt (1884): giao lại cho triều đình nhà Nguyễn các tỉnh Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh (ở phía Bắc) và Bình Thuận (ở phía Nam),
* Nhận xét về bản Hiệp ước Pa-tơ-nốt
- Hiệp ước Pa-tơ-nốt đã đặt cơ sở lâu dài cho quyền đô hộ của Pháp ở Việt Nam.
- Theo các điều khoản trong Hiệp ước Hác-măng (1883) và Pa-tơ-nốt (1884), Việt Nam từ một quốc gia thống nhất đã bị chia cắt thành 3 kì với ba chế độ cai trị khác nhau.
- Hiệp ước Pa-tơ-nốt đã đánh dấu sự sụp đổ của chính quyền phong kiến nhà Nguyễn với tư cách là một quốc gia độc lập, có chủ quyền; Việt Nam đã trở thành thuộc địa của Pháp
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa kì 2
Năm học 2023 - 2024
Bài thi môn: Lịch sử lớp 8
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 2)
I. Trắc nghiệm khách quan (5,0 điểm)
Khoanh tròn đáp án trước câu trả lời đúng.
Câu 1: Nguyên nhân trực tiếp dẫn đến cuộc phản công quân Pháp của phái chủ chiến tại kinh thành Huế là
A. Thực dân Pháp tìm mọi cách tiêu diệt phái chủ chiến trong triều đình Huế.
B. Phái chủ hòa trong triều đình Huế đứng về phía Pháp, cô lập phái chủ chiến.
C. Quân Pháp ra lệnh bắt vua Hàm Nghi để đưa đi đày ở An-giê-ri.
D. Mâu thuẫn sâu sắc giữa nhân dân Việt Nam với thực dân Pháp xâm lược.
Câu 2: Người đứng đầu trong phái chủ chiến của triều đình Huế là
A. Phan Thanh Giản.
B. Nguyễn Trường Tộ.
C. Tôn Thất Thuyết.
D. Phan Đình Phùng.
Câu 3: Lãnh đạo cuộc khởi nghĩa Ba Đình là
A. Nguyễn Thiện Thuật và Đốc Tít.
B. Phạm Bành và Đinh Công Tráng.
C. Đề Nắm và Hoàng Hoa Thám.
D. Phan Đình Phùng và Cao Thắng.
Câu 4: Cuộc khởi nghĩa nào tiêu biểu nhất trong phong trào Cần vương?
A. Ba Đình.
B. Bãi Sậy.
C. Yên Thế.
D. Hương Khê.
Câu 5: Nhận xét nào về phong trào Cần Vương là không đúng?
A. Diễn ra sôi nổi, lôi cuốn đông đảo các tầng lớp nhân dân tham gia.
B. Giành thắng lợi, khôi phục lại độc lập, chủ quyền của dân tộc.
C. Là phong trào đấu tranh yêu nước theo khuynh hướng phong kiến.
D. Lực lượng lãnh đọa phong trào là các văn thân, sĩ phu yêu nước.
Câu 6: Ý nào không phản ánh đúng ý nghĩa lịch sử của các cuộc khởi nghĩa trong phong trào Cần vương?
A. Làm tiêu hao một bộ phận quan trọng sinh lực quân Pháp.
B. Góp phần làm chậm quá trình bình định Việt Nam của thực dân Pháp.
C. Để lại nhiều bài học kinh nghiệm cho các cuộc đấu tranh yêu nước sau này.
D. Góp phần làm chậm quá trình xâm lược Việt Nam của thực dân Pháp.
Câu 7: Giai đoạn 1893 - 1908 là thời kì nghĩa quân Yên Thế
A. xây dựng căn cứ Ngàn Trươi.
B. hòa hoãn với thực dân Pháp.
C. vừa chiến đấu, vừa xây dựng cơ sở.
D. tích lũy lương thực, xây dựng lực lượng.
Câu 8: Giai đoạn 1893 - 1908, khi nhận thấy tương quan lực lượng của ta và địch quá chênh lệch, Đề Thám đã có một quyết định sáng suốt đó là gì?
A. Tìm cách giảng hòa với thực dân Pháp.
B. Tích lũy lương thảo, khí giới, thuốc men.
C. Xây dựng đội quân tinh nhuệ, sẵn sàng chiến đấu.
D. Đoàn kết với các phong trào yêu nước khác.
Câu 9: Năm 1877 và 1882, Nguyễn Lộ Trạch dâng vua Tự Đức 2 bản “ Thời vụ sách” đề nghị cải cách vấn đề gì?
A. Chấn hưng dân khí, khai thông dân trí, bảo vệ đất nước.
B. Đẩy mạnh khai khẩn ruộng hoang và khai thác mỏ.
C. Phát triển buôn bán, chấn chỉnh quốc phòng.
D. Chấn chỉnh bộ máy quan lại, cải tổ giáo dục.
Câu 10: Các tư tưởng cải cách canh tân đất nước cuối thế kỉ XIX đã có ý nghĩa quan trọng trong việc
A. đưa tới sự hình thành của con đường cứu nước theo khuynh hướng vô sản ở Việt Nam.
B. chuẩn bị cho sự ra đời của phong trào Duy tân ở Việt Nam vào đầu thế kỉ XX.
C. thúc đẩy sự phát triển mạnh mẽ của Việt Nam theo con đường tư bản chủ nghĩa.
D. đưa xã hội Việt Nam thoát khỏi vòng luẩn quẩn, bế tắc của chế độ thuộc địa nửa phong kiến.
II. Tự luận (5,0 điểm)
Câu 1 (3,0 điểm): Phong trào Cần vương (1885 - 1896) và khởi nghĩa Yên Thế (1884 - 1913) có điểm gì giống và khác nhau?
Câu 2 (2,0 điểm): Những cơ sở nào để các quan lại, sĩ phu tiến bộ ở Việt Nam đưa ra đề nghị cải cách, canh tân đất nước vào nửa cuối thế kỉ XX? Vì sao các đề nghị cải cách, canh tân đất nước này không thực hiện được?
HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI ĐỀ SỐ 2
I. Trắc nghiệm khách quan (5,0 điểm)
Mỗi đáp án đúng được 0,5 điểm.
1-A |
2-C |
3-B |
4-D |
5-B |
6-D |
7-C |
8-A |
9-A |
10-B |
II. Tự luận (5,0 điểm)
Câu 1 (3,0 điểm):
* Điểm giống nhau:
- Khuynh hướng chính trị: là các phong trào đấu tranh theo khuynh hướng phong kiến.
- Lực lượng tham gia: đông đảo các tầng lớp nhân dân, đặc biệt là nông dân.
- Hình thức đấu tranh: đấu tranh vũ trang; dựa vào địa thế hiểm trở để xây dựng căn cứ.
- Kết quả: thất bại, bị thực dân Pháp đàn áp dã man.
* Điểm khác nhau:
|
Phong trào Cần Vương |
Khởi nghĩa Yên Thế |
Mục tiêu đấu tranh |
Đánh đuổi thực dân Pháp, giành độc lập dân tộc, khôi phục chế độ phong kiến chuyên chế. |
Bảo vệ quê hương, chống chính sách cướp bóc và bình định quân sự của thực dân Pháp. |
Lãnh đạo |
Văn thân, sĩ phu yêu nước. |
Nông dân. |
Phạm vi, quy mô |
Các cuộc đấu tranh diễn ra trên phạm vi rộng lớn, nhất là ở Bắc Kì và Trung Kì; kéo dài 11 năm (1885 - 1896). |
Diễn ra chủ yếu tại địa bàn huyện Yên Thế (Bắc Giang); kéo dài gần 30 năm (1884 - 1913). |
Tính chất |
Phong trào yêu nước chống pháp, mang dân tộc sâu sắc. |
Phong trào đấu tranh tự phát của nông dân. |
Câu 2 (2,0 điểm):
* Cơ sở để các quan lại, sĩ phu tiến bộ ở Việt Nam đưa ra đề nghị cải cách:
- Tình cảnh đất nước ngày càng nguy nan.
- Lòng yêu nước, thương dân, mong muốn đất nước giàu mạnh, có thể đương đầu với các cuộc tấn công ngày càng dồn dập của kẻ thù.
* Nguyên nhân khiến các cải cách, canh tân đất nước không thực hiện được:
- Triều đình nhà Nguyễn bảo thủ, bất lực trong việc thích ứng với hoàn cảnh nên đã khước từ nhiều đề nghị cải cách, canh tân đất nước.
- Lực lượng duy tân (các quan lại, sĩ phu tiến bộ) còn ít, không được triều đình trọng dụng.
- Thiếu sự tham gia của đông đảo quần chúng nhân dân.
- Bản thân các đề nghị cải cách này vẫn tồn tại một số hạn chế.
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa kì 2
Năm học 2023 - 2024
Bài thi môn: Lịch sử lớp 8
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 3)
I. Trắc nghiệm khách quan (5,0 điểm)
Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng.
Câu 1: Hiệp ước Pa-tơ-nốt (1884) được ký kết giữa triều đình nhà Nguyễn với thực dân Pháp là mốc đánh dấu
A. các vua nhà Nguyễn hoàn toàn đầu hàng thực dân Pháp.
B. thực dân Pháp căn bản hoàn thành công cuộc bình định Việt Nam.
C. thực dân Pháp thiết lập xong bộ máy cai trị ở Việt Nam.
D. thực dân Pháp căn bản hoàn thành công cuộc xâm lược Việt Nam.
Câu 2: Pháp đã sử dụng phương thức chủ yếu nào trong quá trình xâm lược Việt Nam (1858 - 1884)?
A. Sử dụng thương nhân và nhà truyền giáo để điều tra tình hình Việt Nam.
B. Phối hợp với triều đình nhà Nguyễn đàn áp các phong trào đấu tranh yêu nước.
C. Kết hợp tấn công quân sự với thủ đoạn chính trị - ngoại giao.
D. Kết hợp các thủ đoạn chính trị - ngoại giao với các thủ đoạn kinh tế.
Câu 3: Ý nào không phản ánh đúng ý nghĩa lịch sử của các cuộc khởi nghĩa trong phong trào Cần vương?
A. Làm tiêu hao một bộ phận quan trọng sinh lực quân Pháp.
B. Góp phần làm chậm quá trình xâm lược Việt Nam của thực dân Pháp.
C. Góp phần làm chậm quá trình bình định Việt Nam của thực dân Pháp.
D. Để lại nhiều bài học kinh nghiệm cho các cuộc đấu tranh yêu nước sau này.
Câu 4: Cuộc khởi nghĩa nông dân lớn nhất và kéo dài nhất trong phong trào chống Pháp cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX là
A. khởi nghĩa Hương Khê.
B. khởi nghĩa Ba Đình.
C. khởi nghĩa Bãi Sậy.
D. khởi nghĩa Yên Thế.
Câu 5: Trong thời gian hòa hoãn với Pháp (1898 - 1908), căn cứ Phồn Xương của nghĩa quân Yên Thế đã trở thành
A. trung tâm của các cuộc khởi nghĩa lớn nhất ở Trung Kì.
B. nơi tụ họp của tướng lĩnh và nghĩa binh trong phong trào Cần vương.
C. trung tâm của cuộc vận động chống thuế ở Trung Kì.
D. nơi hội tụ của những nghĩa sĩ yêu nước từ khắp nơi kéo về.
Câu 6: Thủ lĩnh uy tín nhất trong phong trào Cần vương ở Nghệ An - Hà Tĩnh là
A. Nguyễn Thiện Thuật.
B. Phan Đình Phùng.
C. Hoàng Hoa Thám.
D. Đinh Công Tráng.
Câu 7: Một trong những sĩ phu tiêu biểu trong phong trào cải cách, canh tân đất nước ở Việt Nam nửa cuối thế kỉ XIX là
A. Đinh Công Tráng.
B. Nguyễn Trường Tộ.
C. Tôn Thất Thuyết.
D. Nguyễn Đình Chiểu.
Câu 8: Nội dung nào không phải là nguyên nhân nào dẫn tới thất bại của cuộc khởi nghĩa Yên Thế ?
A. Bó hẹp trong một địa phương, dễ bị cô lập.
B. Tương quan lực lượng quá chênh lệch.
C. Chưa có sự lãnh đạo của giai cấp tiên tiến.
D. Không nhận được sự ủng hộ của nhân dân.
Câu 9: Các tư tưởng cải cách canh tân đất nước cuối thế kỉ XIX đã có ý nghĩa quan trọng trong việc
A. đưa tới sự hình thành của con đường cứu nước theo khuynh hướng vô sản ở Việt Nam.
B. chuẩn bị cho sự ra đời của phong trào Duy tân ở Việt Nam vào đầu thế kỉ XX.
C. thúc đẩy sự phát triển mạnh mẽ của Việt Nam theo con đường tư bản chủ nghĩa.
D. đưa xã hội Việt Nam thoát khỏi vòng luẩn quẩn, bế tắc của chế độ thuộc địa nửa phong kiến.
Câu 10: Cuộc kháng chiến của nhân dân Việt Nam chống thực dân Pháp xâm lược (1858 - 1884) có đặc điểm gì?
A. Kết hợp chặt chẽ đấu tranh vũ trang với đấu tranh chính trị và ngoại giao.
B. Lan rộng từ Bắc vào Nam theo sự mở rộng địa bàn xâm lược của thực dân Pháp.
C. Từ chống ngoại xâm đến kết hợp chống ngoại xâm và phong kiến đầu hàng.
D. Hình thành một mặt trận thống nhất do các văn thân, sĩ phu tiến bộ lãnh đạo.
II. Tự luận (5,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm): Làm rõ những cơ sở thúc đẩy các quan lại, sĩ phu tiến bộ ở Việt Nam đưa ra đề nghị cải cách, canh tân đất nước vào nửa cuối thế kỉ XX? Theo em, trào lưu cải cách, canh tân đất nước ở Việt Nam (nửa cuối thế kỉ XIX) có ưu điểm và hạn chế gì?
Câu 2 (3,0 điểm): Những nguyên nhân nào khiến cuộc chiến đấu chống Pháp xâm lược của quân dân Việt Nam từ năm 1858 - 1884 thất bại?
HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI ĐỀ SỐ 3
I. Trắc nghiệm khách quan (5,0 điểm)
Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng.
1-D |
2-C |
3-B |
4-D |
5-D |
6-B |
7-B |
8-D |
9-B |
10-C |
I. Tự luận (5,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm):
* Cơ sở thúc đẩy các quan lại, sĩ phu tiến bộ ở Việt Nam đưa ra đề nghị cải cách:
- Tình cảnh đất nước ngày càng nguy nan.
- Lòng yêu nước, thương dân, mong muốn đất nước giàu mạnh, có thể đương đầu với các cuộc tấn công ngày càng dồn dập của kẻ thù.
* Ưu điểm, hạn chế của trào lưu cải cách, canh tân đất nước:
- Ưu điểm:
+ Tấn công vào tư tưởng bảo thủ, lạc hậu của nhà nước phong kiến chuyên chế.
+ Phản ánh trình độ nhận thức mới của những người Việt Nam yêu nước hiểu biết, thức thời.
+ Tư tưởng cải cách cuối thế kỉ XIX đã góp phần vào việc chuẩn bị cho sự ra đời phong trào Duy tân ở Việt Nam vào đầu thế kỉ XX.
- Hạn chế:
+ Phát triển chủ yếu trong các tầng lớp quan lại, sĩ phu yêu nước thức thời mà không dựa vào lực lượng nhân dân.
+ Lực lượng duy tân còn ít, không được nhà nước trọng dụng.
+ Các đề nghị cải cách vẫn mang tính lẻ tẻ, rời rạc, chưa xuất phát từ những cơ sở bên trong, chưa động chạm tới những vấn đề cơ bản của thời đại.
Câu 2 (3,0 điểm):
* Nguyên nhân khách quan: Tương quan lực lượng về mọi mặt giữa Việt Nam và Pháp quá chênh lệch.
* Nguyên nhân chủ quan:
- Chế độ phong kiến chuyên chế ở Việt Nam lâm vào khủng hoảng, suy yếu nghiêm trọng, khiến nội lực đất nước bị suy yếu, sức dân suy kiệt.
- Triều đình nhà Nguyễn thiếu quyết tâm kháng chiến, phạm nhiều sai lầm cả về đường lối chỉ đạo chiến đấu và đường lối ngoại giao.
- Các phong trào đấu tranh chống Pháp của nhân dân: diễn ra lẻ tẻ; chưa tạo thành một phong trào đấu tranh chung trong cả nước; hạn chế về đường lối và lực lượng lãnh đạo,..
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa kì 2
Năm học 2023 - 2024
Bài thi môn: Lịch sử lớp 8
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 4)
Phần I. Trắc nghiệm khách quan (6,0 điểm)
Câu 1: Sau khi chiếm được sáu tỉnh Nam Kì (1867), thực dân Pháp đã
A. thiết lập bộ máy cai trị.
B. tìm cách xoa dịu nhân dân.
C. tìm cách mua chuộc triều Nguyễn.
D. ngừng tiến công để củng cố lực lượng.
Câu 2: Sau thất bại bước đầu ở Đà Nẵng, thực dân Pháp đã chuyển hướng tấn công vào
A. Huế.
B. Hà Nội.
C. Gia Định.
D. Vĩnh Long.
Câu 3: Xây dựng căn cứ địa kiên cố, dựa vào điều kiện tự nhiên để xây dựng làng chiến đấu là đặc điểm của cuộc khởi nghĩa nào trong phong trào Cần vương cuối thế kỉ XIX ở Việt Nam ?
A. Yên Thế.
B. Ba Đình.
C. Bãi Sậy.
D. Hương Khê.
Câu 4: Ba tỉnh miền Tây Nam Kì vào giữa thế kỉ XIX ở Việt Nam bao gồm các tỉnh
A. Gia Định, Định Tường, Biên Hòa.
B. Vĩnh Long, An Giang, Hà Tiên.
C. Định Tường, An Giang, Biên Hòa.
D. Gia Định, Vĩnh Long, Hà Tiên.
Câu 5: Địa điểm đầu tiên thực dân Pháp lựa chọn để tấn công xâm lược Việt Nam vào giữa thế kỉ XIX là
A. Huế.
B. Đà Nẵng.
C. Gia Định.
D. Hà Nội.
Câu 6: Người chỉ huy quân dân mặt trận Đà Nẵng - Quảng Nam đánh Pháp trong những năm 1858 - 1859 là ai?
A. Trương Định.
B. Nguyễn Tri Phương.
C. Nguyễn Trung Trực.
D. Nguyễn Thiện Thuật.
Câu 7: Nội dung nào không phải là đặc điểm cuộc chiến đấu của nhân dân Việt Nam chống thực dân Pháp xâm lược vào giữa thế kỉ XIX
A. Xác định đúng kẻ thù chính là triều Nguyễn.
B. Không trông trờ vào mệnh lệnh của triều đình.
C. Chiến đấu ngay từ khi thực dân Pháp xâm lược.
D. Chiến đầu với nhiều hình thức phong phú, sáng tạo.
Câu 8: Hiệp ước đầu tiên mà thực dân Pháp kí với triều Nguyễn trong quá trình xâm lược Việt Nam là
A. Hác-măng.
B. Giáp Tuất.
C. Nhâm Tuất.
D. Pa-tơ-nốt.
Câu 9: Thực dân Pháp đã viện vào nguyên cớ nào để tấn công ra Bắc Kì lần thứ hai (1882)?
A. Triều Nguyễn nhờ giải quyết “vụ Đuy-puy”.
B. Triều Nguyễn không ngăn cản được nhân dân đấu tranh.
C. Triều Nguyễn vẫn tiếp tục chính sách “bế quan tỏa cảng”.
D. Triều Nguyễn tiếp tục giao thiệp với nhà Thanh không qua Pháp.
Câu 10: Sự kiện nào đánh dấu Việt Nam chính thức trở thành thuộc địa của thực dân Pháp?
A. Hiệp ước Hác-măng được kí kết (1883).
B. Hiệp ước Pa-tơ-nốt được kí kết (1884).
C. Quân Pháp chiếm được thành Hà Nội (1882).
D. Quân Pháp chiếm được thành Gia Định (1859).
Câu 11: Người lãnh đạo quan quân triều đình chống lại cuộc tấn công thành Hà Nội lần thứ hai (1882) của thực dân Pháp là
A. Hoàng Diệu.
B. Hoàng Tá Viêm.
C. Lưu Vĩnh Phúc.
D. Nguyễn Tri Phương.
Câu 12: Mục tiêu của phong trào Cần vương cuối thế kỉ XIX ở Việt Nam là
A. giải phóng nông dân, thiết lập chế độ quân chủ.
B. giải phóng dân tộc, thiết lập chế độ quân chủ lập hiến.
C. giải phóng dân tộc, tái lập nhà nước phong kiến độc lập.
D. giải phóng giai cấp, đưa nhân dân lên nắm chính quyền.
Câu 13: Lực lượng chủ yếu tham khởi nghĩa Yên Thế cuối thế kỉ XIX ở Việt Nam là
A. công nhân.
B. nông dân.
C. địa chủ.
D. văn thân, sĩ phu
Câu 14: Đặc điểm nổi bật về quy mô của phong trào Cần vương cuối thế kỉ XIX ở Việt Nam là
A. diễn ra chủ yếu ở các tỉnh miền núi phía Bắc.
B. diễn ra chủ yếu ở hai tỉnh Nghệ An và Hà Tĩnh.
C. bùng nổ khắp cả nước, sôi nổi nhất là ở Nam Kì.
D. bùng nổ khắp cả nước, nhất là ở Bắc Kì và Trung Kì.
Câu 15: Thực dân Pháp chọn tấn công Đà Nẵng (1858) là để
A. thực hiện kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh”.
B. thực hiện kế hoạch “chinh phục từng gói nhỏ”.
C. làm bàn đạp tấn công Gia Định.
D. chiếm lấy kho lương thực của Việt Nam.
Câu 16: Điểm chung giữa phong trào Cần vương và cuộc khởi nghĩa Yên Thế cuối thế kỉ XIX ở Việt Nam là
A. chịu ảnh hưởng của tư tưởng phong kiến.
B. đều nhằm khôi phục chế độ phong kiến.
C. do văn thân, sĩ phu yêu nước lãnh đạo.
D. do giai cấp nông dân lãnh đạo.
Câu 17: Trong phong trào Cần vương cuối thế kỉ XIX ở Việt Nam, cuộc khởi nghĩa nào đã chế tạo và bắt đầu sử dụng vũ khí hiện đại?
A. Bãi Sậy.
B. Hương Khê.
C. Yên Thế.
D. Ba Đình.
Câu 18: Cuộc khởi nghĩa nào không thuộc phong trào Cần vương cuối thế kỉ XIX ở Việt Nam?
A. Hương Khê.
B. Yên Thế.
C. Ba Đình.
D. Bãi Sậy.
Câu 19: Vì sao Tây Ban Nha tham gia liên quân với Pháp xâm lược Việt Nam?
A. Quân Pháp quá yếu, muốn dựa vào Tây Ban Nha.
B. Tây Ban Nha không muốn Pháp độc chiếm Việt Nam.
C. Pháp và Tây Ban Nha thỏa thuận chia nhau cai trị Việt Nam.
D. Một số giáo sĩ Tây Ban Nha bị triều Nguyễn giam giữ, giết hại.
Câu 20: Duyên cớ để thực dân Pháp tiến hành chiến tranh xâm lược Việt Nam (1858 - 1884) là do triều Nguyễn
A. không thực hiện Hiệp ước Vécxai được kí năm 1787.
B. khước từ đề nghị thiết lập quan hệ giao thương với nước Pháp.
C. không cho các thuyền buôn của thương nhân Pháp vào cảng Đà Nẵng.
D. thi hành chính sách “cấm đạo”, ngăn cản thương nhân Pháp hoạt động.
Phần II. Tự luận (4,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm): Nguyên nhân nào khiến thực dân Pháp chọn Đà Nẵng làm điểm mở đầu trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam vào giữa thế kỉ XIX?
Câu 2 (2,0 điểm): Tại sao nói khởi nghĩa Hương Khê (1885 - 1896) là cuộc khởi nghĩa tiêu biểu trong phong trào Cần vương cuối thế kỉ XIX ở Việt Nam?
HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI ĐỀ SỐ 4
Phần I. Trắc nghiệm khách quan (6,0 điểm)
1 - A |
2 - C |
3 - B |
4 - B |
5 - B |
6 - B |
7 - A |
8 - C |
9 - D |
10 -B |
11 - A |
12 - C |
13 - B |
14 - D |
15 - A |
16 - A |
17 - B |
18 - B |
19 - D |
20 - D |
Phần II. Tự luận (4,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm):
- Đà Nẵng là cảng nước sâu, kín gió, tàu chiến lớn của Pháp có thể ra vào dễ dàng.
- Đà Nẵng gần kinh đô Huế, thuận lợi cho Pháp thực hiện kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh”. Phía dưới Đà Nẵng là vùng đồng bằng Quảng Nam - Quảng Ngãi là vựa lúa của miền Trung.
- Do Pháp khó giành thắng lợi nếu đánh thẳng vào Huế:
+ Là kinh đô, quân số đông, nhiều công trình phòng thủ kiên cố.
+ Triều Nguyễn sẽ tử thủ chiến đấu.
+ Cửa biển Thuận An không thuận lợi cho tàu chiến lớn của Pháp.
- Tại Đà Nẵng, Pháp đã xây dựng được cơ sở giáo dân mạnh, Pháp hi vọng, khi tấn công Đà Nẵng sẽ nhận được sự ủng hộ của lực lượng giáo dân.
Câu 2 (2,0 điểm):
- Khởi nghĩa Hương Khê có thời gian tồn tại lâu nhất (hơn 10 năm)
- Khởi nghĩa Hương Khê diễn ra trên địa bàn rộng lớn, khắp 4 tỉnh Bắc Trung Kì.
- Trình độ tổ chức lực lượng của khởi nghĩa Hương Khê rất quy củ, do các tướng lĩnh tài ba chỉ huy; giữa các thứ quân có sự chỉ huy thống nhất, phối hợp khá chặt chẽ,...
- Vũ khí chiến đấu của nghĩa quân Hương Khê có sự tiến bộ hơn.
- Nghĩa quân Hương Khê có phương thức tác chiến linh hoạt, sáng tạo; đẩy lui nhiều đợt tấn công của thực dân Pháp, gây cho Pháp nhiều tổn thất.
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa kì 2
Năm học 2023 - 2024
Bài thi môn: Lịch sử lớp 8
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 5)
Phần I. Trắc nghiệm khách quan (6,0 điểm)
Câu 1: Với hiệp ước nào kí với thực dân Pháp, triều Nguyễn đã chính thức công nhận sáu tỉnh Nam Kì hoàn toàn thuộc Pháp?
A. Nhâm Tuất.
B. Giáp Tuất.
C. Hác-măng.
D. Pa-tơ-nốt.
Câu 2: Sau khi Đại đồn Chí Hòa thất thủ (1861), Trương Định đem quân lui về
A. Bình Sơn.
B. Tân Hòa.
C. Tân Phước.
D. Bến Tre.
Câu 3: Đến tháng 2/1861, ba tỉnh miền Đông và tỉnh nào ở miền Tây Nam Kì đã bị thực dân Pháp chiếm?
A. An Giang.
B. Vĩnh Long.
C. Hà Tiên.
D. Biên Hòa.
Câu 4: Thực dân Pháp chọn Đà Nẵng làm điểm tấn công đầu tiên khi xâm lược Việt Nam nhằm thực hiện âm mưu nào?
A. Đánh chắc tiến chắc.
B. Chinh phục từng gói nhỏ.
C. Đánh nhanh thắng nhanh.
D. Lấy chiến tranh nuôi chiến tranh.
Câu 5: Ba tỉnh miền Đông Nam Kì theo Hiệp ước Nhâm Tuất (1862) triều Nguyễn nhượng hẳn cho thực dân Pháp là
A. Gia Định, Định Tường, Biên Hòa.
B. Vĩnh Long, An Giang, Hà Tiên.
C. Định Tường, An Giang, Biên Hòa.
D. Gia Định, Vĩnh Long, Hà Tiên.
Câu 6: Người đứng đầu phái chủ chiến trong triều đình nhà Nguyễn là ai?
A. Tôn Thất Thuyết.
B. Phan Đình Phùng.
C. Nguyễn Tri Phương.
D. Nguyễn Trung Trực.
Câu 7: Đánh chìm tàu Pháp trên sông Vàm Cỏ Đông (1861) là nghĩa quân của
A. Trương Định.
B. Trần Thiện Chính.
C. Nguyễn Tri Phương.
D. Nguyễn Trung Trực.
Câu 8: Chính sách nào của nhà Nguyễn đã tạo điều kiện cho thực dân Pháp lợi dụng để xâm lược Việt Nam vào giữa thế kỉ XIX?
A. Trọng nông.
B. Đề cao Nho giáo.
C. Hạn chế ngoại thương.
D. Cấm và bài xích đạo Thiên Chúa.
Câu 9: Phong trào Cần vương cuối thế kỉ XIX ở Việt Nam kết thúc khi
A. khởi nghĩa Bãi Sậy tan rã.
B. khởi nghĩa Ba Đình bị đàn áp.
C. khởi nghĩa Hùng Lĩnh thất bại.
D. khởi nghĩa Hương Khê bị đàn áp.
Câu 10: Cuộc khởi nghĩa Bãi Sậy cuối thế kỉ XIX ở Việt Nam triệt để áp dụng chiến thuật du kích vì
A. khu vực có ít dân cư.
B. vũ khí chiến đấu thô sơ.
C. địa bàn có nhiều sông ngòi.
D. hoạt động ở vùng đồng bằng.
Câu 11: Những người lãnh đạo cuộc khởi nghĩa Yên Thế (1884 - 1913) có xuất thân là
A. binh lính của triều Nguyễn.
B. đồng bào dân tộc thiểu số.
C. văn thân, sĩ phu.
D. nông dân.
Câu 12: Người chế tạo thành công súng trường theo mẫu của Pháp cuối thế kỉ XIX ở Việt Nam là
A. Phan Đình Phùng.
B. Nguyễn Thiện Thuật.
C. Cao Thắng.
D. Hoàng Diệu.
Câu 13: Lực lượng của nghĩa quân Hương Khê (1885 - 1896) ở Việt Nam được chia thành
A. 15 đạo thừa tuyên.
B. 15 binh chủng.
C. 15 quân thứ.
D. 15 đạo.
Câu 14: Tại sao thực dân Pháp có thể đánh úp được căn cứ của nghĩa quân Trương Định (1864)?
A. Được tay sai dẫn đường.
B. Nghĩa quân bị tổn thất nặng.
C. Quân Pháp xin thêm viện binh.
D. Tân Phước ở ven sông Soài Rạp.
Câu 15: Cuộc khởi nghĩa tiêu biểu của nhân dân vùng châu thổ sông Hồng trong phong trào Cần vương cuối thế kỉ XIX ở Việt Nam là
A. Ba Đình.
B. Hương Khê.
C. Bãi Sậy.
D. Yên Thế.
Câu 16: Cuộc khởi nghĩa có quy mô hoạt động lớn nhất trong phong trào Cần vương cuối thế kỉ XIX ở Việt Nam là
A. Ba Đình.
B. Hương Khê.
C. Bãi Sậy.
D. Yên Thế.
Câu 17: Nội dung của hiệp ước nào được kí giữa triều Nguyễn và thực dân Pháp về cơ bản giống Hiệp ước Hác-măng (1883)?
A. Nhâm Tuất.
B. Giáp Tuất.
C. Thiên Tân.
D. Pa-tơ-nốt.
Câu 18: Lực lượng tham gia chủ yếu trong phong trào Cần vương cuối thế kỉ XIX ở Việt Nam là
A. đồng bào dân tộc thiểu số.
B. văn thân, sĩ phu.
C. nông dân.
D. binh lính của triều Nguyễn.
Câu 19: Sau khi chiếm được sáu tỉnh Nam Kì (1867), thực dân Pháp đã
A. thiết lập bộ máy cai trị.
B. tìm cách xoa dịu nhân dân.
C. tìm cách mua chuộc triều Nguyễn.
D. ngừng tiến công để củng cố lực lượng.
Câu 20: Sự kiện phân chia phong trào Cần vương cuối thế kỉ XIX ở Việt Nam thành hai giai đoạn phát triển là
A. vua Hàm Nghi ra Chiếu Cần vương lần thứ hai.
B. Tôn Thất Thuyết sang Trung Quốc cầu viện.
C. vua Hàm Nghi bị thực dân Pháp bắt.
D. khởi nghĩa Bãi Sậy bùng nổ.
Phần II. Tự luận
Câu 1 (2,0 điểm): Vì sao thực dân Pháp xâm lược Việt Nam vào giữa thế kỉ XIX?
Câu 2 (2,0 điểm): Trào lưu cải cách, duy tân cuối thế kỉ XIX ở Việt Nam diễn ra trong bối cảnh lịch sử như thế nào?
HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI ĐỀ SỐ 5
Phần I. Trắc nghiệm khách quan (6,0 điểm)
1 - B |
2 - B |
3 - B |
4 - C |
5 - A |
6 - A |
7 - D |
8 - D |
9 - D |
10 - D |
11 - D |
12 - C |
13 - C |
14 - A |
15 - C |
16 - B |
17 - D |
18 - C |
19 - A |
20 - C |
Phần II. Tự luận (4,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm):
- Nhu cầu phát triển của chủ nghĩa tư bản Pháp ⇒ đây là nguyên nhân sâu xa khiến thực dân Pháp xâm lược Việt Nam.
- Việt Nam có vị trí thuận lợi, giàu tài nguyên và chế độ phong kiến đang lâm vào khủng hoảng.
- Thực dân Pháp có nhiều lợi thế trong việc xâm chiếm Việt Nam.
- Thực dân Pháp lấy cớ bảo về đạo Gia tô để xâm lược nước ta.
Câu 1 (2,0 điểm):
* Bối cảnh thế giới và khu vực:
- Cuối thế kỉ XIX, chế độ phong kiến ở các nước châu Á đều lâm vào khủng hoảng trầm trọng, phải đối mặt với nguy cơ bị các nước thực dân phương Tây xâm lược, biến thành thuộc địa.
- Nhiều quốc gia đã và đang tiến hành cải cách, duy tân và đạt được những kết quả tích cực nhất định (Nhật Bản, Xiêm…)
⇒ Cải cách, duy tân là phù hợp với xu thế chung của khu vực.
* Bối cảnh Việt Nam:
- Triều Nguyễn thi hành chính sách nội trị, ngoại giao lỗi thời, lạc hậu khiến cho kinh tế xã hội Việt Nam lâm vào khủng hoảng nghiêm trọng.
- Thực dân Pháp sau giai đoạn đầu gặp khó khăn đang chuẩn bị tấn công đánh chiếm cả nước.
- Xuất phát từ lòng yêu nước, thương dân, muốn cho nước nhà giàu mạnh, có thể đương đầu với cuộc tấn công ngày càng dồn dập của kẻ thù, một số quan lại, sĩ phu yêu nước thức thời đã mạnh dạn đưa ra những đề nghị cải cách, duy tân.
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa kì 2
Năm học 2023 - 2024
Bài thi môn: Lịch sử lớp 8
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 6)
Phần I. Trắc nghiệm khách quan (6,0 điểm)
Câu 1: Thủ lĩnh có uy tín nhất ở Nghệ - Tĩnh trong phong trào Cần vương cuối thế kỉ XIX ở Việt Nam là
A. Đinh Công Tráng.
B. Nguyễn Thiện Thuật.
C. Tống Duy Tân.
D. Phan Đình Phùng.
Câu 2: Sau thất bại ở Đà Nẵng (1858), thực dân Pháp chuyển hướng tấn công vào
A. Gia Định.
B. Hà Nội.
C. Huế.
D. Nha Trang.
Câu 3: Âm mưu của thực dân Pháp khi tấn công Đà Nẵng (1858) là
A. đánh nhanh thắng nhanh.
B. đánh chắc tiến chắc.
C. vây thành diệt viện.
D. đánh công kiên.
Câu 4: Địa danh nào sau đây không thuộc ba tỉnh miền Tây Nam Kì vào nửa sau thế kỉ XIX?
A. Vĩnh Long.
B. An Giang.
C. Hà Tiên.
D. Hà Nam.
Câu 5: Với việc triều Nguyễn kí với thực dân Pháp Hiệp ước Pa-tơ-nốt (1884), tính chất của xã hội Việt Nam là
A. nửa thuộc địa, nửa phong kiến.
B. thuộc địa, nửa phong kiến.
C. lạc hậu, chậm phát triển.
D. độc lập, tự chủ.
Câu 6: Nguyên nhân chủ yếu dẫn tới sự thất bại của trào lưu cải cách, duy tân cuối thế kỉ XIX ở Việt Nam là
A. thực dân Pháp tìm cách cản trở việc duy tân.
B. thời điểm tiến hành cải cách, duy tân muộn.
C. triều Nguyễn bảo thủ, không chấp nhận thay đổi.
D. cải cách, duy tân chỉ diễn ra trong một nhóm quan lại.
Câu 7: Danh hiệu “Bình Tây đại nguyên soái” gắn liền với nhân vật lịch sử nào?
A. Trương Định.
B. Cầm Bá Thước.
C. Trương Quyền.
D. Nguyễn Thiện Thuật.
Câu 8: Trước khi thực dân Pháp xâm lược (1858), mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội Việt Nam là giữa nông dân với
A. lãnh chúa.
B. địa chủ.
C. thợ thủ công.
D. thương nhân.
Câu 9: Người đứng đầu phái chủ chiến trong triều Nguyễn nửa sau thế kỉ XIX là ai?
A. Hàm Nghi.
B. Tôn Thất Thuyết.
C. Trần Xuân Soạn.
D. Cao Bá Quát.
Câu 10: Hiệp ước Pa-tơ-nốt (1884) được kí kết giữa triều Nguyễn với thực dân Pháp là mốc đánh dấu
A. phái chủ chiến trong triều đình đã hoàn toàn đầu hàng thực dân Pháp.
B. thực dân Pháp thiết lập xong bộ máy cai trị ở Việt Nam.
C. thực dân Pháp căn bản hoàn thành xong việc xâm lược Việt Nam.
D. thực dân Pháp căn bản hoàn thành công cuộc bình định Việt Nam.
Câu 11: Vào giữa thế kỉ XIX, trước hành động xâm lược của thực dân Pháp, triều Nguyễn đã có động thái như thế nào?
A. Từ phản ứng quyết liệt dần chuyển sang đầu hàng.
B. Chấp nhận đầu hàng đề tránh đổ máu cho nhân dân.
C. Từ phát động toàn dân kháng chiến đi đến đầu hàng.
D. Nhu nhược, đầu hàng ngay khi thực dân Pháp tấn công.
Câu 12: Cuộc kháng chiến của nhân dân Việt Nam chống thực dân Pháp xâm lược (1858 - 1884) có đặc điểm gì nổi bật?
A. Kết hợp chặt chẽ đấu tranh vũ trang với đấu tranh chính trị, ngoại giao.
B. Lan rộng từ Bắc vào Nam theo sự mở động địa bàn xâm lược của Pháp.
C. Hình thành một mặt trận thống nhất do các văn thân, sĩ phu lãnh đạo.
D. Từ chống ngoại xâm đến kết hợp chống ngoại xâm và phong kiến đầu hàng.
Câu 13: Phong trào Cần vương cuối thế kỉ XIX ở Việt Nam diễn ra trong bối cảnh thực dân Pháp đẩy mạnh
A. công cuộc bình định.
B. cuộc khai thác thuộc địa.
C. cướp đoạt ruộng đất của nhân dân.
D. tiêu diệt phái chủ hòa và chủ chiến.
Câu 14: Điểm chung của các văn thân, sĩ phu đề nghị cải cách, duy tân ở Việt Nam vào nửa sau thế kỉ XIX là
A. muốn xóa bỏ chế độ phong kiến.
B. muốn cho đất nước được giàu mạnh.
C. chịu ảnh hưởng của tư tưởng dân chủ tư sản.
D. xuất phát từ truyền thống đấu tranh của dân tộc.
Câu 15: Cho các sự kiện sau, sắp xếp theo trình tự thời gian:
1. Hiệp ước Nhâm Tuất.
2. Hiệp ước Pa-tơ-nốt.
3. Pháp chiếm được ba tỉnh Tây Nam Kì.
4. Pháp đánh chiếm Bắc Kì lần thứ nhất.
A. 1 - 2 - 3 - 4.
B. 1 - 3 - 4 - 2.
C. 3 - 1 - 4 - 2.
D. 1 - 4 - 3 - 2.
Câu 16: Nội dung nào phản ánh không đúng mục đích cuộc đấu tranh của cuộc khởi nghĩa Yên Thế (1884 - 1913) ở Việt Nam?
A. Hưởng ứng Chiếu Cần vương.
B. Chống chính sách bình định của Pháp.
C. Chống chính sách cướp bóc của Pháp.
D. Đánh đuổi giặc Pháp bảo vệ quê hương.
Câu 17: Lực lượng lãnh đạo các cuộc khởi nghĩa trong phong trào Cần vương chống Pháp cuối thế kỉ XIX ở Việt Nam là
A. công nhân.
B. nông dân.
C. địa chủ phong kiến.
D. văn thân, sĩ phu.
Câu 18: Nội dung nào không phải là đặc điểm của phong trào Cần vương chống Pháp cuối thế kỉ XIX ở Việt Nam?
A. Mục tiêu giải phóng dân tộc.
B. Thiết lập chế độ quân chủ lập hiến.
C. Đông đảo nhân dân tham gia.
D. Bị thực dân Pháp đàn áp.
Câu 19: Hiệp ước nào đã mở đầu cho quá trình đầu hành của triều Nguyễn trước thực dân Pháp vào nửa sau thế kỉ XIX?
A. Hiệp ước Hác-măng.
B. Hiệp ước Nhâm Tuất.
C. Hiệp ước Giáp Tuất.
D. Hiệp ước Pa-tơ-nốt.
Câu 20: Điểm khác biệt của cuộc khởi nghĩa Yên Thế (1884 - 1913) so với các cuộc khởi nghĩa trong phong trào Cần vương cuối thế kỉ XIX ở Việt Nam là về
A. phương pháp đấu tranh.
B. lực lượng chủ yếu.
C. thành phần lãnh đạo.
D. kết quả đấu tranh.
Phần II. Tự luận (4,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm): Trình bày đặc điểm phong trào kháng chiến chống Pháp của nhân dân Việt Nam trong những năm 1858 - 1884.
Câu 2 (2,0 điểm): Phân tích nguyên nhân thất bại của phong trào Cần vương chống Pháp cuối thế kỉ XIX ở Việt Nam.
HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI ĐỀ SỐ 6
Phần I. Trắc nghiệm khách quan (6,0 điểm)
1 - D |
2 - A |
3 - A |
4 - D |
5 - B |
6 - C |
7 - A |
8 - B |
9 - B |
10 - C |
11 - A |
12 - D |
13 - A |
14 - A |
15 - C |
16 - A |
17 - D |
18 - B |
19 - B |
20 - C |
Phần II. Tự luận (4,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm)
- Chiến đấu kịp thời: chiến đấu ngay từ khi thực dân Pháp đặt chân lên bán đảo Sơn Trà đến khi triều Nguyễn bị khuất phục hoàn toàn.
- Xác định đúng kẻ thù dân tộc.
- Tinh thần chiến đấu dũng cảm.
- Chiến đấu mưu trí, sáng tạo với nhiều hình thức phong phú.
- Khi triều Nguyễn cam tâm phản bội lại quyền lợi dân tộc, cắt đất cầu hòa, nhân dân Việt Nam kết hợp nhiệm vụ chống xâm lược với chống bộ phận phong kiến đầu hàng.
Câu 2 (2,0 điểm)
* Nguyên nhân khách quan:
- Thực dân Pháp quá mạnh, vượt trội về kinh tế và quân sự....
- Triều Nguyễn đã đầu hàng, chấp nhận làm tay sai cho Pháp....
* Nguyên nhân chủ quan:
- Thiếu một giai cấp tiên tiến đủ sức lãnh đạo...
- Các cuộc đấu tranh thiếu sự liên kết thành một phong trào chung...
- Vũ khí thô sơ, cách thức tác chiến lạc hậu....
- Con đường phong kiến không đủ sức thu hút tập hợp lực lượng...