Đề kiểm tra 15 phút Địa Lí lớp 8 Học kì 1 có đáp án (4 đề)
Đề kiểm tra 15 phút Địa Lí lớp 8 Học kì 1 có đáp án (4 đề)
Với Đề kiểm tra 15 phút Địa Lí lớp 8 Học kì 1 có đáp án (4 đề) được tổng hợp chọn lọc từ đề thi môn Địa Lí 8 của các trường trên cả nước sẽ giúp học sinh có kế hoạch ôn luyện từ đó đạt điểm cao trong các bài thi Địa Lí lớp 8.
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề khảo sát chất lượng Học kì 1
Năm học 2024
Môn: Địa Lí 8
Thời gian làm bài: 15 phút
(Đề thi số 1)
Phần trắc nghiệm
Câu 1. Đồng bằng nào không thuộc châu Á?
A. Đồng bằng Tu-ran
B. Đồng bằng Ấn - Hằng
C. Đồng bằng Lưỡng Hà
D. Đồng bằng sông Nin
Câu 2. Hướng gió chính vào mùa đông ở Châu Á là:
A. Tây Nam B. Đông Bắc C. Tây Bắc D. Đông Nam
Câu 3. Cảnh quan tự nhiên nào dưới đây phổ biến ở khu vực khí hậu nhiệt đới khô?
A. hoang mạc và bán hoang mạc
B. xavan và cây bụi
C. rừng và cây bụi lá cứng địa trung hải
D. rừng lá kim
Câu 4. Vào mùa hạ ở Châu Á có:
A. 1 trung tâm áp cao và 4 trung tâm áp thấp
B. 2 trung tâm áp cao và 3 trung tâm áp thấp
C. 3 trung tâm áp cao và 2 trung tâm áp thấp
D. 4 trung tâm áp cao và 1 trung tâm áp thấp
Câu 5. Ấn Độ là nơi ra đời của tôn giáo lớn nào dưới đây?
A. Ki tô giáo. B. Phật giáo. C. Bà La Môn. D. Hồi giáo.
Câu 6. Nơi có mật độ dân số thấp ở châu Á là nơi:
A. Có khí hậu giá lạnh khắc nghiệt, băng tuyết bao phủ
B. Có đất màu mỡ, phát triển nông nghiệp trù phú
C. Nơi có địa hình hiểm trở, thuận lợi phát triển kinh tế và sản xuất
D. Có khí hậu khô, địa hình nhiều núi trở ngại cho cư trú và sản xuất
Phần tự luận
Câu 7 (4 điểm). Trình bày những thuận lợi và khó khăn của thiên nhiên châu Á?
Đáp án và Thang điểm
Phần trắc nghiệm
Mỗi câu trắc nghiệm tương ứng với 1 điểm
Câu 1. Đồng bằng sông Nin thuộc châu Phi.
Chọn: D.
Câu 2. Hướng gió chính vào mùa đông ở Châu Á là hướng Đông Bắc.
Chọn: B.
Câu 3. Cảnh quan tự nhiên phổ biến ở khu vực khí hậu nhiệt đới khô là hoang mạc và bán hoang mạc.
Chọn: A.
Câu 4. Vào mùa hạ ở Châu Á có:
- Các trung tâm áp thấp: Áp thấp I-ran.
- Các trung tâm áp cao: Áp cao Ha-oai, Áp cao Nam Đại Tây Dương, Áp cao Nam Ấn Độ Dương, Áp cao Ô-xtrây-li-a.
Chọn: D.
Câu 5. Ấn Độ là nơi ra đời của hai tôn giáo lớn là Ấn Độ giáo và Phật giáo.
Chọn: B.
Câu 6. Nơi có mật độ dân số thấp ở châu Á là nơi có khí hậu khô, địa hình nhiều núi gây trở ngại cho nơi cư trú và sản xuất.
Chọn: D.
Phần tự luận
Câu 7.
- Thuận lợi là nguồn tài nguyên thiên nhiên khá đa dạng: (2 điểm)
+ Tài nguyên khoáng sản như than, dầu mỏ, khí đốt,...
+ Tài nguyên đất, khí hậu, nước, sinh vật,...
- Khó khăn: (2 điểm)
+ Núi cao, hoang mạc, những vùng lạnh giá, ... cản trở sự giao lưu, sản xuất nông nghiệp.
+ Các thiên tai: Động đất, núi lửa,... gây thiệt hại lớn cho người và của.
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề khảo sát chất lượng Học kì 1
Năm học 2024
Môn: Địa Lí 8
Thời gian làm bài: 15 phút
(Đề thi số 2)
Phần trắc nghiệm
Câu 1. Nguồn dầu mỏ và khí đốt của Châu Á tập trung chủ yếu ở khu vực nào?
A. Bắc Á B. Đông Nam Á C. Nam Á D. Tây Nam Á
Câu 2. Kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa ở châu Á phân bố ở khu vực nào?
A. Nam Á B. Bắc Á C. Đông Á D. Trung Á
Câu 3. Những sông lớn ở Châu Á đổ ra Ấn Độ Dương là:
A. Ôbi, Iênitxây, Lêna
B. Hồng, Amua, Cửu Long
C. Hoàng Hà, Trường Giang, Mê Công
D. Ấn, Hằng, Tigrơ – Ơphrát
Câu 4. Hướng gió chính vào mùa hạ ở Việt Nam là:
A. Tây Bắc B. Đông Nam C. Tây Nam D. Đông Bắc
Câu 5. So với các châu lục khác, châu Á có số dân:
A. Đứng đầu. B. Đứng thứ hai. C. Đứng thứ ba. D. Đứng thứ tư
Câu 6. Phật giáo ra đời ở quốc gia nào dưới đây?
A. Trung Quốc B. Ấn Độ C. Liên Bang Nga D. Nhật Bản
Phần tự luận
Câu 7 (4 điểm).
a) Trình bày các đặc điểm của địa hình châu Á?
b) Kể tên một số dãy núi, sơn nguyên chính và đồng bằng lớn của châu Á?
Đáp án và Thang điểm
Phần trắc nghiệm
Mỗi câu hỏi trắc nghiệm tương ứng với 1 điểm
Câu 1. Nguồn dầu mỏ và khí đốt của Châu Á tập trung chủ yếu ở khu Tây Nam Á. Một số nước có trữ lượng dầu mỏ, khí đốt lớn nhủ Ả-rập Xê-út, I ran, Cô-oét,…
Chọn: D.
Câu 2. Kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa ở châu Á phân bố ở Đông Nam Á và Nam Á.
Chọn: A.
Câu 3. Những sông lớn ở Châu Á đổ ra Ấn Độ Dương là sông Ấn, Hằng, Tigrơ – Ơphrát
Chọn: D.
Câu 4. Hướng gió chính vào mùa hạ ở Việt Nam là hướng Tây Nam và vào mùa đông là hướng Đông Bắc.
Chọn: C.
Câu 5. Châu Á là châu lục có dân số đông nhất, tiếp đến là châu Âu, châu Mỹ, châu Phi (có thể tham khảo số liệu bảng 5.1 SGK/16).
Chọn: A.
Câu 6. Ấn Độ là nơi ra đời hai tôn giáo lớn trên thế giới, đó là Ấn Độ giáo và Phật giáo.
Chọn: B.
Phần tự luận
Câu 7.
a)
- Châu Á có nhiều hệ thống núi, sơn nguyên cao đồ sộ và có nhiều đồng bằng rộng. (1 điểm)
- Các dãy núi chạy theo hai hướng chính: Đông - tây hoặc gần đông - tây và bắc - nam hoặc gần bắc - nam làm địa hình bị chia cắt phức tạp. (1 điểm)
- Các núi và sơn nguyên tập trung chủ yếu ở vùng trung tâm. (0,5 điểm)
b)
- Các dãy núi chính: Himalaya, Côn Luân, Thiên Sơn, Antai. (0,5 điểm)
- Các sơn nguyên chính: Trung Xibia, Tây Tạng, Aráp, Iran, Đêcan,... (0,5 điểm)
- Các đồng bằng lớn: Turan, Lưỡng Hà, Ấn - Hằng, Tây Xibia, Hoa Bắc, Hoa Trung,… (0,5 điểm)
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề khảo sát chất lượng Học kì 1
Năm học 2024
Môn: Địa Lí 8
Thời gian làm bài: 15 phút
(Đề thi số 3)
Phần trắc nghiệm
Câu 1. Phần đất liền châu Á không tiếp giáp đại dương nào sau đây?
A. Đại Tây Dương.
B. Ấn Độ Dương.
C. Thái Bình Dương.
D. Bắc Băng Dương.
Câu 2. Kiểu khí hậu cận nhiệt và ôn đới gió mùa phân bố ở khu vực nào?
A. Đông Nam Á B. Đông Á C. Tây Á D. Nam Á
Câu 3. Sông ở Bắc Á thường có hướng:
A. Tây bắc – đông nam B. vòng cung C. Tây – Đông D. Bắc - Nam
Câu 4. Quốc gia nào dưới đây có tín đồ Hồi giáo đông nhất Châu Á và thế giới?
A. I-Rap B. Ấn Độ C. A-rập-xê-út D. I – Ran
Câu 5. Quốc gia có dân số đông dân nhất châu Á và thế giới là:
A. Trung Quốc B. Ấn Độ C. Nhật Bản. D. Hàn Quốc.
Câu 6. Hướng gió chính vào mùa Đông ở Đông Nam Á là hướng nào?
A. Tây Bắc B. Đông Nam C. Tây Nam D. Đông Bắc
Phần tự luận
Câu 7 (4 điểm). Dân cư châu Á thuộc những chủng tộc nào? Mỗi chủng tộc sống chủ yếu ở khu vực nào? So sánh thành phần chủng tộc của châu Á và châu Âu.
Đáp án và Thang điểm
Phần trắc nghiệm
Mỗi câu hỏi trắc nghiệm tương ứng với 1 điểm
Câu 1. Phần đất liền châu Á không tiếp giáp đại dương Đại Tây Dương.
Chọn: A.
Câu 2. Kiểu khí hậu cận nhiệt và ôn đới gió mùa phân bố ở khu vực Đông Á (SGK/8).
Chọn: B.
Câu 3. Ở Bắc Á có mạng lưới sông ngòi dày đặc và các con sông lớn đều chảy theo hướng từ Nam lên Bắc.
Chọn: D.
Câu 4. A-rập-xê-út là nơi ra đời của Hồi Giáo và cũng là quốc gia có tín đồ Hồi giáo đông nhất Châu Á và thế giới.
Chọn: C.
Câu 5. Quốc gia có dân số đông dân nhất châu Á và thế giới là Trung Quốc (khoảng 1,3 tỉ người), tiếp theo là Ấn Độ (khoảng 1,1 tỉ người), Hoa Kì, In-do-ne-xi-a,…
Chọn: A.
Câu 6. Hướng gió chính vào mùa Đông ở khu vực Đông Nam Á là hướng Đông Bắc.
Chọn: D.
Phần tự luận
Câu 7.
- Dân cư châu Á gồm chủng tộc Môn-gô-lô-ít và Ơ-rô-pê-ô-ít. (1 điểm)
- Sự phân bố: (1,5 điểm)
+ Chủng tộc Môn-gô-lô-ít sống chủ yếu ở Bắc Á và Đông Á
+ Chủng tộc Ơ-rô-pê-ô-ít sống chủ yếu ở Tây Nam Á và Nam Á.
+ Ở Đông Nam Á có chủng tộc Môn-gô-lô-ít sống đan xen với chủng tộc Ô-xtra-lô-ít.
- So với châu Âu, ở châu Á các chủng tộc đa dạng hơn, ở châu Âu chủ yếu là chủng tộc Ơ-rô-pê-ô-ít. Tuy nhiên ở châu Á hay châu Âu, các chủng tộc đều sống bình đẳng giữa các quốc gia và các dân tộc. (1,5 điểm)
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề khảo sát chất lượng Học kì 1
Năm học 2024
Môn: Địa Lí 8
Thời gian làm bài: 15 phút
(Đề thi số 4)
Phần trắc nghiệm
Câu 1. Điểm nào sau đây không đúng với địa hình châu Á?
A. Địa hình tường đối bằng phẳng, ít bị chia cắt.
B. Các núi và sơn nguyên cao chủ yếu tập trung ở trung tâm.
C. Có nhiều hệ thống núi, sơn nguyên cao, đồ sộ.
D. Có nhiều đồng bằng rộng bậc nhất thế giới.
Câu 2. Các kiểu khí hậu phổ biến ở châu Á là:
A. khí hậu lục địa và khí hậu núi cao B. khí hậu gió mùa và khí hậu núi cao
C. khí hậu gió mùa và khí hậu lục địa D. khí hậu hải dương và khí hậu lục địa
Câu 3. Rừng cận nhiệt phổ biến ở:
A. Trung xi-bia B. Đông Á C. Tây Xi-bia D. Đông Xi-bia
Câu 4. Ở Đông Á về mùa đông gió thổi từ trung tâm áp cao nào đến áp thấp nào?
A. Từ áp cao Xi bia đến áp thấp A lê út
B. Từ áp cao Xi bia đến áp thấp Ô xtrây li a
C. Tứ áp cao Ha oai đến áp thấp I ran
D. Từ áp cao Xi bia đến áp thấp Xích đạo
Câu 5. Chủng tộc Ơ-rô-pê-ô-ít phân bố chủ yếu ở khu vực nào của Châu Á?
A. Tây Nam Á B. Bắc Á C. Đông Á D. Đông Nam Á
Câu 6. Thủ đô quốc gia I Ran là:
A. Gia cac ta B. Thượng Hải C. Tê hê ran D. Niu đê li
Phần tự luận
Câu 7 (4 điểm). Kể tên các sông lớn ở Bắc Á, hướng, chế độ nước và giải thích chế độ nước của các con sông ở Bắc Á?
Đáp án và Thang điểm
Phần trắc nghiệm
Mỗi câu hỏi trắc nghiệm tương ứng với 1 điểm
Câu 1. Đặc điểm địa hình châu Á là:
- Châu Á có nhiều hệ thống núi, sơn nguyên cao đồ sộ và có nhiều đồng bằng rộng.
- Các dãy núi chạy theo hai hướng chính.
- Các núi và sơn nguyên tập trung chủ yếu ở vùng trung tâm.
Chọn: A.
Câu 2. Các kiểu khí hậu phổ biến ở châu Á là khí hậu gió mùa và khí hậu lục địa.
Chọn: C.
Câu 3. Rừng cận nhiệt phổ biến ở khu vực Đông Á.
Chọn: B.
Câu 4. Ở Đông Á về mùa đông từ gió thổi trung tâm áp cao Xi bia đến áp thấp A lê út.
Chọn: A.
Câu 5. Chủng tộc Ơ-rô-pê-ô-ít phân bố chủ yếu ở khu vực của Tây Nam Á, Trung Á, Nam Á Châu Á.
Chọn: A.
Câu 6. Niu đê li là thủ đô của Ấn Độ, Tê hê ran là thủ đô quốc gia I Ran, Gia-cac-ta là thủ đô của In-do-ne-xi-a và Thương Hải là thủ đô của Trung Quốc.
Chọn: C.
Phần tự luận
Câu 7.
- Các sông lớn ở Bắc Á: Ôbi, Iênítxây, Lêna. (1 điểm)
- Hướng từ nam lên bắc. (1 điểm)
- Chế độ nước: Sông đóng băng về mùa đông, lũ về mùa xuân. (1 điểm)
- Nguyên nhân các con sông ở Bắc Á đóng băng về mùa đông, lũ về mùa xuân là do: (1 điểm)
+ Bắc Á là vùng khí hậu lạnh.
+ Về mùa đông nhiệt độ hạ thấp nên sông bị đóng băng kéo dài.
+ Đến mùa xuân, khi nhiệt độ tăng, băng tan nên mực nước sông lên nhanh thường gây lũ băng lớn.