Bộ đề thi Địa Lí lớp 8 Học kì 2 năm 2024 có đáp án (4 đề - Sách mới)


Bộ đề thi Địa Lí lớp 8 Học kì 2 năm 2024 có đáp án (4 đề - Sách mới)

Haylamdo biên soạn và sưu tầm Bộ đề thi Địa Lí lớp 8 Học kì 2 năm 2024 sách mới có đáp án được tổng hợp chọn lọc từ đề thi môn Địa Lí 8 của các trường trên cả nước sẽ giúp học sinh có kế hoạch ôn luyện rõ ràng từ đó đạt điểm cao trong các bài thi Địa Lí lớp 8.

Bộ đề thi Địa Lí lớp 8 Học kì 2 năm 2024 (4 đề)

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA

Nội dung

NB

TH

VD

Bài 23

Đặc điểm các khu vực địa hình

2

1


Bài 24

Đặc điểm khí hậu Việt Nam

2

1

1

Bài 25

Các mùa khí hậu và thời tiết ở nước ta

2

1

2

Bài 26

Đặc điểm sông ngòi Việt Nam

2

1

1

Bài 27

Các hệ thống sông lớn ở nước ta

1

1

1

Bài 28

Đặc điểm đất Việt Nam

1

1


Bài 29

Đặc điểm sinh vật Việt Nam

2

1


Bài 30

Bảo vệ tài nguyên sinh vật Việt Nam

1

1

1

Bài 31

Đặc điểm chung của tự nhiên Việt Nam

2

1

2

Bài 32

Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ

1

1

1

Bài 33

Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ

1

1


Bài 34

Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ

1

1

1

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 2

Năm học 2024

Bài thi môn: Địa lí lớp 8

Thời gian làm bài: 50 phút

(không kể thời gian phát đề)

Câu 1. Số giờ nắng nước ta nhận được mỗi năm là

A.1300 - 3500 giờ trong năm.

B.1400 - 3500 giờ trong năm.

C.1300 - 4000 giờ trong năm.

D.1400 - 3000 giờ trong năm.

Câu 2. Ở nước ta vào nửa đầu mùa đông gió mùa mùa đông thổi hướng nào sau đây?

A.Đông Nam.

B.Đông Bắc.

C.Đông Nam.

D.Tây Nam.

Câu 3. Ở nước ta có bao nhiêu loài động vật cần được bảo vệ khỏi nguy cơ tuyệt chủng?

A.355 loài.

B.365 loài.

C.350 loài.

D.360 loài.

Câu 4. Dải đất bãi bồi ven biển là môi trường sống thuận lợi cho hệ sinh thái nào sau đây?

A.Rừng tre nứa.

B.Rừng ôn đới.

C.Rừng thưa rụng lá.

D.Rừng ngập mặn.

Câu 5 . Nhận định nào sau đây không đúng với đặc điểm sinh vật Việt Nam?

A.Chất lượng rừng giảm sút.

B.Rừng ngày càng mở rộng.

C.Một số loài có nguy cơ tuyệt chủng.

D.Rừng giảm sút nghiêm trrọng.

Câu 6. Ở Bắc Bộ, mưa ngắn thường diễn ra vào giữa tháng nào sau đây?

A.Tháng 9.

B.Tháng 8.

C.Tháng 6.

D.Tháng 7.

Câu 7. Nhóm cây nào sau đây được dùng làm nguyên liệu sản xuất thủ công nghiệp?

A.Tràm, hạt dẻ.

B.Nhân trần, ngải cứu, tam thất.

C.Mây, trúc, giang.

D.Vạn tuế, phong lan.

Câu 8. Đặc điểm địa hình không phải của vùng núi Trường Sơn Bắc là

A.hướng Đông Bắc - Tây Nam.

B.có hai sườn không đối xứng.

C.vùng đồi núi thấp.

D.có nhiều nhánh núi nằm ngang.

Câu 9. Tính chất chủ yếu nhất của thiên nhiên Việt Nam là

A.Tính chất ven biển hay tính chất bán đảo.

B.Tính chất đồi núi.

C.Tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm.

D.Tính chất đa dạng phức tạp.

Câu 10. Nước ta có khoảng

A.2360 con sông.

B.2630 con sông.

C.3620 con sông.

D.3260 con sông.

Câu 11. Hệ thống sông nào sau đây có lưu vực lớn nhất ở miền Bắc?

A.Sông Mã.

B.Sông Thái Bình.

C.Sông Hồng.

D.Sông Cả.

Câu 12. Miền khí hậu phía Bắc có đặc điểm nào sau đây?

A.Mùa hạ nóng, mưa nhiều và mùa đông hanh khô.

B.Có mùa đông lạnh, ít mưa và mùa hạ nóng, mưa nhiều.

C.Nhiệt độ cao quanh năm với một mùa mưa và khô sâu sắc.

D.Nhiệt độ cao nhưng có một mùa đông lạnh giá.

Câu 13. Vùng núi Đông Bắc là một vùng đồi núi

A.thấp.

B.khá cao.

C.cao.

D.trung bình.

Câu 14. Các hệ sinh thái rừng nhiệt đới gió mùa nước ta phát triển ở khu vực nào sau đây?

A.Vùng đồi núi.

B.Vùng nóng ẩm.

C.Vùng đồng bằng.

D.Vùng khô hạn.

Câu 15. Gió tây khô nóng gây ra hạn hán ở vùng nào sau đây?

A.Miền Trung.

B.Miền Trung và Tây Bắc.

C.Tây Bắc.

D.Bắc Trung Bộ.

Câu 16. Miền khí hậu phía Nam có đặc điểm nào sau đây?

A.Mùa hạ nóng, mưa nhiều và mùa đông hanh khô.

B.Có mùa động lạnh, ít mưa và mùa hạ nóng, mưa nhiều.

C.Nhiệt độ cao nhưng có một mùa đông lạnh giá.

D.Nhiệt độ cao quanh năm với một mùa mưa và khô sâu sắc.

Câu 17. Nước ta có nhiều sông suối, phần lớn các con sông có đặc điểm nào sau đây?

A.Sông lớn, dài, dày đặc.

B.Sông nhỏ, ngắn, dốc.

C.Sông ngắn, lớn, dốc.

D.Sông dài, nhiều phù sa.

Câu 18. Đất mùn núi cao được dùng vào mục đích nào sau đây?

A.Trồng cây ăn quả.

B.Trồng rau quả ôn đới.

C.Trồng rừng đầu nguồn.

D.Trồng cây công nghiệp.

Câu 19. Sông Mê Công chảy vào nước ta có tên là

A.Sông Tiền.

B.Sông Cửu Long.

C.Sông Hậu.

D.Sông Sài Gòn.

Câu 20. Đất nông nghiệp nước ta cải tạo và sử dụng hiệu quả thích hợp trồng loại cây nào sau đây?

A.Cây ăn quả.

B.Cây công nghiệp.

C.Cây cao su.

D.Cây lương thực.

Câu 21. Đặc điểm thời tiết vào mùa đông của miền khí hậu miền Bắc là

A.Nóng, khô, ít mưa.

B.Lạnh và khô.

C.Đầu mùa lạnh khô, cuối mùa lạnh ẩm.

D.Nóng ẩm, mưa nhiều.

Câu 22. Lũ của sông ngòi Bắc Bộ có đặc điểm nào sau đây?

A.Lũ lên chậm và rút chậm.

B.Lũ lên nhanh rút chậm.

C.Lũ lên nhanh rút nhanh.

D.Lũ lên chậm rút nhanh.

Câu 23. Hướng địa hình chủ yếu của vùng núi Đông Bắc là

A.Tây - đông.

B.Tây bắc - đông nam.

C.Vòng cung.

D.Đông bắc - tây nam.

Câu 24. Sông nào sau đây chảy theo hướng Tây Bắc - Đông Nam?

A.Sông Cả.

B.Sông Kỳ Cùng.

C.Sông Gâm.

D.Sông Lô.

Câu 25. Hệ sinh thái rừng ngập mặn phân bố chủ yếu ở khu vực nào sau đây?

A.Vùng đất bãi triều cửa sông, ven biển.

B.Vùng đồi núi.

C.Rộng khắp trên cả nước.

D.Vùng đồng bằng.

Câu 26. Nhận định nào sau đây không đúng với sông ngòi ở Trung bộ?

A.Lũ đột ngột.

B.Lũ lên nhanh.

C.Nhiều sông lớn.

D.Ngắn và dốc.

Câu 27. Khí hậu của Tây Nguyên và Nam Bộ từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau có đặc điểm nào sau đây?

A.Nóng, khô, ít mưa.

B.Nóng ẩm, mưa nhiều.

C.Lạnh và khô.

D.Lạnh và ẩm.

Câu 28. Mưa ngâu thường diễn ra ở ở khu vực nào ở khu vực nào sau đây?

A.Đồng bằng Bắc Bộ.

B.Tây Bắc.

C.Đông Bắc.

D.Bắc Trung Bộ.

Câu 29. Sự phối hợp của các thành phần tự nhiên đã làm

A.tăng thêm tính đa dạng, phức tạp.

B.tăng thêm các thiên tai thiên nhiên.

C.giảm đi sự đa dạng của thế giới sinh vật.

D.giảm đi sự tính đa dạng, phức tạp của tự nhiên.

Câu 30. Đặc điểm nào sau đây không đúng với miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ?

A.Là vùng giàu khoáng sản nhất trong cả nước.

B.Có nhiều cảnh đẹp nổi tiếng.

C.Các sông thường có thung lũng hẹp, độ dốc lớn.

D.Tại các miền núi có các đồng bằng nhỏ hẹp.

Câu 31. Loại cảnh quan nào sau đây chiếm ưu thế trong cảnh quan chung của tự nhiên Việt Nam?

A.Cảnh quan bờ biển.

B.Cảnh quan đồng bằng.

C.Cảnh quan đảo và quần đảo.

D.Cảnh quan đồi núi.

Câu 32.Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ thuộc hữu ngạn sông Hồng, kéo dài từ

A.Điện Biên đến Thừa Thiên Huế.

B.Điện Biên đến Đà Nẵng.

C.Lai Châu đến Thừa Thiên Huế.

D.Lai Châu đến Đà Nẵng.

Câu 33. Cảnh quan tự nhiên không nằm trong miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ là

A.Bãi tắm Trà Cổ, núi Mẫu Sơn.

B.Vịnh Hạ Long, hồ Ba Bể.

C.Vườn quốc gia Cúc Phương, Tam Đảo.

D.Vườn quốc gia Nam Cát Tiên, Bạch Mã.

Câu 34. Cảnh quan nào sau đây tiêu biểu cho phần lãnh thổ phía Nam?

A.Đới rừng nhiệt đới gió mùa.

B.Đới rừng ôn đới gió mùa.

C.Đới rừng cận nhiệt đới gió mùa.

D.Đới rừng cận xích đạo gió mùa.

Câu 35. Địa hình của miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ có đặc điểm nào sau đây?

A.Địa hình với đồng bằng rộng lớn và màu mỡ.

B.Là vùng có các cao nguyên badan.

C.Địa hình cao và đồ sộ nhất cả nước.

D.Vùng đồi núi thấp với nhiều cánh cung.

Câu 36. Tài nguyên khoáng sản nổi bật củamiền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộlà

A.Dầu mỏ, thiếc, sắt, bôxit.

B.Than đá, dầu mỏ, bôxit, đá vôi.

C.Dầu mỏ, bôxit, voforam, titan.

D.Than đá, apatit, thiếc, đá vôi, sắt.

Câu 37. Địa hình đồi núi nước ta gây khó khăn thế nào cho sản xuất và đời sống?

A.Dân cư thưa thớt.

B.Giao thông không thuận tiện.

C.Ảnh hưởng sản xuất nông nghiệp.

D.Cản trở du lịch.

Câu 38. Đặc điểm chung khí hậu của miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ là

A.tính chất nhiệt đới bị giảm sút, mùa đông lạnh nhất cả nước.

B.tính chất á nhiệt đới thể hiện rõ nét.

C.một nền nhiệt nóng quanh năm, có mùa khô sâu sắc.

D.nhiệt đới gió mùa nóng quanh năm, có mùa khô sâu sắc.

Câu 39. Hệ sinh thái nào sau đây thuộc vùng cửa sông, ven biển nước ta?

A.Hệ sinh thái rừng ôn đới núi cao.

B.Hệ sinh thái rừng nhiệt đới gió mùa.

C.Hệ sinh thái rừng thưa rụng lá.

D.Hệ sinh thái rừng ngập mặn.

Câu 40. Diện tích miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ chiếm khoảng

A.1/2 diện tích cả nước.

B.1/3 diện tích cả nước.

C.1/4 diện tích cả nước.

D.2/3 diện tích cả nước.

BẢNG ĐÁP ÁN

1.D

2.B

3.B

4.D

5.B

6.B

7.C

8.A

9.C

10.A

11.C

12.B

13.A

14.A

15.B

16.D

17.B

18.C

19.B

20.D

21.C

22.B

23.C

24.A

25.A

26.C

27.A

28.A

29.A

30.C

31.D

32.C

33.D

34.D

35.C

36.D

37.B

38.D

39.D

40.A

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 2

Năm học 2024

Môn: Địa Lí 8

Thời gian làm bài: 45 phút

(Đề thi số 2)

Phần trắc nghiệm

Câu 1: Chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của nước ta bao gồm những vùng nào?

A. Vùng biển, các đảo, vùng trời

B. Vùng đất, vùng biển, vùng trời

C. Vùng đất, vùng biển, các đảo

D. Các đảo, vùng trời, vùng đất

Câu 2: Vị trí địa lí của nước ta như thế nào?

A. rìa đông bán đảo Đông Dương, gần trung tâm Đông Nam Á.

B. rìa phía đông châu Á, khu vực ôn đới.

C. bán đảo Trung Ấn, khu vực nhiệt đới.

D. phía đông Thái Bình Dương, khu vực kinh tế sôi động của thế giới.

Câu 3: Khí hậu nước ta có nhiều đặc tính khí hậu hải dương là nhờ biển Đông là:

A. biển rộng, nhiệt độ cao và chế độ triều phức tạp.

B. biển rộng, nhiệt độ cao và có hải lưu.

C. biển rộng, nhiệt độ cao và tương đối kín.

D. biển rộng, nhiệt độ cao và biến động theo mùa.

Câu 4: Đỉnh núi nào dưới đây là đỉnh cao nhất của nước ta hiện nay?

A. Phu Luông.            B. Phan-xi-păng.            C. PuTra.            D. Pu Si Cung.

Câu 5: Miền khí hậu phía Nam có đặc điểm nào dưới đây?

A. Có mùa động lạnh, ít mưa và mùa hạ nóng, mưa nhiều.

B. Mùa hạ nóng, mưa nhiều và mùa đông hanh khô.

C. Nhiệt độ cao nhưng có một mùa đông lạnh giá.

D. Nhiệt độ cao quanh năm với một mùa mưa và khô sâu sắc.

Câu 6: Đồng bằng sông Cửu Long khai thác thuận lợi nào từ lũ?

A. Bồi đắp phù sa            B. Ngập úng             C. Mở rộng diện tích            D. Dịch bệnh

Câu 7: Chế độ mưa thất thường ảnh hưởng lớn nhất đến sông ngòi như thế nào?

A. nhiều phù sa.

B. chế dộ dòng chảy thất thường.

C. tổng lượng nước lớn.

D. nhiều đợt lũ trong năm.

Câu 8: Hiện tượng nào sẽ xảy ra khi đá ong bị mất lớp che phủ và lộ ra ngoài trời?

A. Màu đỏ vàng

B. Tác động của con người

C. Khô cứng lại

D. Ẩm ướt

Câu 9: Nhóm cây hồi, dầu, trám có công dụng gì?

A. cho bông, gỗ

B. cho tinh dầu, nhựa

C. cho giá trị kinh tế

D. cho thực phẩm

Câu 10: Thiên nhiên miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ có những nét nổi bật nào?

A. mùa hạ có gió phơn tây nam khô nóng

B. có một mùa khô sâu sắc

C. mùa đông lạnh giá, mưa phùn, gió bấc

D. có mưa bão kéo dài

Phần tự luận

Câu 1 (3 điểm).

a) Nêu đặc điểm của đới khí hậu: Nhiệt đới, ôn đới, hàn đới.

b) Giải thích vì sao thủ đô Oenlintơn của Niu-di-lân lại đón năm mới vào những ngày mùa hạ của nước ta?

Câu 2 (2 điểm). So sánh sự khác nhau về địa hình vùng núi Đông Bắc Bắc Bộ và vùng núi Tây Bắc Bắc Bộ ở nước ta?

Đáp án và Thang điểm

I. TRẮC NGHIỆM (Mỗi câu trắc nghiệm tương ứng với 0,5 điểm).

Câu 1. Chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ nước ta bao gồm vùng đất, vùng biển và vùng trời.

Chọn: B.

Câu 2. Nước ta có vị trí nằm gần trung tâm Đông Nam Á và rìa phía đông của bán đảo Đông Dương.

Chọn: A.

Câu 3. Biển Đông làm cho khí hậu nước ta mang nhiều đặc tính của khí hậu hải dương là nhờ vào biển rộng, nhiệt độ cao và có sự biến động theo mùa.

Chọn: D.

Câu 4. Đỉnh núi Phan-xi-păng (thuộc địa phận tỉnh Lào Cai) cao 3143m là đỉnh núi cao nhất của dãy Hoàng Liên Sơn và cũng là đỉnh núi cao nhất của bán đảo Đông Dương.

Chọn: B.

Câu 5. Miền khí hậu phía Nam có giới hạn từ dãy Bạch Mã trở vào với đặc điểm khí hậu là khí hậu cận xích đạo, nhiệt độ cao quanh năm với một mùa mưa và khô tương phản sâu sắc.

Chọn: D.

Câu 6. Mùa lũ ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long gây ngập úng diện rộng nhưng lũ cũng mang lại nguồn tài đất phù sa màu mỡ lớn.

Chọn: A.

Câu 7. Chế độ mưa thất thường đã làm cho sông ngòi nước ta có chế dộ dòng chảy thất thường.

Chọn: B.

Câu 8. Khi đá ong bị mất lớp che phủ và lộ ra ngoài trời sẽ khô cứng lại. Đất bị xấu đi nhanh chống và không thể trồng trọt được.

Chọn: C.

Câu 9. Nhóm cây có giá trị sử dụng làm tinh dầu, nhựa, ta-nanh và chất nhuộm là Hồi, màng tang, hoàng đàn, sơn, thông, dầu, trám,…

Chọn: B.

Câu 10. Mùa đông lạnh giá, mưa phùn, gió bấc, lượng mưa nhỏ là nét nổi bật của thiên nhiên miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ.

Chọn: C.

II. TỰ LUẬN

Câu 1.

- Đặc điểm của ba đới khí hậu:

    + Nhiệt đới: Có đặc điểm là nóng và lượng mưa tập trung vào một mùa, càng gần hai chí tuyến thời kì khô hạn càng kéo dài và biên độ nhiệt trong năm càng lớn.   (0,75 điểm)

    + Ôn đới: Khí hậu đới ôn hòa mang tính chất trung gian giữa khí hậu đới nóng và khí hậu đới lạnh, thời tiết thay đổi thất thường. Các đợt khí nóng ở chí tuyến hoặc khí lạnh ở vùng cực có thể tràn tới gây ra các hiện tượng bất thường của khí hậu.   (0,75 điểm)

    + Hàn đới: Khí hậu vô cùng lạnh lẽo, giới hạn nằm khoảng từ hai vòng cực về phía hai cực.   (0,5 điểm)

- Thủ đô Oenlintơn của Niu-di-lân đón năm mới vào những ngày mùa hạ của nước ta vì vị trí của thủ đô Oenlintơn của Niu-di-lân nằm ở 41°N (ở bán cầu Nam), giữa Bắc và Nam bán cầu có mùa ngược nhau, do đó thời kì vào mùa xuân năm mới của Niudilân và cũng là mùa hạ của nước ta.   (1 điểm)

Câu 2. (Mỗi ý 0.5 điểm)

Đặc điểm Vùng núi Đông Bắc Bắc Bộ Vùng núi Tây Bắc Bắc Bộ
Giới hạn - Nằm ở tả ngạn sông Hồng - Nằm giữa sông Hồng và sông Cả.
Độ cao - Đồi núi thấp - Là vùng núi cao.
Hướng núi - Có các cánh cung: Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều. - Gồm các dải núi chạy song song hướng tây bắc-đông nam.
Cảnh quan - Địa hình cácxtơ với những hang động và cảnh quan đẹp. - Địa hình cácxtơ với nhiều cảnh quan đẹp.

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 2

Năm học 2024

Môn: Địa Lí 8

Thời gian làm bài: 45 phút

(Đề thi số 3)

Phần trắc nghiệm

Câu 1: Việt Nam đang là thành viên của tổ chức quốc tế nào trong các tổ chức quốc tế dưới đây?

A. EU         B. OPEC         C. ASEAN         D. NAFTA

Câu 2: Quần đảo Hoàng Sa thuộc tỉnh, thành phố nào ở nước ta?

A. Quảng Ninh         B. Quảng Bình          C. Đà Nẵng         D. Khánh Hòa

Câu 3: Khoáng sản nào dưới đây có trữ lượng lớn và giá trị nhất của vùng biển nước ta hiện nay?

A. cát.         B. dầu khí.          C. muối.         D. sa khoáng.

Câu 4: Đặc điểm địa hình không phải của vùng núi Trường Sơn Bắc là:

A. Có nhiều nhánh núi nằm ngang.

B. Vùng núi thấp.

C. Có hai sườn không đối xứng

D. Hướng Đông Bắc – Tây Nam.

Câu 5: Biển Đông có khí hậu mang tính chất nào?

A. Nhiệt đới hải dương.

B. Nhiệt đới địa trung hải.

C. Nhiệt đới gió mùa.

D. Nhiệt đới ẩm.

Câu 6: Ở nước ta thời gian mùa đông diễn ra khoảng từ:

A. Từ tháng 12 đến tháng 5.

B. Từ tháng 11 đến tháng 4.

C. Từ tháng 5 đến tháng 10.

D. Từ tháng 10 đến tháng 3.

Câu 7: Các sông có lũ vào các tháng 9 đến tháng 12 là sông ở khu vực nào?

A. Khu vực Duyên hải Nam Trung Bộ.

B. Khu vực Đông Bắc.

C. Trung Bộ, Đông Trường Sơn.

D. Khu vực Tây Bắc.

Câu 8: Hệ thống sông lớn nhất ở khu vực Đông Nam Á là:

A. Sông Đồng Nai          B. Sông Mê Công          C. Sông Hồng         D. Sông Mã

Câu 9: Các hệ sinh thái rừng nhiệt đới gió mùa nước ta phát triển ở vùng nào?

A. vùng đồi núi         B. vùng đồng bằng         C. vùng nóng ẩm          D. vùng khô hạn

Câu 10: Sự phối hợp của các thành phần tự nhiên đã làm:

A. Giảm đi sự đa dạng của thế giới sinh vật

B. Giảm đi sự tính đa dạng, phức tạp của tự nhiên

C. Tăng thêm tính đa dạng, phức tạp

D. Tăng thêm các thiên tai thiên nhiên

Phần tự luận

Câu 1 (3 điểm). Dựa vào bảng số liệu:

a) Hãy vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu sản lượng lúa, cà phê của khu vực Đông Nam Á và của châu Á so với thế giới.

b) Nêu nhận xét và giải thích vì sao khu vực châu Á, Đông Nam Á lại có thể sản xuất được nhiều những nông sản trên?

Lãnh thổLúa (triệu tấn)Mía (triệu tấn)Cà phê (nghìn tấn)Lợn (triệu con)Trâu (triệu con)
Đông Nam Á1571291 4005715
Châu Á4275471 800536160
Thế giới5991 2787 300908165

Câu 2 (2 điểm). Trình bày những thuận lợi và khó khăn của biển Đông đối với kinh tế và đời sống của nhân dân ta?

Đáp án và Thang điểm

I. TRẮC NGHIỆM (Mỗi câu hỏi trắc nghiệm tương ứng với 0,5 điểm)

Câu 1. Hiện nay, Việt Nam đang là thành viên của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (tên viết tắt tiếng anh là ASEAN).

Chọn: C.

Câu 2. Quần đảo Hoàng Sa (thuộc TP. Đà Nẵng) và Trường Sa (thuộc tỉnh Khánh Hòa).

Chọn: C.

Câu 3. Khoáng sản có trữ lượng lớn và giá trị nhất của vùng biển nước ta là dầu khí. Hai bể lớn nhất hiện nay là bể Nam Côn Sơn và bể Cửu Long.

Chọn: B.

Câu 4. Trường Sơn Bắc là vùng núi thấp, chạy theo hướng Tây Bắc – Đông Nam với hai sường không đối xứng và có nhiều nhánh núi nằm ngang chia cắt đồng bằng duyên hải Trung Bộ.

Chọn: D.

Câu 5. Nhờ Biển Đông là một vùng biển rộng lớn, kín và ấm nên khí hậu Biển Đông của Việt Nam mang tính chất gió mùa nhiệt đới hải dương.

Chọn: A.

Câu 6. Mùa gió Đông Bắc ở nước ta diễn ra vào khoảng từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau và gây ra một mùa đông lạnh giá ở miền Bắc.

Chọn: B.

Câu 7. Các sông ở Trung Bộ, Đông Trường Sơn có lũ từ tháng 9 đến tháng 12, trùng với các tháng mưa nhiều ở khu vực này.

Chọn: C.

Câu 8. Mê Công là hệ thống sông lớn nhất vùng Đông Nam Á. Chiều dài dòng chính là 4300km, chảy qua 6 quốc gia (Trung Quốc, Mianma, Lào, Thái Lan, Cam-pu-chia và Việt Nam).

Chọn: B.

Câu 9. Các hệ sinh thái rừng nhiệt đới gió mùa nước ta phát triển ở vùng đồi núi với nhiều biến thể như rừng kín thường xanh, rừng thưa rụng lá, rừng tre nứa,…

Chọn: A.

Câu 10. Sự phối hợp của các thành phần tự nhiên đã làm tăng thêm tính đa dạng, phức tạp của toàn bộ cảnh quan tự nhiên Việt Nam.

Chọn: C.

II. TỰ LUẬN

Câu 1.

a) Vẽ biểu đồ

- Xử lí số liệu:   (1 điểm)

    + Công thức: Tỷ số phần trăm của a = a/(a+b)×100(%).

    + Áp dụng công thức trên ta có: TSPTlúa Đông Nam Á = 157/(157+427)x100 = 26,2%.

    + Tương tự như trên, ta được bảng sau:

Bảng tỉ trọng cơ cấu cây lúa và cây cà phê của Đông Nam Á, châu Á và thế giới (%)

Lãnh thổ Lúa Cà phê
Đông Nam Á 26,2 19,2
Châu Á 71,3 24,7
Các vùng khác 2,5 26,1

- Vẽ biểu đồ   (1 điểm)

Đề kiểm tra Học kì 2 Địa Lí 8 có đáp án (Đề 2)

b) Nhận xét và giải thích

- Nhận xét   (0,5 điểm)

    + Châu Á có tỉ trọng lúa lớn nhất (71,3%) tiếp đến là Đông Nam Á (26,2%) và chiếm tỉ trọng nhỏ nhất là các vùng khác (2,5%).

    + Các vùng khác có tỉ trọng cà phê lớn nhất (26,1%) nhưng không chênh nhiều so với châu Á (24,7%) và Đông Nam Á (19,2%).

- Giải thích: Ở châu Á có thể sản xuất được nhiều nông sản bởi có nhiều đồng bằng phù sa màu mỡ, khí hậu nóng ẩm tạo điều kiện cho nông nghiệp phát triển.   (0,5 điểm)

Câu 2.

- Thuận lợi:   (1 điểm)

    + Biển nước ta rất giàu hải sản, có nhiều vũng, vịnh, tạo điều kiện cho nước ta phát triển ngành đánh bắt và nuôi trồng hải sản, phát triển giao thông vận tải trên biển.

    + Cảnh quan ven bờ tạo điều kiện phát triển du lịch.

    + Các khoáng sản như dầu khí, titan, cát trắng cung cấp nguyên liệu và vật liệu.

    + Biển còn tạo điều kiện cho phát triển nghề muối.

- Khó khăn:   (1 điểm)

    + Biển nước ta rất lắm bão, gây khó khăn, nguy hiểm cho giao thông, cho hoạt động sản xuất và đời sống nhân dân ở vùng ven biển.

    + Thuỷ triều phức tạp (chỗ nhật triều, chỗ bán nhật triều) gây khó khăn cho giao thông.

    + Đôi khi biển còn gây sóng lớn hoặc nước dâng ảnh hưởng tới đời sống nhân dân ven biển.

    + Tình trạng sụt lở bờ biển và tình trạng cát bay, cát lấn ở Duyên hải miền Trung,...

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 2

Năm học 2024

Môn: Địa Lí 8

Thời gian làm bài: 45 phút

(Đề thi số 4)

Phần trắc nghiệm

Câu 1: Việt Nam gắn liền với châu lục và đại dương nào?

A. Châu Á - Ấn Độ Dương.

B. Châu Á - Thái Bình Dương.

C. Châu Á - Ấn Độ Dương - Thái Bình Dương.

D. Á – Âu, Thái Bình Dương

Câu 2: Điểm cực Tây phần đất liền của nước ta thuộc tỉnh nào?

A. Lai Châu.            B. Điện Biên.            C. Sơn La.            D. Hòa Bình.

Câu 3: Vịnh biển nào ở tỉnh Quảng Ninh được UNESCO công nhận là Di sản thiên nhiên thế giới?

A. Vinh Nha Trang       B. Vịnh Văn Phong       C. Vịnh Hạ Long       D. Vịnh Cam Ranh

Câu 4: Ở miền Bắc nước ta có những đồng bằng lớn nào?

A. Đồng bằng sông Hồng

B. Đồng bằng duyên hải Nam Trung Bộ.

C. Đồng bằng sông Cửu Long.

D. Đồng bằng Thanh - Nghệ - Tĩnh.

Câu 5: Ý nào sau đây là đặc điểm của miền khí hậu phía Bắc nước ta?

A. Nhiệt độ cao quanh năm với một mùa mưa và khô sâu sắc.

B. Mùa hạ nóng, mưa nhiều và mùa đông hanh khô.

C. Nhiệt độ cao nhưng có một mùa đông lạnh giá.

D. Có mùa đông lạnh, ít mưa và mùa hạ nóng, mưa nhiều.

Câu 6: Cuối mùa đông ở miền Bắc nước ta thường có hiện tượng nào dưới đây?

A. Mưa tuyết              B. Mưa phùn             C. Mưa dông            D. Mưa ngâu

Câu 7: Trong số các sông dưới đây sông nào không chảy theo hướng vòng cung?

A. Sông Cầu, sông Thương

B. Sông Lục Nam

C. Sông Mã, sông Cả

D. Sông Lô, sông Gâm

Câu 8: Các loại cây lương thực phù hợp với loại đất nào?

A. Phù sa            B. Feralit            C. Đất badan            D. Đất xám

Câu 9: Khu bảo tồn thiên nhiên đầu tiên ở nước ta là vườn quốc gia nào dưới đây?

A. Ba Vì             B. Bạch Mã             C. Ba Bể             D. Cúc Phương

Câu 10: Vị trí và phạm vi lãnh thổ Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ của nước ta là:

A. Thuộc hữu ngạn sông Hồng và khu đồng bằng Bắc Bộ

B. Thuộc đồi núi tả ngạn sông Hồng và khu đồng bằng Bắc Bộ

C. Khu đồi núi hữu ngạn sông Hồng và khu đồng bằng duyên hải

D. Khu đồi núi tả ngạn sông Hồng và khu đồng bằng duyên hải

Phần tự luận

Câu 1 (2 điểm). Em hãy cho biết các nước ASEAN có nhũng thuận lợi gì để hợp tác phát triển kinh tế?

Câu 2 (3 điểm).

a) Nhân dân ta đã tiến hành những biện pháp nào để khai thác các nguồn lợi và hạn chế tác hại của lũ lụt?

b) Các thành phố Hà Nội, Tp. Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, cần Thơ nằm trên bờ những dòng sông nào?

Đáp án và Thang điểm

I. TRẮC NGHIỆM (Mỗi câu trắc nghiệm tương ứng với 0,5 điểm)

Câu 1. Việt Nam thuộc châu Á và tiếp giáp với biển Thái Bình Dương ở phía Đông.

Chọn: B.

Câu 2. Điểm cực Tây phần đất liền ở kinh độ 102°09'Đ tại xã Sín Thầu, huyện Mường Nhé, tỉnh Điện Biên.

Chọn: B.

Câu 3. Vịnh biển đầu tiên của Việt Nam được UNESCO công nhận là di sản thiên nhiên thế giới là Vịnh Hạ Long thuộc tỉnh Quảng Ninh.

Chọn: C.

Câu 4. Ở miền Bắc nước ta có Đồng bằng sông Hồng là đồng bằng lớn nhất. Ngoài ra còn có một dải đồng bằng nhỏ hẹp dọc ven biển từ Thanh Hóa đến Thừa Thiên Huế.

Chọn: A.

Câu 5. Miền khí hậu phía Bắc có giới hạn từ dãy Bạch Mã (vĩ tuyến 16°B) trở ra với có đặc điểm khí hậu là mùa đông lạnh, ít mưa, nửa cuối mùa đông rất ẩm ướt và mùa hạ nóng, mưa nhiều.

Chọn: D.

Câu 6. Do nước ta chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc nên tiết trời của miền Bắc vào đầu mùa đông se lạnh, khô và cuối đông thường ẩm, mưa phùn.

Chọn: B.

Câu 7. Các con sông ở Việt Nam chạy theo hướng vòng cung là sông Cầu, sông Thương, sông Lục Nam, sông Lô, sông Gâm,…

Chọn: C.

Câu 8. Đất phù sa là đất có độ mùn cao, giàu dinh dưỡng rất thích hợp trồng các loại cây lương thực, đặc biệt là lúa nước.

Chọn: A.

Câu 9. Khu bảo tồn thiên nhiên đầu tiên ở nước ta là vườn quốc gia Cúc Phương ở tỉnh Ninh Bình.

Chọn: D.

Câu 10. Vị trí và phạm vi lãnh thổ Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ bao gồm đồi núi tả ngạn sông Hồng và khu đồng bằng Bắc Bộ.

Chọn: B.

II. TỰ LUẬN

Câu 1.

- Các nước ASEAN có vị trí địa lí thuận lợi cho phát triển kinh tế, cũng như thuận lợi cho việc mở rộng hợp tác giao lưu kinh tế - xã hội giữa các quốc gia. Ba nước Inđônêxia, Malaixia, Xingapo đã lập tam giác tăng trưởng kinh tế Xigiôri từ năm 1989.   (0,5 điểm)

- Tăng cường trao đổi hàng hóa giữa các nước, xây dựng tuyến đường sắt, đường bộ từ Việt Nam sang Campuchia, Thái Lan, Malaixia và Xingapo; từ Mianma qua Lào tới Việt Nam. Xây dựng hành lang kinh tế Đông Tây với các quốc gia: Mianma, Thái Lan, Lào, Việt Nam.   (0,5 điểm)

- Nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú, việc khai thác các nguồn tài nguyên, thiên nhiên và nguồn nhân lực cũng đòi hỏi các nước ASEAN phải có sự hợp tác.  (0,5 điểm)

- Phối hợp cùng nhau bảo vệ và khai thác nguồn lợi sông Mê Công. Hợp tác trong khai thác nguồn lợi thềm lục địa và Biển Đông.   (0,5 điểm)

Câu 2.

a) Một số biện pháp khai thác nguồn lợi và hạn chế tác hại của lũ

- Xây các hồ chứa nước: Thủy lợi, thủy điện, thủy sản, du lịch (ví dụ: Hồ Hòa Bình trên sông Đà).  (1 điểm)

- Chung sống với lũ tại đồng bằng sông Cửu Long:   (1 điểm)

    + Tận dụng nguồn nước để thau chua rửa mặn, nuôi trồng thủy sản, phát triển giao thông, du lịch.

    + Tận dụng nguồn phù sa để bón ruộng, mở rộng đồng bằng.

    + Tận dụng thủy sản tự nhiên, cải thiện đời sống, phát triển kinh tế.

b) Các con sông

- Hà Nội: Nằm trên bờ sông Hồng.  (0,25 điểm)

- Đà Nẵng: Nằm trên bờ sông Hàn.  (0,25 điểm)

- TP. Hồ Chí Minh: Nằm trên bờ sông Sài Gòn.   (0,25 điểm)

- Cần Thơ: Nằm trên bờ sông Hậu Giang.  (0,25 điểm)

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 2

Năm học 2024

Môn: Địa Lí 8

Thời gian làm bài: 45 phút

(Đề thi số 5)

Phần trắc nghiệm

Câu 1: Công cuộc đổi mới kinh tế - xã hội của nước ta bắt đầu từ năm nào?

A. 1987            B. 1988            C. 1985            D. 1986

Câu 2: Vùng đất của nước ta là vùng:

A. phần được giới hạn bởi đường biên giới.

B. toàn bộ phần đất liền và các hải đảo.

C. các hải đảo và vùng đồng bằng ven biển.

D. phần đất liền giáp biển.

Câu 3: Trên biển Đông có 2 hướng gió thổi chính là:

A. Tây Nam và Đông Bắc

B. Nam và Tây Nam

C. Tây Bắc và Đông Nam

D. Bắc và Đông Bắc

Câu 4: Dãy Hoàng Liên Sơn nằm ở vùng địa hình nào của nước ta?

A. Vùng Đông Bắc

B. Vùng Tây Nam

C. Vùng Trường Sơn Bắc.

D. Vùng Tây Bắc.

Câu 5: Khí hậu nước ta chia thành:

A. Bốn mùa rõ rệt trong năm.

B. Ba mùa rõ rệt trong năm.

C. Hai mùa rõ rệt trong năm.

D. Khô, nóng quanh năm không phân mùa.

Câu 6: Đặc điểm không đúng với gió mùa Tây Nam khi thổi vào nước ta?

A. Thổi vào đồng bằng Bắc Bộ theo hướng đông nam.

B. Gây mưa cho cả miền Bắc và miền Nam nước ta.

C. Xuất phát từ cao áp chí tuyến bán cầu Bắc.

D. Thổi vào nước ta theo hướng tây nam.

Câu 7: Phần lớn sông ngòi Đông Bắc nước ta chảy theo hướng:

A. Đông Nam – Tây Bắc.

B. Vòng cung.

C. Hướng Tây - Đông.

D. Tây Bắc - Đông Nam.

Câu 8: Sông Cửu Long đổ nước ra biển bằng mấy cửa?

A. 9 cửa            B. 8 cửa            C. 6 cửa            D. 7 cửa

Câu 9: Dãy đất bãi bồi ven biển là môi trường sống thuận lợi cho hệ sinh thái:

A. rừng thưa rụng lá

B. rừng tre nứa

C. rừng ngập mặn

D. rừng ôn đới.

Câu 10: Cảnh quan vùng núi ở nước ta thay đổi nhanh chóng theo:

A. mùa            B. qui luật đai cao            C. vùng, miền            D. vĩ độ.

Phần tự luận

Câu 1 (3 điểm). Nêu đặc điểm gió mùa mùa hạ, mùa đông ở khu vực Đông Nam Á và giải thích vì sao chúng lại có đặc điểm khác nhau như vậy?

Câu 2 (2 điểm). So sánh sự giống nhau và khác nhau của Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông cửu Long?

Đáp án và Thang điểm

I. TRẮC NGHIỆM (Mỗi câu trắc nghiệm tương ứng với 0,5 điểm)

Câu 1. Công cuộc đổi mới kinh tế - xã hội của nước ta được triển khai từ năm 1986.

Chọn: D.

Câu 2. Vùng đất của quốc gia là phần lãnh thổ, bao gồm toàn bộ phần lục địa và các đảo thuộc chủ quyền quốc gia.

Chọn: B.

Câu 3. Trên biển Đông có 2 hướng gió thổi chính là hướng Tây Nam (từ tháng 5 đến tháng 9) và hướng Đông Bắc (từ tháng 10 đến tháng 4 năm sau).

Chọn: A.

Câu 4. Dãy Hoàng Liên Sơn được mệnh danh là nóc nhà của Đông Dương và là dãy núi cao nhất nước ta nằm ở vùng Tây Bắc.

Chọn: D.

Câu 5. Khí hậu nước ta chia thành hai mùa rõ rệt, phù hợp với hai mùa gió. Mùa hạ có sự hoạt động của rõ mùa Tây Nam, mùa động có sự hoạt động của gió mùa Đông Bắc.

Chọn: C.

Câu 6. Gió mùa Tây Nam xuất phát từ vịnh bengan thổi vào nước ta theo hướng Tây Nam. Nửa đầu mùa hạ gây mưa lớn cho Tây Nguyên và Đông Nam Bộ, giữa và cuối mùa hạ gây mưa lớn cho Toàn Quốc. Cuối mùa hạ gió mùa Tây Nam thổi vào vùng đồng bằng sông Hồng theo hướng Đông Nam.

Chọn: C.

Câu 7. Địa hình vùng Đông Bắc nước ta chạy theo hướng vòng cung nên sông ngòi ở Đông Bắc nước ta cùng có hướng chạy là hướng vòng cung. Một số con sông điển hình như sông Thái Bình, sông Kì Cùng,…

Chọn: B.

Câu 8. Sông Cửu Long đổ nước ra biển bằng 9 cửa sông, đó là cửa Tiểu, Đại, Ba Lai, Hàm Luông, Cổ Chiên, Cung Hầu, Định An, Trần Đề và cửa Bát Xắc.

Chọn: A.

Câu 9. Dãy đất bãi bồi ven biển là môi trường sống thuận lợi cho hệ sinh thái rừng ngập mặn, rộng hơn 3 trăm nghìn hecta, chạy suốt chiều dài bờ biển và ven các hải đảo.

Chọn: C.

Câu 10. Cảnh quan vùng núi thay đổi nhanh chóng theo quy luật đai cao. Nhờ đó ở các vùng núi cao có thể phát triển các cây trồng cận nhiệt đới hoặc nghỉ mát, du lịch.

Chọn: B.

II. TỰ LUẬN

Câu 1.

* Đặc điểm gió mùa mùa hạ và gió mùa mùa đông:

- Đặc điểm của gió mùa mùa hạ của khu vực Đông Nam Á xuất phát từ vùng áp cao của nửa cầu nam, thổi theo hướng đông nam, vượt qua Xích đạo và đổi hướng thành gió tây nam nóng, ẩm mang lại nhiều mưa cho khu vực.   (0,75 điểm)

- Gió mùa mùa đông xuất phát từ vùng áp cao Xiabia thổi về vùng áp thấp Xích đạo, với đặc tính khô và lạnh.  (0,75 điểm)

- Nhờ có gió mùa nên khí hậu Đông Nam Á không bị khô hạn như những vùng cùng vĩ độ ở châu Phi và Tây Nam Á. Song khu vực này lại bị ảnh hưởng của các cơn bão nhiệt đới hình thành từ các áp thấp trên biển, thường gây nhiều thiệt hại về người và của.  (0,5 điểm)

* Giải thích sự khác nhau: Gió mùa mùa hạ, mùa đông có những đặc điểm khác nhau vì vị trí, nguồn gốc hình thành khác nhau: Gió mùa mùa hạ xuất phát từ vùng áp cao của nửa cầu nam, gió mùa mùa đông xuất phát từ vùng áp cao Xibia thổi về vùng áp thấp Xích đạo.  (1 điểm)

Câu 2.

Khác nhau   (1,5 điểm) Đồng bằng sông Hồng Đồng bằng sông Cửu Long
- Diện tích 40.000 km2 - Diện tích 15.000 km2
- Có hệ thống đê điều, còn nhiều ô trũng - Không có đê, có nhiều vùng trũng ngập úng sâu và khó thoát nước
- Những vùng trong đê không được bồi đắp hằng năm - Hằng năm vẫn được bồi đắp
Giống nhau   (0,5 điểm) - Đều là đồng bằng châu thổ do sông bồi đắp
- Chịu sự can thiệp của con người

Xem thêm các đề thi Địa Lí lớp 8 chọn lọc, có đáp án hay khác: