Đề thi Học kì 1 Hóa học lớp 8 năm 2024 có đáp án (4 đề - Sách mới)
Đề thi Học kì 1 Hóa học lớp 8 năm 2024 có đáp án (4 đề - Sách mới)
Haylamdo sưu tầm và biên soạn Đề thi Học kì 1 Hóa học lớp 8 năm 2024 sách mới có đáp án được tổng hợp chọn lọc từ đề thi môn Hoá học 8 của các trường trên cả nước sẽ giúp học sinh có kế hoạch ôn luyện rõ ràng từ đó đạt điểm cao trong các bài thi Hoá học lớp 8.
ĐỀ THI HỌC HỌC KÌ I – HÓA HỌC – LỚP 8
* THIẾT LẬP MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
Nội dung kiến thức |
MỨC ĐỘ NHẬN THỨC |
CỘNG |
||||||||
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng |
Vận dụng cao |
|||||||
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
|||
Chất - Nguyên tử - Phân tử |
- Nhận biết được một số tính chất của chất. - Khái niệm về chất nguyên chất và hỗn hợp. - Nhận biết được cấu tạo của nguyên tử. |
- Phân biệt được đơn chất và hợp chất. - Tính được nguyên tử khối, phân tử khối của chất. |
- Lập được công thức hóa học của một hợp chất. - Tính được hóa trị của nguyên tố trong hợp chất. |
|
|
|||||
Số câu hỏi |
4 |
0 |
3 |
0 |
3 |
0 |
0 |
0 |
10 |
|
Số điểm |
|
0 |
1 |
0 |
1 |
0 |
0 |
0 |
33,33% |
|
Phản ứng hóa học. |
- Nhận biết được sự biến đổi chất, sự biến đổi thuộc hiện tượng vật lí và hiện tượng hóa học. - Nhận biết được chất tham gia và chất sản phẩm. |
- Biết áp dụng được định luật bảo toàn khối lượng để tính khối lượng của các chất. - Biết cách lập phương trình hóa học. |
- Nêu được ý nghĩa của phương trình hóa học. - Viết được phương trình hóa học của một phản ứng hóa học. |
. |
|
|||||
Số câu hỏi |
3 |
0 |
4 |
0 |
3 |
0 |
|
|
10 |
|
Số điểm |
1 |
0 |
|
0 |
1 |
0 |
|
|
đ 33,33% |
|
Mol và tính toán hoá học |
|
- Biết được cách so sánh tỉ khối của các chất với nhau, tỉ khối của một chất so với không khí. |
- Tính được số mol của một chất.
- Làm được bài tập tính khối lượng, thể tích của một chất theo phương trình hóa học. |
- Giải được bài tập xác định công thức hóa học của hợp chất khi biết thành phần % của các nguyên tố trong hợp chất. |
|
|||||
Số câu hỏi |
0 |
0 |
3 |
0 |
5 |
0 |
2 |
0 |
10 |
|
Số điểm |
0 |
0 |
1 |
0 |
|
0 |
|
0 |
33,33% |
|
Tổng số câu |
7 |
0 |
10 |
0 |
11 |
0 |
2 |
0 |
30 câu |
|
Tổng số điểm |
đ |
0đ |
đ |
0đ |
đ |
0đ |
đ |
0đ |
10đ |
|
Tỉ lệ % |
23,33% |
33,33% |
36,67% |
6,67% |
100% |
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 1
Năm học 2024
Bài thi môn: Hóa học lớp 8
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 1)
Câu 1: Chất tinh khiết là chất
A. có tính chất không đổi. B. có lẫn thêm vài chất khác.
C. gồm những phân tử đồng dạng. D. không lẫn tạp chất.
Câu 2: Nguyên tử sắt có điện tích hạt nhân là 26. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22 hạt. Số khối của sắt là:
A. 26 B. 48 C. 56 D. 65
Câu 3: Trong nguyên tử, hạt mang điện là
A. hạt proton, hạt nơtron B. hạt proton, hạt electron
C. hạt nhân, proton và hạt electron D. hạt nhân
Câu 4: Nguyên tử trung hòa về điện vì
A. Số proton bằng số nơtron B. Số proton xấp xỉ số electron
C. Có cùng số proton D. Số proton bằng số electron
Câu 5: Đơn chất là những chất được tạo nên từ bao nhiêu nguyên tố hóa học?
A. Từ 2 nguyên tố. B. Từ 3 nguyên tố.
C. Từ 4 nguyên tố trở lên. D. Từ 1 nguyên tố.
Câu 6: Cho những chất sau: Than chì (C), muối ăn (NaCl), khí ozon (O3), sắt (Fe), nước đá (H2O), khí oxi (O2), đá vôi (CaCO3). Có bao nhiêu hợp chất?
A. 1 B. 3 C. 5 D. 4
Câu 7: Phân tử khối của H2SO4 là:
A. 9 đvC B. 50 đvC C. 96 đvC. D. 98 đvC.
Câu 8: Phân tử oxi có kí hiệu hóa học là:
A. O B. O2 C. O3 D. O2
Câu 9: Hoá trị của Al trong các hợp chất AlCl3 (biết Cl có hoá trị I) là
A. I B. II C. III D. IV
Câu 10: Biết Ba có hóa trị II và gốc (PO4) có hóa trị III. Vậy công thức hóa học của hợp chất tạo bởi nguyên tố Ba và gốc (PO4) là:
A. BaPO4 B. Ba2PO4 C. Ba3PO4 D. Ba3(PO4)2.
Câu 11: Cho phương trình hóa học: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑. Chất tham gia phản ứng gồm:
A. Fe và H2. B. Fe và HCl.
C. FeCl2 và H2. D. HCl và FeCl2.
Câu 12: Thành phần phần trăm khối lượng của nguyên tố Na có trong Na2SO4 là
A. 25%. B. 32,39%.
C. 31,66%. D. 38%.
Câu 13: “Chất biến đổi trong phản ứng là.........., còn chất mới sinh ra gọi là.........”
A. chất xúc tác – sản phẩm B. chất tham gia – chất phản ứng
C. chất phản ứng – sản phẩm D. chất xúc tác – chất tạo thành
Câu 14: Hiện tượng nào sau đây là hiện tượng hóa học:
A. Bóng đèn điện sáng. B. Thức ăn bị ôi thui
C. Cốc thủy tinh bị vỡ. D. Muối ăn tan trong nước
Câu 15: Đâu là hiện tượng vật lí trong các hiện tượng sau:
A. Mặt trời mọc, sương tan dần.
B. Quá trình quang hợp của cây xanh.
C. Chưng đường ngả màu nâu đen.
D. Thức ăn bị ôi thiu.
Câu 16: Sắt cháy trong oxi, không có ngọn lửa nhưng sáng chói tạo ra hạt nhỏ nóng chảy màu nâu là oxit sắt từ, phương trình chữ của phản ứng hóa học là:
Câu 17: Lập phương trình hóa học và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, phân tử của phản ứng: Na + O2 ⇢ Na2O?
A. số nguyên tử Na : số phân tử O2 : số phân tử Na2O = 4 : 1 : 2
B. số nguyên tử Na : số phân tử O2 : số phân tử Na2O = 1 : 1 : 1
C. số nguyên tử Na : số phân tử O2 : số phân tử Na2O = 2 : 1 : 2
D. số nguyên tử Na : số phân tử O2 : số phân tử Na2O = 2 : 1 : 1
Câu 18: Biết rằng kim loại Ba tác dụng với axit clohiđric tạo ra khí hiđro H2 và bari clorua BaCl2. Chọn nhận định đúng?
A. Phương trình phản ứng sau cân bằng Ba + HCl → BaCl2 + H2
B. 1 nguyên tử Ba phản ứng với 2 phân tử HCl
C. số phân tử Ba phản ứng bằng số phân tử H2 phản ứng
D. hệ số phản ứng sau khi cân bằng của Ba; HCl; BaCl2; H2 lần lượt là 1; 1; 1; 1
Câu 19: Đốt cháy m gam chất Y cần dùng 6,4 gam oxi thu được 4,4 gam khí CO2 và 3,6 gam H2O. Khối lượng m có giá trị nào sau đây:
A. 1,8 gam B. 3,4 gam
C. 1,6 gam D. 1,7 gam
Câu 20: Chọn đáp án đúng
A. Tổng khối lượng sản phẩm bằng tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng.
B. Tổng khối lượng sản phẩm nhỏ hơn tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng.
C. Tổng khối lượng sản phẩm lớn hơn tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng.
D. Tổng khối lượng sản phẩm nhỏ hơn hoặc bằng tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng.
Câu 21: Phương trình hoá học nào dưới đây biểu diễn đúng phản ứng cháy của rượu etylic tạo ra khí cacbon và nước.
Câu 22: Câu nào sau đây đúng?
A. Trong phản ứng hoá học, các nguyên tử bị phá vỡ.
B. Trong phản ứng hoá học, liên kết trong các phân tử bị phá vỡ.
C. Trong phản ứng hoá học, liên kết trong các phân tử không bị phá vỡ.
D. Trong phản ứng hoá học, các phân tử được bảo toàn.
Câu 23: Cho sơ đồ phản ứng: Al(OH)y + H2SO4 → Alx(SO4)y + H2O
Với x # y thì giá trị thích hợp của x, y lần lượt là:
A. 1 và 2 B. 2 và 3
C. 2 và 4 D. 3 và 4
Câu 24: A là oxit của lưu huỳnh có tỉ khối hơi so với phân tử oxi là 2. Vậy A có công thức phân tử là:
A. S B. SO2
C. SO3 D. NO2
Câu 25: Khí N2 nặng hơn khí H2 bằng bao nhiêu lần?
A. 10 lần. B. 12 lần.
C. 8 lần. D. 14 lần.
Câu 26: Để đốt cháy hoàn toàn a gam Al cần dùng hết 19,2 gam oxi. Phản ứng kết thúc thu được sản phẩm là Al2O3. Giá trị của a là
A. 21,6 B. 16,2 C. 18,0 D. 27,0
Câu 27: Một hợp chất khí A có thành phần về khối lượng của các nguyên tố là 40% S và 60% O. Hãy xác định công thức hóa học của hợp chất khí A biết A có tỉ khối so với khí H2 là 40?
A. SO. B. SO2.
C. SO3. D. H2SO4.
Câu 28: Hợp chất A có khối lượng mol là 94, có thành phần các nguyên tố là: 82,98% K; còn lại là oxi. Công thức hoá học của hợp chất A là:
A. KO2 B. KO
C. K2O D. KOH
Câu 29: Thành phần phần trăm về khối lượng của nguyên tố Fe trong hợp chất Fe3O4 là:
A. 72,4%. B. 68,8%.
C. 76%. D. 62,5%.
Câu 30: 0,5 mol khí CO2 đo ở điều kiện tiêu chuẩn (đktc) có thể tích là:
A. 22,4 lít B. 11,2 lít
C. 44,8 lít D. 24 lít.
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi 45 phút Học kì 1
Môn: Hóa Học lớp 8
Thời gian làm bài: 45 phút
(Đề 2)
Phần trắc nghiệm
Câu 1: Số e trong nguyên tử Al (có số proton = 13), là:
A. 10 B. 11 C. 12 D. 13
Câu 2: Số e lớp ngoài cùng của nguyên tử Al (có số proton = 13) là:
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 3: Số lớp e của nguyên tử Al (có số proton = 13) là:
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4.
Câu 4: Khối lượng của 1 nguyên tử Cacbon là:
A. 1,9926.10-23g
B. 1,9926g
C. 1,9926.10-23 đvC
D. 1,9926 đvC
Câu 5: Khối lượng của 1 đvC là:
A. 1,6605.10-23 g
B. 1,6605.10-24 g
C. 6.1023 g
D. 1,9926.10-23 g
Câu 6: Hiện tượng hoá học khác với hiện tượng vật lý là :
A. Chỉ biến đổi về trạng thái.
B. Có sinh ra chất mới.
C. Biến đổi về hình dạng.
D. Khối lượng thay đổi.
Câu 7 : Cho biết công thức hóa học hợp chất của nguyên tố X với O là: XO và hợp chất của nguyên tố Y với H là: YH3 (X; Y là những nguyên tố nào đó). Công thức hóa học đúng cho hợp chất X với Y là:
A. X3Y2 B.X2Y3 C.XY3 D.XY
Câu 8 : Trong 1 phản ứng hoá học các chất phản ứng và sản phẩm chứa cùng:
A. Số nguyên tử của mỗi nguyên tố.
B. Số phân tử trong mỗi chất.
C. Số phân tử của mỗi chất.
D.Số nguyên tố tạo ra chất.
Câu 9: Tỉ lệ % khối lượng của các nguyên tố Ca, C, O trong CaCO3 lần lượt là:
A. 40% , 40% , 20%
B. 20% , 40% , 40%
C. 40% , 12% , 48%
D. 10% , 80% , 10%
Câu 10: Trong hợp chất AxBy . Hoá trị của A là m, hoá trị của B là n thì quy tắc hóa trị là:
A. m.n = x.y B. m.y = n.x C. m.A= n.B D. m.x = n.y
Phần tự luận
Câu 1 (2đ): Phát biểu nội dung định luật bảo toàn khối lượng.
Áp dụng : Nung 10,2g đá vôi ( CaCO3 ) sinh ra 9g vôi sống và khí cacbonic
a. Viết công thức về khối lượng.
b. Tính khối lượng khí cacbonic sinh ra.
Câu 2 (2đ): Lập phương trình hóa học của các phản ứng sau:
a. Nhôm + Khí ôxi → Nhôm ôxit.
b. Natri + Nước → Natri hiđrôxit + Khí Hiđrô
Câu 3 (3đ): Cho 13 gam Kẽm tác dụng vừa đủ với axit clohiđric theo phương trình
Zn + HCl → ZnCl2 + H2
a. Tính số mol Zn và lập phương trình phản ứng trên.
b. Tính thể tích khí H2 thoát ra (đktc).
c. Tính khối lượng axit clohiđric (HCl) đã dùng cho phản ứng trên.
(Cho KLNT: Ca = 40; C = 12; O = 16; Zn = 65; H = 1; Cl = 35,5)
(Hóa trị: Al(III); O(II); Na(I); H(I))
Đáp án và Thang điểm
A . TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (3 Điểm)
Chọn và khoanh tròn vào chữ cái có phương án trả lời đúng nhất. Mỗi câu trả lời đúng 0.3đ
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
Đáp án | D | C | C | A | B | B | A | D | C | D |
B. PHẦN TỰ LUẬN : (7 Điểm)
Câu 1: (2đ) Phát biểu đúng nội dung định luật bảo toàn khối lượng được (1đ).
Áp dụng :
a. mCaCO3 = mCaO + mCO2 (0.5 điểm)
b. mCO2 = mCaCO3 – mCaO = 10,2 – 9 = 1,2 g (0.5 điểm)
Câu 2: (2đ)
- Mỗi PTHH viết đúng được (0.5 điểm)
- Mỗi PTHH cân bằng đúng được (0.5 điểm)
a. 4Al + 3O2 → 2Al2O3
b. 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
Câu 3: (3đ):
a. Số mol Zn: nZn = m/M = 0,2 mol (0.5 điểm)
Lập phương trình phản ứng trên.
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2 (0.5 điểm)
1mol 2mol 1mol 1mol
0,2 mol 0,4 mol 0,2 mol 0,2 mol
b. nH2 = nZn = 0,2 mol (0.5 điểm)
Thể tích khí H2 thoát ra (đktc). V = n.22,4 = 0,2.22,4 = 4,48 lít (0.5 điểm)
c. Khối lượng axit clohiđric (HCl) đã dùng cho phản ứng trên.
nH2 = 2nZn = 0,4 mol (0.5 điểm)
mHCl = n.M = 0,4.36,5 = 14,6 g (0.5 điểm)
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi 45 phút Học kì 1
Môn: Hóa Học lớp 8
Thời gian làm bài: 45 phút
(Đề 3)
Câu 1: ( 1 diểm) Đơn chất là gì? Viết công thức hoá học của 2 đơn chất
Câu 2: ( 1 điểm) Hiện tượng hoá học là gì? Cho ví dụ?
Câu 3: ( 3 điểm) Lập PTHH của các phản ứng sau:
a. Mg + O2 → MgO
b. Fe + Cl2 → FeCl3
c. NaOH + CuCl2 → Cu(OH)2 + NaCl
d. HCl + Mg → MgCl2 + ?
e. Fe2O3 + HCl → FeCl3 + H2O
f. Al + O2 → Al2O3
Câu 4: ( 2 điểm) Một chất khí A có tỉ khối đối với H2 là 8, có thành phần các nguyên tố gồm: 75% C và 25% H. Hãy lập công thức hoá học của hợp chất A
(Biết C = 12 , H = 1)
Câu 5: (3 điểm) Cho 13g kẽm tác dụng với HCl theo sơ đồ phản ứng
Zn + HCl → ZnCl2 + H2
a. Lập PTHH của phản ứng.
b. Tính khối lượng HCl đã tham gia phản ứng
c. Tính thể tích khí H2 (ĐKTC) đã sinh ra sau phản ứng
( Biết Zn = 65 , H = 1 , Cl = 35,5 )
Đáp án và Thang điểm
Câu 1:
- Đơn chất là những chất được tạo nên từ một nguyên tố hoá học. (0.5 điểm)
- Ví dụ: Al , N2 (mỗi ví dụ đúng 0,25 đ) (0.5 điểm)
Câu 2:
- Hiện tượng chất biến đổi có tạo ra chất mới gọi là hiện tượng hoá học (0.5 điểm)
- Ví dụ: đường cháy thành than và nước (0.5 điểm)
Câu 3:
Lập đúng các PTHH mỗi PT (0,5 điểm)
a. 2Mg + O2 → 2MgO
b. 2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3
c. 2NaOH + CuCl2 → Cu(OH)2 + 2NaCl
d. 2HCl + Mg → MgCl2 + H2
e. Fe2O3 + 6 HCl → 2FeCl3 + 3 H2O
f. 4Al + 3O2 → 2 Al2O3
Câu 4:
Ta có: MA = 8 . 2 = 16 (g) (0,5 điểm)
mC = 16. 75% = 12 (g) (0,25 điểm)
nC = 12 /12 = 1 (mol) (0,25 điểm)
mH = 16 – 12 = 4 (g) (0,25 điểm)
nH = 4 / 1 = 4 (mol) (0,25 điểm)
Công thức hoá học: CH4 (0,5 điểm)
Câu 5:
a. PTHH: Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2 (0,5 điểm)
nZn = 13 : 65 = 0,2 (mol) (0,5 điểm)
b.Theo PT: nHCl = 2 nZn = 2. 0,2 = 0,4 mol (0,5 điểm)
Vậy mHCl = 0,4 . 36,5 = 14,6(g) (0,5 điểm)
c. Theo PTHH: nH2 = nZn = 0,2 mol (0,5 điểm)
VH2 (đktc) = 0,2 . 22,4 = 4,48 (l) (0,5 điểm)
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi 45 phút Học kì 1
Môn: Hóa Học lớp 8
Thời gian làm bài: 45 phút
(Đề 4)
Phần trắc nghiệm
Câu 1. Hạt nhân nguyên tử cấu tạo bởi:
A. Proton và electron
B. Proton và nơtron
C. Nơtron và electron
D. Proton, nơtron và electron.
Câu 2. Dãy chất gồm các đơn chất:
A. Na, Ca, CuCl2, Br2.
B. Na, Ca, CO, Cl2
C. Cl2, O2, Br2, N2.
Câu 3. Công thức hoá học của hợp chất tạo bởi nguyên tố R với nhóm SO4 là R2(SO4)3. Công thức hoá học của hợp chất tạo bởi nguyên tố R và nguyên tố O là:
A. RO B. R2O3 C. RO2 D. RO3
Câu 4. Chất khí A có dA/H2 = 14 công thức hoá học của A là:
A. SO2 B. CO2 C. NH3 D. N2
Câu 5. Số phân tử của 16 gam khí oxi là:
A. 3. 1023 B. 6. 1023 C. 9. 1023 D. 12.1023
Câu 6. Đôt cháy hết một phân tử hợp chất A( chưa biết) cần 2 phân tử O2 . Sau phản ứng thu được 2 phân tử CO2 và 2 phân tử H2O. Công thức hoá học của hợp chất A là:
A. C2H6 B. C2H4 C. C2H4O D. C2H4O2
Phần tự luận
Câu 1. (3 điểm): Hoàn thành các phương trình hoá học sau:
1. Na + O2 → Na2O
2. Na3PO4 + BaCl2 → NaCl + Ba3(PO4)2
3. Al2O3 + H2SO4 → Al2(SO4)3 + H2O
( Cân bằng luôn vào các phản ứng phía trên, không cần viết lại)
Câu 2. (3 điểm): Cho a gam nhôm (Al) tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 29,4 gam axit sunfuric ( H2SO4 ). Sau phản ứng thu được muối nhôm sunfat ( Al2(SO4)3 ) và khí hiđro ( H2)
a. Viết phương trình hóa học?
b. Tính a gam nhôm đã tham gia phản ứng?
c. Tính thể tích khí hiđro sinh ra ( ở đktc)?
Câu 3 (1 điểm): Hợp chất A chứa nguyên tố: Fe và O . Trong phân tử A có 7 nguyên tử và MA = 232 (g/mol). Tìm công thức hoá học của A?
(Cho biết : S = 32 ; O = 16; Al = 27; H = 1; Fe = 56; C = 12)
Đáp án và Thang điểm
I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm): Mỗi đáp án đúng (0.5 điểm)
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
Đáp án | B | C | B | D | A | D |
II. PHẦN TỰ LUẬN (7 điểm):
Câu 1 (3đ): Mỗi phản ứng cân bằng đúng 1đ
1. 4Na + O2 → 2Na2O
2. 2Na3PO4 + 3BaCl2 → 6NaCl + Ba3(PO4)2
3. Al2O3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2O
Câu 2 (3đ):
a. ( 0,5đ) 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2
b. (1,25đ) Tính được khối lượng a gam nhôm: 5,4( gam)
nH2SO4 = 29,4 / 98 = 0,3 mol
Theo pt: nAl = 2/3 . nH2SO4 = 0,3 . 2/3 = 0,2 mol
mAl = 27 . 0,2 = 5,4 g
c. (1,25đ) Tính được thể tích khí H2 sinh ra (đktc): 6,72 ( lít)
Theo pt: nH2 = nH2SO4 = 0,3 mol
⇒ VH2 = 0,3 . 22,4 = 6,72 l
Câu 3 (1đ) Xác định được công thức hoá học của hợp chất A: Fe3O4
Đặt CTHH là FexOy
Theo bài ta có: 56x + 16 y = 232
x + y = 7
Giải hệ ⇒ x = 3, y = 4 ⇒ Fe3O4
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi 45 phút Học kì 1
Môn: Hóa Học lớp 8
Thời gian làm bài: 45 phút
(Đề 5)
Phần trắc nghiệm
Câu 1. Trong các dãy chất sau dãy nào toàn là đơn chất?
A. H2, O2, Na, Al
B. CaO, CO2, ZnO, O2
C. H2NO3, H2CO3, H2SO4.
D. Na2SO4, K2SO4, CaCO3.
Câu 2. Trong các dãy chất sau dãy nào toàn là hợp chất?
A. C, H2, Cl2, CO2.
B. H2, O2, Al , Zn;
C. CO2, CaO, H2O;
D. Br2, HNO3, NH3.
Câu 3. Biết Al có hóa trị (III) và O có hóa trị (II) nhôm oxit có công thức hóa học là:
A. Al2O3 B. Al3O2 C. AlO3 D. Al2O
Câu 4. Quá trình nào sau đây là xảy hiện tượng hóa học:
A. Muối ăn hòa vào nước.
B. Đường cháy thành than và nước
C. Cồn bay hơi
D. Nước dạng rắn sang lỏng
Câu 5. Phân tử khối của hợp chất CaCO3 là:
A. 70 g/mol B. 80 g/mol C. 90 g/mol D.100 g/mol
Câu 6. Hiện tượng nào sau đây là hiện tượng hóa học?
A. Nhôm nung nóng chảy để đúc xoong, nồi…
B. Than cần đập vừa nhỏ trước khi đưa vào bếp lò.
C. Cồn để trong lọ không kín bị bay hơi.
D. Trứng để lâu ngày sẽ bị thối.
Câu 7. Trong công thức hóa học của hiđrô sunfua (H2S) và khí sunfurơ (SO2), hóa trị của lưu huỳnh lần lượt là:
A. I và II B. II và IV C. II và VI D. IV và VI
Câu 8 : Trong quá trình phản ứng, lượng chất phản ứng :
A. Giữ nguyên B. Tăng C. Giảm dần D. Cả a,b,c
Phần tự luận
Câu 1 (1,5đ): Trong các công thức hoá hoá học sau, công thức nào đúng? Công thức nào sai? Hãy sửa lại công thức sai.
a. NaO b. CaCl2 c. Al3O2
Câu 2 (2đ): Lập phương trình hoá học và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử các chất trong phản ứng.
a) Al(OH)3 → Al2O3 + H2O (nhiệt độ)
b) Fe + HCl → FeCl2 + H2
Câu 3 (2,5đ): Hòa tan hoàn toàn 56g sắt bằng dung dịch axit clohiđric( HCl ), phản ứng kết thúc thu được muối sắt clorua ( FeCl2) và khí hiđro.
a. Lập phương trình hóa học.
b. Tính khối lượng axit clohiđric(HCl) đã tham gia phản ứng.
c. Tính thể tích khí hiđro sinh ra ( ở đktc)
Đáp án và Thang điểm
A.Phần trắc nghiệm (4đ)
Đúng mỗi câu được (0.5 điểm)
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
Đáp án | A | C | A | B | D | D | B | C |
B. Tự luận (6đ)
Câu 1: (1,5đ) Mỗi đáp án đúng 0,5 điểm
CTHH đúng: b. CaCl2
CTHH sai: a. NaO ⇒ sửa: Na2O
CTHH sai: c. Al3O2 ⇒ sửa : Al2O3
Câu 2: (2đ)
a. 2 Al(OH)3 → Al2O3 + 3H2O (1 điểm)
Tỉ lệ: nAl(OH)3 : nAl2O3 : nH2O = 2 : 1 : 3
b. Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 (1 điểm)
Tỉ lệ: nFe : nHCl : nFeCl2 : nH2 = 1 : 2 : 1 : 1
Câu 3: (2,5đ)
- Số mol của 56g sắt là:
nFe = m: M = 56 : 56 = 1 (mol) (0.5 điểm)
a. Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 (0.5 điểm)
Theo pt: 1mol 2mol 1mol
Theo bài ra: 1mol 2mol 1mol (0.5 điểm)
b. Theo pt nHCl = 2.nFe = 2.1 = 2 mol
Khối lượng axit clohiđric (HCl) đã tham gia phản ứng: (0.5 điểm)
mHCl = nHCl . MHCl = 2 . 36,5 = 73 (g)
c. Theo pt nH2 = nFe = 1 mol
Thể tích của hiđro sinh ra là:
VH = nH2. 22,4 = 1 . 22,4 = 22,4 (l) (0.5 điểm)