Đề thi Giữa kì 2 Hóa học lớp 8 năm 2024 có đáp án (4 đề - Sách mới)


Đề thi Giữa kì 2 Hóa học lớp 8 năm 2024 có đáp án (4 đề - Sách mới)

Haylamdo biên soạn và sưu tầm Đề thi Giữa kì 2 Hóa học lớp 8 năm 2024 có đáp án được tổng hợp chọn lọc từ đề thi môn Hoá học 8 của các trường trên cả nước sẽ giúp học sinh có kế hoạch ôn luyện rõ ràng từ đó đạt điểm cao trong các bài thi Hoá học lớp 8.

Đề thi Giữa kì 2 Hóa học lớp 8 có đáp án (4 đề)

MA TRẬN ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ II – HÓA HỌC LỚP 8

Năm học 2024


TT

Nội dung kiến thức

Đơn vị kiến thức

Mức độ nhận thức

Tổng

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng ở mức độ cao hơn

Số câu

% Tổng điểm

1

Oxi – Không khí

Tính chất vật lý, hóa học, ứng dụng và điều chế oxi.

3

2

2

1

8

26,67 %

Oxit

2

2

1

1

6

20

Không khí – Sự cháy

2

1

1

0

4

13,33

2

Hiđro

Tính chất vật lý, tính chất hóa học, điều chế và ứng dụng của khí H2.

3

2

2

1

8

26,67

3

Các loại phản ứng hóa học.

Phản ứng hóa hợp, phản ứng phân hủy, phản ứng thế, phản ứng oxi hóa khử.

2

2

0

0

4

13,33

Tổng


12

9

6

3

30

100%

Tỉ lệ (%)


40

30

20

10

100%


Tỉ lệ chung (%)


70

30

100%



Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Giữa kì 2

Năm học 2024

Bài thi môn: Hóa học lớp 8

Thời gian làm bài: phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 1)

(Cho nguyên tử khối của C = 12, O = 16, H = 1, Na = 23, K = 39, Mg = 24, Ca = 40, P = 31, Cl = 35,5, Fe = 56, Al = 27, N = 14, S = 32, Mn = 55, Cu = 64, Zn = 65)


Câu 1: Trong các câu sau, câu nào sai?

A. Oxi nặng hơn không khí.

B. Oxi là chất khí không màu, không mùi, không vị.

C. Oxi tan nhiều trong nước.

D. Oxi chiếm 1/5 thể tích không khí.

Câu 2: Có 3 oxit sau: MgO, SO3, Na2O. Có thể nhận biết được các chất đó bằng thuốc thử nào sau đây?

A. Chỉ dùng nước.

B. Chỉ dùng dung dịch kiềm.

C. Chỉ dùng axit.

D. Dùng nước và giấy quỳ.

Câu 3: Thành phần các chất trong không khí gồm

A. 78% nitơ; 1% oxi; 21% các chất khác.

B. 21% nitơ; 78% oxi; 1% các chất khác.

C. 50% nitơ; 50% oxi.

D. 21% oxi; 78% nitơ; 1% các chất khác.

Câu 4: Xét các phát biểu sau:

1. Hiđro ở điều kiện thường tồn tại ở thể lỏng.

2. Hiđro nhẹ hơn không khí 0,1 lần.

3. Hiđro là một chất khí không màu, không mùi, không vị.

4. Hiđro tan rất ít trong nước.

Số phát biểu đúng là

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 5: Cần bao nhiêu gam oxi để đốt cháy hết 2 mol lưu huỳnh?

A. 16 gam.

B. 32 gam.

C. 64 gam.

D. 48 gam.

Câu 6: Một loại oxit sắt trong đó cứ 14 phần sắt thì có 6 phần oxi (về khối lượng). Công thức của oxit sắt là

A. FeO.

B. Fe­23.

C. Fe3O4.

D. Không xác định được.

Câu 7: Cho khí H2 tác dụng vừa đủ với sắt (III) oxit, thu được 11,2 gam sắt. Khối lượng sắt oxit đã tham gia phản ứng là

A. 12 gam.

B. 13 gam.

C. 15 gam.

D. 16 gam.

Câu 8: Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Chất chiếm oxi của chất khác là chất khử.

B. Chất nhường oxi cho chất khác là chất oxi hóa.

C. Sự tác dụng của oxi với một chất là sự oxi hóa.

D. Trong phản ứng của oxi với cacbon, bản thân oxi cũng chất khử.

Câu 9: Người ta điều chế oxi trong phòng thí nghiệm bằng cách nào sau đây?

A. Chưng cất phân đoạn không khí lỏng.

B. Điện phân nước.

C. Điện phân dung dịch NaOH.

D. Nhiệt phân KClO3 với xúc tác MnO2.

Câu 10: Phương pháp nào để dập tắt lửa do xăng dầu?

A. Quạt.

B. Phủ chăn bông hoặc vải dày.

C. Dùng nước.

D. Dùng cồn.

Câu 11: Khí H2 dùng để nạp vào khí cầu vì

A. khí H2 là đơn chất.

B. khí H2 là khí nhẹ nhất.

C. khí H2 khi cháy có tỏa nhiệt.

D. khí H2 có tính khử.

Câu 12: Trong các phản ứng hóa học sau, phản ứng nào là phản ứng hóa hợp?

Đề thi Giữa kì 2 Hóa học lớp 8 năm 2024 có ma trận (8 đề)

Câu 13: Đốt cháy 6,2 gam P trong bình chứa 6,72 lít khí oxi (đktc) tạo thành P2O5. Chất nào còn dư, chất nào hết?

A. P còn dư, O2 phản ứng hết.

B. P hết, O2 dư.

C. Cả 2 chất vừa đủ.

D. Tất cả đều sai.

Câu 14: Khí được con người sử dụng để hô hấp là

A. H2.

B. O2.

C. N2.

D. CO2.

Câu 15: Để bảo vệ không khí trong lành chúng ta nên làm gì?

A. Chặt cây xây cầu cao tốc.

B. Đổ chất thải chưa qua xử lí ra môi trường.

C. Trồng cây xanh.

D. Xây thêm nhiều khu công nghiệp.

Câu 16: Người ta thu khí hiđro bằng cách đẩy không khí là vì

A. khí hiđro dễ trộn lẫn với không khí.

B. khí hiđro nhẹ hơn không khí.

C. khí hiđro ít tan trong nước.

D. khí hiđro nặng hơn không khí.

Câu 17: Cho các phản ứng hóa học sau:

(1) Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag

(2) K2O + H2O → 2KOH

(3) Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2

(4) CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O

(5) Mg + CuCl2 → MgCl2 + Cu

(6) HCl + NaOH → NaCl + H2O

Số phản ứng thuộc loại phản ứng thế là

A. 2.

B. 3.

C. 4.

D. 5.

Câu 18: Chọn phát biểu chưa đúng?

A. Oxi là phi kim hoạt động hóa học rất mạnh, nhất là ở nhiệt độ cao.

B. Oxi tạo oxit axit với hầu hết kim loại.

C. Oxi không có mùi và vị.

D. Oxi cần thiết cho sự sống.

Câu 19: Chất rắn Cu tạo thành từ phản ứng của CuO với H2 có màu gì?

A. Màu đen.

B. Màu nâu.

C. Màu xanh.

D. Màu đỏ gạch.

Câu 20: Người ta thu khí oxi qua nước là do

A. khí oxi nhẹ hơn nước.

B. khí oxi tan nhiều trong nước.

C. khí O2 tan ít trong nước.

D. khí oxi khó hoá lỏng.

Câu 21: Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Hiđro có thể kết hợp với nguyên tố oxi trong một số oxit kim loại.

B. Hiđro có thể tác dụng với một số oxit kim loại ở nhiệt độ cao.

C. Hiđro có nhiều ứng dụng, chủ yếu do tính chất nhẹ, có tính khử và khi cháy tỏa nhiều nhiệt.

D. Hiđro có thể tác dụng với tất cả các oxit kim loại ở nhiệt độ cao.

Câu 22: Cho phương trình hóa học:

Đề thi Giữa kì 2 Hóa học lớp 8 năm 2024 có ma trận (8 đề)

Quá trình Al tạo thành Al2O3 và quá trình Fe2O3 tạo thành Fe được gọi lần lượt là

A. sự oxi hóa, sự khử.

B. sự khử, sự oxi hóa.

C. sự phân hủy, sự khử.

D. sự oxi hóa, sự phân hủy.

Câu 23: Trong oxit, kim loại có hoá trị III và chiếm 70% về khối lượng là

A. Cr2O3.

B. Al2O3.

C. As2O3.

D. Fe2O3.

Câu 24: Chọn phát biểu không đúng?

A. Hiđro là chất nhẹ nhất trong các chất.

B. Ở nhiệt độ thích hợp, hiđro có thể kết hợp với oxi đơn chất và oxi trong một số oxit kim loại.

C. Hiđro được dùng để bơm vào khinh khí cầu, bóng thám không.

D. Hiđro là nguồn nguyên liệu trong sản xuất amoniac, axit, …

Câu 25: Sự oxi hóa có tỏa nhiệt nhưng không phát sáng được gọi là

A. sự oxi hóa chậm.

B. sự khử.

C. sự khử chậm.

D. sự cháy.

Câu 26: Oxi không phản ứng trực tiếp với

A.Crom.

B. Flo.

C. Cacbon.

D. Lưu huỳnh.

Câu 27: Cho 13 gam Zn vào dung dịch chứa 0,5 mol HCl. Thể tích khí H2 (ở đktc) thu được là

A. 1,12 lít.

B. 2,24 lít.

C. 3,36 lít.

D. 4,48 lít.

Câu 28: Dãy oxit nào có tất cả các oxit đều tác dụng được với nước?

A. SO3, CaO, CuO, Fe2O3.

B. SO3, Na2O, CaO, P2O5.

C. ZnO, CO2, SiO2, PbO.

D. SO2, Al2O3, HgO, K2O.

Câu 29: Hỗn hợp khí hiđro và khí oxi là hỗn hợp nổ. Hỗn hợp sẽ gây nổ mạnh nhất nếu trộn khí H2 và khí O2 theo tỉ lệ về thể tích là

A. 1:2.

B. 1:3.

C. 3:1.

D. 2:1.

Câu 30: Công thức Fe2O3 có tên gọi là gì?

A. Sắt oxit.

B. Sắt (II) oxit.

C. Sắt (III) oxit.

D. Sắt từ oxit.

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi 45 phút Học kì 2

Môn: Hóa Học lớp 8

Thời gian làm bài: 45 phút

(Đề 2)

I. TRẮC NGHIỆM ( 3 điểm) (0,5 điểm/câu đúng)

Câu 1: Dãy dung dịch nào dưới đây làm đổi màu quỳ tím thành đỏ?
A. H3PO4, HNO3, HCl, NaCl, H2SO4
B. H3PO4, HNO3, KCl, NaOH, H2SO4
C. H3PO4, HNO3, HCl, H3PO3, H2SO4
D. H3PO4, KNO3, HCl, NaCl, H2SO4

Câu 2: Cho các phản ứng sau
1) Cu + 2AgNO3 ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ II-De 4 Cu(NO3)2 + 2Ag
2) Na2O + H2O ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ II-De 4 2NaOH
3) Fe + 2HCl ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ II-De 4 FeCl2 + H2
4) CuO+ 2HCl ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ II-De 4 CuCl2 + H2O
5) 2Al + 3H2SO4 ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ II-De 4 Al2(SO4)3 + 3H2
6) Mg + CuCl2 ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ II-De 4 MgCl2 + Cu
7) CaO + CO2 ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ II-De 4 CaCO3
8) HCl+ NaOH ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ II-De 4 NaCl+ H2O

Số phản ứng thuộc loại phản ứng thế là:
A. 3 B. 4 C. 5 D. 6

Câu 3: Dãy các chất gồm toàn oxit axit là:

A. MgO, SO2 B. CaO, SiO2 C. P2O5, CO2 D. FeO, ZnO

Câu 4: Phương pháp điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm là:

A. Đun nóng KMnO4 hoặc KClO3 ở nhiệt độ cao

B. Đi từ không khí

C. Điện phân nước

D. Nhiệt phân CaCO3

Câu 5: Cho các oxit: CaO; Al2O3; N2O5; CuO; Na2O; BaO; MgO; P2O5; Fe3O4; K2O. Số oxit tác dụng với nước tạo bazơ tương ứng là:

A. 3 B. 4 C. 5 D. 2

Câu 6: Cho 11,2 gam Fe vào dung dịch chứa 0,25 mol H2SO4. Thể tích khí thu được ở đktc là:

A. 4,48 lít B. 5,6 lít C. 8,96 lít D. 11,2 lít

II. TỰ LUẬN (7 điểm)

Câu 1: Hoàn thành các phương trình hóa học sau:

a) CH4 + O2 ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ II-De 4

b) P + O2 ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ II-De 4

c) CaCO3 ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ II-De 4

d) H2 + CuO ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ II-De 4

Câu 2: Cho các oxit có công thức: Fe2O3, MgO, CO2, SO3, P2O3, K2O, NO2

Cho biết đâu là oxit bazơ, đâu là oxit axit và gọi tên các oxit trên.

Câu 3: Dùng khí hidro để khử hết 50g hỗn hợp A gồm đồng(II) oxit và sắt(III) oxit. Biết trong hỗn hợp sắt(III) oxit chiếm 80% khối lượng.

a) Viết các phương trình hóa học

b) Tính thể tích khí H2 cần dùng ở đktc.

HƯỚNG DẪN CHẤM

ĐỀ THI GIỮA HỌC KỲ II – ĐỀ 2

MÔN: HÓA HỌC 8


I. TRẮC NGHIỆM ( 3 điểm) (0,5 điểm/câu đúng)

Câu 1: Đáp án C

Dãy các dung dịch axit làm quì chuyển thành đỏ

Câu 2 : Đáp án B

Phản ứng thế là phản ứng hóa học giữa đơn chất và hợp chất, trong đó nguyên tử của đơn chất thay thế nguyên tử của một nguyên tố khác trong hợp chất.Nên các phản ứng thế là: 1,3,5,6

Câu 3: Đáp án C

Câu 4: Đáp án A

Trong phòng thí nghiệm, khí oxi đươc điều chế bằng cách đun nóng những hợp chất giàu oxi và dễ bị phân hủy ở nhiệt độ cao như KMnO4 và KClO3

Câu 5: Đáp án B

Oxit bazơ tác dụng với nước tạo bazơ tương ứng: CaO; Na2O; BaO; K2O

Câu 6: Đáp án A

Fe + H2SO4 ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ II-De 4 FeSO4 + H2

nFe = 11,2 : 56 = 0,2 mol

nH2SO4 = 0,25 mol

Vì 0,2 :1 < 0,25 : 1 => Fe là chất hết, H2SO4

Số mol H2 tính theo chất hết => nH2 = 0,2 mol => VH2 = 0,2.22,4 = 4,48 lít

II. TỰ LUẬN (7 điểm)

Câu 1:

a) CH4 + O2 ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ II-De 4 CO2 + 2H2O

b) 4P + 5O2 ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ II-De 4 2P2O5

c) CaCO3 ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ II-De 4 CaO + CO2

d) H2 + CuO ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ II-De 4 Cu + H2O

Câu 2:

- Oxit bazơ: Fe2O3, MgO ,K2O

Fe2O3 : sắt (III) oxit

MgO: magie oxit

K2O : kali oxit

- Oxit axit: CO2, SO3, P2O3, NO2

CO2: cacbon đioxit ( khí cacbonic)

SO3: lưu huỳnh trioxit

P2O3 : điphotpho trioxit

NO2 : nito đioxit

Câu 3:

a) Phương trình hóa học

H2 + CuO ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ II-De 4 Cu + H2O

3H2 + Fe2O3 ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ II-De 4 2Fe + 3H2O

b) mFe2O3 = 50.80% = 40 gam => nFe2O3 = 40:160 = 0,25 mol

mCuO = 50-40 =10 gam => nCuO= 0,125 mol

H2 + CuO ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ II-De 4 Cu + H2O

0,125 mol 0,125 mol

3H2 + Fe2O3 ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ II-De 4 2Fe + 3H2O

0,75 mol 0,25 mol

nH2 = 0,125 + 0,75= 0,875 mol

VH2 =0,875. 22,4 = 19,6 lít

Hay lắm đó

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi 45 phút Học kì 2

Môn: Hóa Học lớp 8

Thời gian làm bài: 45 phút

(Đề 3)

I. TRẮC NGHIỆM(3 điểm): Hãy chọn đáp án đúng trong mỗi câu sau:

Câu 1: Chất có công thức hóa học nào sau đây là oxit?

A. ZnO

B. Zn(OH)2

C. ZnCO3

D. ZnSO4

Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn khí metan (CH4) trong khí oxi (vừa đủ). Sản phẩm của phản ứng là:

A. CO2.

B. H2O.

C. CO2 và H2O.

D. CO2, H2O và O2.

Câu 3: Cho các phương trình hóa học của các phản ứng sau:

1) CaCO3Đề thi Giữa kì 2 Hóa học lớp 8 có đáp án (Đề 1)CaO + CO2

2) Fe + S Đề thi Giữa kì 2 Hóa học lớp 8 có đáp án (Đề 1) FeS

3) Zn + 2HClĐề thi Giữa kì 2 Hóa học lớp 8 có đáp án (Đề 1)ZnCl2 + H2

4) 2Fe + 3Cl2Đề thi Giữa kì 2 Hóa học lớp 8 có đáp án (Đề 1) 2FeCl3

Trong các phản ứng trên: số phản ứng hóa hợp, phản ứng phân hủy lần lượt là:

A. 3; 1.

B. 2; 1.

C. 1; 3.

D. 1; 2.

Câu 4: Thành phần thể tích của không khí gồm:

A. 21% khí oxi, 78% khí nitơ, 1% các khí khác (CO2, hơi nước, khí hiếm,...).

B. 21% khí nitơ, 78% khí oxi, 1% các khí khác (CO2, hơi nước, khí hiếm,...).

C. 21% các khí khác, 78% khí nitơ, 1% khí oxi.

D. 21% khí oxi, 78% các khí khác, 1% khí nitơ.

Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít khí CH4 trong bình chứa khí oxi. Thể tích khí oxi (đo ở đktc) cần dùng là:

A. 2,24 lít.

B. 3,36 lít.

C. 4,48 lít.

D. 6,72 lít.

Câu 6: Dãy chất nào sau đây gồm toàn oxit bazơ?

A. SO3; P2O5.

B. Na2O; SO3.

C. SO2; CaO.

D. Na­2O; CaO.


II. TỰ LUẬN (7 điểm)

Câu 1 (1 điểm):

Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm. Hãy xác định 1, 2, 3, 4?

Đề thi Giữa kì 2 Hóa học lớp 8 có đáp án (Đề 1)

Câu 2 (1 điểm): Giải thích tại sao: Khi nhốt một con dế mèn vào một lọ nhỏ rồi đậy nút kín, sau một thời gian con vật sẽ chết dù có đủ thức ăn?

Câu 3 (1 điểm): Cho các oxit có công thức hóa học sau: SO2; Fe2O3, CO2, CaO. Chất nào thuộc loại oxit bazơ, chất nào thuộc loại oxit axit. Gọi tên các oxit đó?

Câu 4 (2 điểm): Hoàn thành các phương trình hoá học của các phản ứng sau (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có):

a) S + O2Đề thi Giữa kì 2 Hóa học lớp 8 có đáp án (Đề 1) ………

b) Fe + O2Đề thi Giữa kì 2 Hóa học lớp 8 có đáp án (Đề 1) ……..

c) KMnO4Đề thi Giữa kì 2 Hóa học lớp 8 có đáp án (Đề 1)K2MnO4 + MnO2 + …..

d) ………Đề thi Giữa kì 2 Hóa học lớp 8 có đáp án (Đề 1) KCl + O2.

Câu 5 (2 điểm): Đốt cháy hoàn toàn 2,48 gam photpho trong bình chứa khí oxi, tạo thành điphotpho pentaoxit.

a) Tính khối lượng hợp chất tạo thành?

b) Nếu trong bình chứa 4 gam khí oxi. Hỏi sau khi phản ứng kết thúc chất nào còn dư và dư bao nhiêu gam?

(Cho nguyên tử khối của các nguyên tố: P = 31; O = 16; C =12; H = 1)

------------------ Hết ------------------

HƯỚNG DẪN CHẤM

ĐỀ THI GIỮA HỌC KỲ II – ĐỀ 3

I. TRẮC NGHIỆM ( 3 điểm) (0,5 điểm/câu đúng)

Câu

1

2

3

4

5

6

Đáp án

A

C

B

A

C

D

Câu 1: Đáp án A

Oxit là hợp chất của 2 nguyên tố, trong đó có 1 nguyên tố là oxi => ZnO

Câu 2: Đáp án C

CH4 + 2O2Đề thi Giữa kì 2 Hóa học lớp 8 có đáp án (Đề 1) CO2 + 2H2O

Do oxi là vừa đủ nên sản phẩm chỉ là CO2, H2O (không còn oxi dư)

Câu 3: Đáp án B

- Phản ứng hóa hợp là phản ứng hóa học trong đó chỉ có một chất mới được tạo thành từ 2 hay nhiều chất ban đầu. => Phản ứng 2 và 4

- Phản ứng phân hủy là phản ứng hoá học trong đó 1 chất sinh ra hai hay nhiều chất mới

=> phản ứng 1

Câu 4: Đáp án A

Câu 5: Đáp án C

CH4 + 2O2Đề thi Giữa kì 2 Hóa học lớp 8 có đáp án (Đề 1) CO2 + 2H2O

nCH4 = 2,24 : 22,4 = 0,1 mol

nO2 = 0,1.2 = 0,2 mol

VO2 = 0,2. 22,4 = 4,48 lít

Câu 6: Đáp án D

Oxit bazơ là oxit của kim loại và tương ứng với 1 bazơ.

II. TỰ LUẬN (7 điểm)

Câu 1: (1): KMnO4 hoặc KClO3; (2): đèn cồn; (3): bông; (4): Khí oxi

Câu 2: Vì trong quá trình hô hấp của chúng cần oxi cho quá trình trao đổi chất (quá trình này góp phần vào sự sinh tồn của người và động vật), khi ta đậy nút kín có nghĩa là sau một thời gian trong lọ sẽ hết khí oxi để duy trì sự sống. Do đó con vật sẽ chết.

Câu 3: Oxit bazơ là: Fe2O3 (Sắt (III) oxit), CaO (canxi oxit)

Oxit axit là: SO2 (Lưu huỳnh đioxit), CO2 (cacbon đioxit/ khí cacbonic)

Câu 4:

a) S + O2Đề thi Giữa kì 2 Hóa học lớp 8 có đáp án (Đề 1)SO2

b) 3Fe + 2O2Đề thi Giữa kì 2 Hóa học lớp 8 có đáp án (Đề 1)Fe3O4

c) 2KMnO4Đề thi Giữa kì 2 Hóa học lớp 8 có đáp án (Đề 1)K2MnO4 + MnO2 + O2

d) 2KClO3Đề thi Giữa kì 2 Hóa học lớp 8 có đáp án (Đề 1)2KCl + 3O2

Câu 5:

a) Số mol của P là: Đề thi Giữa kì 2 Hóa học lớp 8 có đáp án (Đề 1)

4P + 5O2Đề thi Giữa kì 2 Hóa học lớp 8 có đáp án (Đề 1) 2P2O5 (1)

Theo PTHH: 4 -------> 2 (mol)

Theo bài ra: 0,08 -------> 0,04 (mol)

Khối lượng P2O5 tạo thành là:

=> Đề thi Giữa kì 2 Hóa học lớp 8 có đáp án (Đề 1)

b) Số mol của oxi là: Đề thi Giữa kì 2 Hóa học lớp 8 có đáp án (Đề 1)

Xét tỉ lệ: Đề thi Giữa kì 2 Hóa học lớp 8 có đáp án (Đề 1)=> O2 dư, P phản ứng hết.

4P + 5O2Đề thi Giữa kì 2 Hóa học lớp 8 có đáp án (Đề 1)2P2O5

Theo PTHH: 4 ----> 5 (mol)

Theo bài ra: 0,08 ---> Đề thi Giữa kì 2 Hóa học lớp 8 có đáp án (Đề 1)

=> Số mol oxi tham gia phản ứng là: Đề thi Giữa kì 2 Hóa học lớp 8 có đáp án (Đề 1)

=> Số mol oxi còn dư sau phản ứng:Đề thi Giữa kì 2 Hóa học lớp 8 có đáp án (Đề 1)(dư) = 0,125 – 0,1 = 0,025 (mol)

=> Khối lượng oxi còn dư là: m = 0,025 . 32 = 0,8 (g)

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi 45 phút Học kì 2

Môn: Hóa Học lớp 8

Thời gian làm bài: 45 phút

(Đề 4)

I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm): Hãy chọn đáp án đúng trong mỗi câu sau:

Câu 1. Trong phòng thí nghiệm, oxi được điều chế từ 2 chất nào sau đây?

A. CuO; Fe3O4 B. KMnO4; KClO3

C. Không khí; H2O D. KMnO4; MnO2

Câu 2. Trong các phản ứng hóa học sau, phản ứng nào là phản ứng hóa hợp:

A. S + O2Đề thi Giữa kì 2 Hóa học lớp 8 có đáp án (Đề 2)SO2 B. CaCO3Đề thi Giữa kì 2 Hóa học lớp 8 có đáp án (Đề 2) CaO + CO2

C. CH4 + 2O2Đề thi Giữa kì 2 Hóa học lớp 8 có đáp án (Đề 2) CO2 + 2H2O D. 2H2OĐề thi Giữa kì 2 Hóa học lớp 8 có đáp án (Đề 2)2H2 + O2

Câu 3. Trong các phản ứng sau, phản ứng nào xảy ra sự oxi hóa

A. CaO + H2O → Ca(OH)2 B. S + O2Đề thi Giữa kì 2 Hóa học lớp 8 có đáp án (Đề 2) SO2

C. K2O + H2O → 2KOH D. CaCO3Đề thi Giữa kì 2 Hóa học lớp 8 có đáp án (Đề 2) CaO + CO2

Câu 4. Người ta thu khí oxi bằng cách đẩy không khí dựa vào tính chất nào sau đây của oxi:

A. Khí O2 nhẹ hơn không khí

C. Khí O2 là khí không mùi.

B. Khí O2 dễ hoà tan trong nước.

D. Khí O2 nặng hơn không khí

Câu 5. Hiện tượng nào sau đây là sự oxi hóa chậm:

A. Đốt cồn trong không khí.

B. Sắt để lâu trong không khí bị gỉ.

C. Nước bốc hơi.

D. Đốt cháy lưu huỳnh trong khôngkhí.

Câu 6. Phản ứng nào dưới đây là phản ứng phân hủy

A. CuO + H2Đề thi Giữa kì 2 Hóa học lớp 8 có đáp án (Đề 2)Cu + H2O B. CO2 + Ca(OH)2Đề thi Giữa kì 2 Hóa học lớp 8 có đáp án (Đề 2)CaCO3 + H2O

C. CaO + H2OĐề thi Giữa kì 2 Hóa học lớp 8 có đáp án (Đề 2) Ca(OH)2 D. Ca(HCO3)2Đề thi Giữa kì 2 Hóa học lớp 8 có đáp án (Đề 2) CaCO3 + CO2 + H2O

II. TỰ LUẬN (7 điểm)

Câu 1: Cho các chất sau: SO2, Fe2O3, Al2O3, P2O5. Đọc tên và hãy cho biết những chất nào là oxit bazơ, là oxit axit?

Câu 2: Hoàn thành phản ứng sau:

a) S + O2Đề thi Giữa kì 2 Hóa học lớp 8 có đáp án (Đề 2) b) Fe + O2Đề thi Giữa kì 2 Hóa học lớp 8 có đáp án (Đề 2)

c) P + O2Đề thi Giữa kì 2 Hóa học lớp 8 có đáp án (Đề 2) d) CH4 + O2 Đề thi Giữa kì 2 Hóa học lớp 8 có đáp án (Đề 2)

Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn 16,8 gam Sắt (Fe) trong không khí

a) Tính khối lượng sản phẩm thu được?

b) Tính thể tích khí oxi, và thể tích không.khí cần dùng ở đktc? (biết rằng oxi chiếm 20% thể tích không khí)

c) Tính khối lượng KMnO4 cần dùng để điều chế đủ oxi cho phản ứng trên? Biết rằng lượng oxi thu được hao hụt 20%

Cho biết: Fe = 56, O = 16, K = 39, Mn = 55

------------------ Hết ------------------

HƯỚNG DẪN CHẤM

ĐỀ THI GIỮA HỌC KỲ II – ĐỀ 4

I. TRẮC NGHIỆM ( 3 điểm) (0,5 điểm/câu đúng)

Câu

1

2

3

4

5

6

Đáp án

B

A

B

D

B

D

Câu 1: Đáp án B

Trong phòng thí nghiệm, khí oxi đươc điều chế bằng cách đun nóng những hợp chất giàu oxi và dễ bị phân hủy ở nhiệt độ cao như KMnO4 và KClO3

Câu 2: Đáp án A

- Phản ứng hóa hợp là phản ứng hóa học trong đó chỉ có một chất mới được tạo thành từ 2 hay nhiều chất ban đầu. => Phản ứng A

Câu 3: Đáp án B

Sự tác dụng của oxi với 1 chất là sự oxi hóa

Câu 4: Đáp án D

Thu khí oxi bằng hai cách: đẩy không khí hoặc đẩy nước

Oxi đẩy không khí ra khỏi lọ vì oxi nặng hơn không khí.

Câu 5: Đáp án B

Sự oxi hóa chậm là sự oxi hóa có tỏa nhiệt nhưng không phát sáng, thường xảy ra trong tự nhiên : các đồ vật bằng gang, thép trong tự nhiên dần biến thành oxit, sự oxi hóa chậm các chất hữu cơ trong cơ thể diễn ra liên tục,…

Câu 6: Đáp án D

Phản ứng phân hủy là phản ứng hoá học trong đó 1 chất sinh ra hai hay nhiều chất mới

II. TỰ LUẬN (7 điểm)

Câu 1:

Oxit axit: SO2, P2O5

SO2: Lưu huỳnh đioxit

P2O5: điphotpho pentaoxit

Oxit bazơ: Fe2O3, Al2O3

Fe2O3: Sắt (III) oxit

Al2O3: Nhôm oxit

Câu 2:

a) S + O2Đề thi Giữa kì 2 Hóa học lớp 8 có đáp án (Đề 2) SO2

b) 3Fe + 2O2Đề thi Giữa kì 2 Hóa học lớp 8 có đáp án (Đề 2) Fe3O4

c) 4P + 5O2Đề thi Giữa kì 2 Hóa học lớp 8 có đáp án (Đề 2)2P2O5

d) CH4 + 2O2Đề thi Giữa kì 2 Hóa học lớp 8 có đáp án (Đề 2)CO2 + 2H2O

Câu 3:

a/ Số mol Fe là : nFe = 16,8: 56 = 0,3 mol

PTPƯ:

3Fe + 2O2Đề thi Giữa kì 2 Hóa học lớp 8 có đáp án (Đề 2) Fe3O4 (1)

0,3 mol → 0,2mol → 0,1 mol

Từ (1) ta có số mol Fe3O4 = 0,1mol

→ m Fe3O4 = n.M = 0,1.232 = 23,2gam

b/ Từ (1) ta có số mol O2 đã dùng nO2 = 0,2 mol

Thể tích khí oxi đã dùng ở đktc: VO2 = n.22,4 = 0,2.22,4 = 4,48 lít

Thể tích không khí đã dùng: Vkk = 5. VO2= 5.4,48 = 22,4 lít.

c/ PTPƯ

2 KMnO4Đề thi Giữa kì 2 Hóa học lớp 8 có đáp án (Đề 2) K2MnO4 + MnO2 + O2 (2)

0,4444mol ← 0,222mol

Vì lượng Oxi thu được hao hụt 10% nên số mol O2 cần có là:

nO2 = 0,2mol.100/90 = 0.222 mol

Từ (2) ta có số mol KMnO4 = 0,444mol

Khối lượng KMnO4 bị nhiệt phân

mKMnO4 = n.M = 0,444.158 = 70.152 gam

Hay lắm đó

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi 45 phút Học kì 2

Môn: Hóa Học lớp 8

Thời gian làm bài: 45 phút

(Đề 5)

I. TRẮC NGHIỆM ( 3 điểm) (0,5 điểm/câu đúng)

Câu 1. Để thu khí hiđro trong phòng thí nghiệm bằng cách đẩy nước người ta dựa vào tính chất nào của khí hiđro ?
A. Nhẹ hơn không khí.
C. Không tác dụng với không khí.
B. Không tác dụng với nước.
D. Nhẹ hơn không khí và ít tan trong nước.

Câu 2. Phản ứng thế là phản ứng giữa hợp chất với:
A. H2
B. O2
C. Cu
D. Đơn chất

Câu 3: Hỗn hợp của hiđro nổ mạnh nhất khi tỉ lệ H2: O2 là :
A. 1:1
B. 2:1
C. 3:1
D. 4:1

Câu 4: Cho 13g Zn vào dung dịch chứa 0,5 mol HCl
Thể tích khí H2(đktc) thu được là:
A. 1,12lít
B. 2,24 lít
C. 3,36 lít
D. 4,48 lít

Câu 5: Dãy chất nào tác dụng với nước:
A. SO3,CaO,P2O5
C. Al2O3,SO3,CaO
B. Na2O,CuO,P2O5
D. CuO,Al2O3,Na2O

Câu 6: Khí X có tỷ khối với H2 là 8,5. X là khí nào cho dưới đây:
A. SO2
B. NH3
C. O2
D. Cl2

II. TỰ LUẬN (7 điểm)

Câu 1: Trong các oxit sau, oxit nào tác dụng với nước. Nếu có hãy viết phương trình phản ứng : K2O, Al2O3, P2O5, SO3, CaO

Câu 2: Hoàn thành các phương trình phản ứng sau:

a. ZnO +H2 ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ II-De 3 b. KMnO4 ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ II-De 3 K2MnO4 + MnO2 + …..

c. S + O2 ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ II-De 3 d. Mg + O2 ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ II-De 3

Câu 3: Cho 3,25 g Zn tác dụng với một lượng HCl vừa đủ. Dẫn toàn bộ lượng khí sinh ra cho đi qua 6g CuO đun nóng.
a) Viết phương trình hoá học xảy ra?
b) Tính khối lượng Cu thu được sau phản ứng và cho biết chất nào là chất khử? Chất oxi hoá?
c) Chất nào còn dư sau phản ứng hiđro khử CuO? Khối lượng dư là bao nhiêu?

HƯỚNG DẪN CHẤM

ĐỀ THI GIỮA HỌC KỲ II – ĐỀ 5

MÔN: HÓA HỌC 8

I. TRẮC NGHIỆM ( 3 điểm) (0,5 điểm/câu đúng)

Câu 1: Đáp án B

Câu 2: Đáp án D

Câu 3: Đáp án B

Hỗn hợp khí hi đro và oxi là hỗn hợp nổ, sẽ nổ mạnh nhất nếu trộn H2 và O2 theo tỉ lệ về thể tích đúng như hệ số các chất trong phương trình hóa học

2H2 + O2 ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ II-De 3 2H2O

Câu 4: Đáp án D

nH2 = 13: 65 = 0,2 mol

Zn + 2HCl ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ II-De 3 ZnCl2 + H2

0,2 0,5 0,2 (mol)

Vì 0,2:1 < 0,5 :2 => Zn hết, HCl dư => H2 tính theo Zn

n H2 = 0,2 mol => VH2 = 0,2.22,4 = 4,48 lít

Câu 5: Đáp án A

SO3 + H2O ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ II-De 3 H2SO4

CaO + H2O ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ II-De 3 Ca(OH)2

P2O5 + 3H2O ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ II-De 3 2H3PO4

Câu 6: Đáp án B

MX = 8,5.2 =17 => X là NH3

II. TỰ LUẬN (7 điểm)

Câu 1: Các oxit tác dụng với nước

K2O + H2O ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ II-De 3 2KOH

P2O5 + 3H2O ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ II-De 3 2H3PO4

SO3 + H2O ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ II-De 3 H2SO4

CaO + H2O ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ II-De 3 Ca(OH)2

Câu 2:

a. ZnO +H2ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ II-De 3 Zn + H2O

b. 2KMnO4ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ II-De 3 K2MnO4 + MnO2 + O2

c. S + O2ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ II-De 3 SO2

d. 2Mg + O2ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ II-De 3 2MgO

Câu 3:

a) Viết phương trình hóa học:

Zn + 2HCl ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ II-De 3 ZnCl2 + H2

H2 + CuO ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ II-De 3 Cu + H2O

b) nZn = 3,25 : 65 = 0,05 mol => nH2 = 0,05 mol

nCuO = 6 : 80 = 0,075 mol

Vì 0,05 : 1< 0,075 : 1 => CuO dư, H2 hết nên tính số mol Cu theo H2

H2 + CuO ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ II-De 3 Cu + H2O

0,05 mol 0,05 mol

=> nCu = 0,05 mol => mCu = 0,05.64 = 3,2 gam

Trong phản ứng trên H2 chiếm O của CuO => H2 là chất khử

CuO nhường O cho H2=> CuO là chất oxi hóa

c) Trong phản ứng H2 khử CuO, CuO dư

nCuO dư = 0,075 – 0,05 = 0,025 mol

mCuO dư = 0,025.80 = 2 gam

Xem thêm các đề thi Hoá học lớp 8 chọn lọc, có đáp án hay khác: