Đề thi Hóa học 8 học kì 2 năm 2024 có đáp án (5 đề - Sách mới)


Đề thi Hóa học 8 học kì 2 năm 2024 có đáp án (5 đề - Sách mới)

Haylamdo biên soạn và sưu tầm Đề thi Hóa học 8 học kì 2 năm 2024 sách mới có đáp án được tổng hợp chọn lọc từ đề thi môn Hoá học 8 của các trường trên cả nước sẽ giúp học sinh có kế hoạch ôn luyện từ đó đạt điểm cao trong các bài thi Hoá học lớp 8.

Đề thi Hóa học 8 học kì 2 có đáp án (5 đề)

Đề kiểm tra học kì II – Môn: Hóa học 8

Năm học 2024

(Thời gian 45 phút, không kể thời gian giao đề)

A. Ma trận đề

TT

Nội dung kiến thức

Đơn vị kiến thức

Mức độ nhận thức

Tổng

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng ở mức độ cao hơn

Số câu

% Tổng điểm

1

Oxi – Không khí

Tính chất vật lý, hóa học, ứng dụng và điều chế oxi.

1

1

1

1

4

13,33

Oxit

1

1

0

0

2

6,67

Không khí – Sự cháy

0

1

0

0

1

3,33

2

Hiđro – Nước

Tính chất vật lý, hóa học, ứng dụng và điều chế hiđro và nước

1

1

1

1

4

13,33

Axit, bazơ, muối

2

1

0

0

3

10,00

3

Phản ứng hóa học

Phản ứng hóa học, phản ứng phân hủy, phản ứng thế, phản ứng oxi hóa khử

0

2

0

0

2

6,67

4

Dung dịch – Nồng độ dung dịch

Dung dịch, chất tan, dung môi, độ tan.

2

2

2

0

6

20

Nồng độ mol

1

1

1

1

7

23,33

Nồng độ phần trăm

1

1

1

Pha chế dung dịch

0

1

0

0

1

3,33

Tổng số câu

9

12

6

3

30

100%

Tỉ lệ %

30

40

20

10

100%


Tỉ lệ chung (%)

70

30

100%


B. Đề minh họa

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 2

Năm học 2024

Bài thi môn: Hóa học lớp 8

Thời gian làm bài: phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 1)

(Cho nguyên tử khối của C = 12, O = 16, H = 1, Na = 23, K = 39, Mg = 24, Ca = 40, P = 31, Cl = 35,5, Fe = 56, Al = 27, N = 14, S = 32, Mn = 55, Cu = 64, Zn = 65, Ag = 108, Ba = 137)

Câu 1: Phát biểu nào sau đây về oxi là không đúng?

A. Oxi cần thiết cho sự sống.

B. Oxi không có mùi và không có màu.

C. Oxi là một đơn chất phi kim rất hoạt động, nhất là ở nhiệt độ cao.

D. Oxi tan nhiều trong nước.

Câu 2: Hợp chất nào sau đây không phải là oxit?

A. CO2. B. SO2. C. CuO. D. CuS.

Câu 3: Hoà tan hết 19,5 gam kali vào 261 gam H2O. Nồng độ % của dung dịch thu được là (biết rằng nước bay hơi không đáng kể).

A. 5%. B. 10%. C.15%. D. 20%.

Câu 4: Nồng độ mol/lít của dung dịch là

A. số gam chất tan trong 1 lít dung dịch.

B. số gam chất tan trong 1lít dung môi.

C. số mol chất tan trong 1lít dung dịch.

D. số mol chất tan trong 1lít dung môi.

Câu 5: Để chuyển đổi từ một dung dịch NaCl bão hòa thành một dung dịch chưa bão hòa (ở nhiệt độ phòng). Ta có thể

A. thêm NaCl và khuấy nhẹ.

B. thêm lượng dư nước và khuấy nhẹ đến khi muối ăn đã tan hết.

C. ngâm trong nước lạnh.

D. khuấy liên tục khoảng 5 phút.

Câu 6: Muốn pha 300 ml dung dịch NaCl 3M thì khối lượng NaCl cần lấy là

A. 52,65 gam. B. 54,65 gam. C. 60,12 gam. D. 60,18 gam.

Câu 7: Để tạo ra được 3,6 gam nước thì thể tích khí hiđro và khí oxi (ở đktc) cần tác dụng với nhau lần lượt là

A. 4,48 lít và 4,48 lít. B. 4,48 lít và 2,24 lít.

C. 2,24 lít và 4,48 lít. D. 2,24 lít và 2,24 lít.

Câu 8: Công thức hóa học của sắt (III) hiđroxit là

A. Fe(OH)2. B. Fe2O3. C. Fe(OH)3. D. FeO.

Câu 9: Cho các phản ứng sau:

1) 2FeCl2 + Cl2Đề thi Học kì 2 Hóa học lớp 8 năm 2024 có ma trận (8 đề) 2FeCl3

2) CuO + H2Đề thi Học kì 2 Hóa học lớp 8 năm 2024 có ma trận (8 đề) Cu + H2O

3) 2KNO3Đề thi Học kì 2 Hóa học lớp 8 năm 2024 có ma trận (8 đề) 2KNO2 + O2

4) 2Fe(OH)3Đề thi Học kì 2 Hóa học lớp 8 năm 2024 có ma trận (8 đề) Fe2O3 + 3H2O

5) CH4 + 2O2Đề thi Học kì 2 Hóa học lớp 8 năm 2024 có ma trận (8 đề) CO2 + 2H2O

Số phản ứng phân hủy là

A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

Câu 10: Nồng độ của dung dịch tăng nhanh nhất khi nào?

A. Tăng lượng chất tan đồng thời tăng lượng dung môi.

B. Tăng lượng chất tan đồng thời giảm lượng dung môi.

C. Tăng lượng chất tan đồng thời giữ nguyên lượng dung môi.

D. Giảm lượng chất tan đồng thời giảm lượng dung môi.

Câu 11: Để pha chế được 100 ml dung dịch CuSO4 có nồng độ 2M ta thực hiện như sau:

A. Cân lấy 32 gam CuSO4 vào cốc. Đổ dần dần nước cất vào cốc và khuấy nhẹ cho đủ 100 ml dung dịch.

B. Cân lấy 16 gam CuSO4 vào cốc. Đổ dần dần nước cất vào cốc và khuấy nhẹ cho đủ 100 ml dung dịch.

C. Cân lấy 32 gam CuSO4 vào cốc. Đổ dần dần nước cất vào cốc và khuấy nhẹ cho đủ 150 ml dung dịch.

D. Cân lấy 16 gam CuSO4 vào cốc. Đổ dần dần nước cất vào cốc và khuấy nhẹ cho đủ 150 ml dung dịch.

Câu 12: Để điều chế khí hiđro trong phòng thí nghiệm, ta có thể dùng kim loại nhôm tác dụng với

A. CuSO4 hoặc HCl loãng.

B. KClO3 hoặc KMnO4.

C. H2SO4 loãng hoặc HCl loãng.

D. Fe2O3 hoặc CuO.

Câu 13: Nồng độ phần trăm là nồng độ cho biết

A. số gam chất tan có trong 100 gam dung dịch.

B. số gam chất tan có trong 100 gam dung dịch bão hòa.

C. số gam chất tan có trong 100 gam nước.

D. số gam chất tan có trong 1 lít dung dịch.

Câu 14: Thành phần các chất trong không khí gồm

A. 78% nitơ; 1% oxi; 21% các chất khác.

B. 21% nitơ; 78% oxi; 1% các chất khác.

C. 50% nitơ; 50% oxi.

D. 21% oxi; 78% nitơ; 1% các chất khác.

Câu 15: Sự khuấy làm cho chất rắn bị hòa tan nhanh hơn. Vì

A. các phân tử nước chuyển động nhanh hơn, làm tăng số lần va chạm giữa các phân tử nước với bề mặt chất rắn.

B. luôn luôn tạo ra sự tiếp xúc mới giữa chất rắn và các phân tử nước.

C. gia tăng diện tích tiếp xúc giữa chất rắn với các phân tử nước.

D. làm tăng nhiệt độ dung dịch và tăng số lần va chạm giữa các phân tử nước với bề mặt chất rắn.

Câu 16: Công thức tính nồng độ phần trăm là

Đề thi Học kì 2 Hóa học lớp 8 năm 2024 có ma trận (8 đề)

Câu 17: Dãy dung dịch nào dưới đây làm đổi màu quỳ tím thành xanh?

A. KOH, BaCl2, H2SO4, NaOH.

B. NaOH, K2SO4, NaCl, KOH.

C. NaOH, KOH, Ba(OH)2, Ca(OH)2.

D. KOH, Ba(NO3)2, HCl, NaOH.

Câu 18: Trong phản ứng: CuO + H2Đề thi Học kì 2 Hóa học lớp 8 năm 2024 có ma trận (8 đề) Cu + H2O. Chất khử và chất oxi hóa lần lượt là

A. CuO, H2. B. H2, CuO.

C. Cu, H2O. D. H2O, Cu.

Câu 19: Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất của dung môi và chất tan.

B. Kích thước của chất rắn càng nhỏ thì chất rắn bị hòa tan càng nhanh.

C. Dung dịch chưa bão hòa là dung dịch có thể hòa tan thêm chất tan.

D. Đun nóng dung dịch làm cho chất rắn bị hòa tan chậm hơn.

Câu 20: Tính khối lượng NaOH có trong 200 gam dung dịch NaOH 15%?

A. 20 gam. B. 30 gam. C. 40 gam. D. 50 gam.

Câu 21: Đốt cháy 12,4 gam P trong bình chứa 20 gam khí oxi. Khối lượng P2O5 thu được sau phản ứng là

A. 14,2 gam. B. 32,4 gam. C. 35,5 gam. D. 28,4 gam.

Câu 22: Trong các chất sau: K2O, P2O5, CaO, Na2O. Nước tác dụng được với chất nào tạo ra axit?

A. P2O5 B. Na2O C. K2O D. CaO

Câu 23: Trộn 2 ml rượu etylic (cồn) với 20 ml nước cất. Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Nước là chất tan, rượu etylic là dung môi.

B. Rượu etylic là chất tan, nước là dung môi.

C. Nước hoặc rượu etylic có thể là chất tan hoặc dung môi.

D. Cả hai chất nước và rượu etylic vừa là chất tan, vừa là dung môi.

Câu 24: Khí oxi phản ứng được với chất nào cho dưới đây?

A. SO3. B. Na2O. C. CaO. D. CH4.

Câu 25: Dãy chỉ gồm các oxit axit là

A. CO, CO2, SO2, Al2O3.

B. CO2, SO2, SO3, P2O5.

C. FeO, SiO2, CaO, Fe2O3.

D. Na2O, BaO, H2O, ZnO.

Câu 26: Kim loại không tan trong nước là

A. Na. B. K. C. Ca. D. Cu.

Câu 27: Cho các chất sau: H2SO3, KOH, FeCl3, Na2CO3, Ca(OH)2, HNO3, CuSO4. Số axit, bazơ và muối lần lượt là

A. 3, 2, 2. B. 2, 3, 2.

C. 2, 2, 3. D. 1, 3, 3.

Câu 28: Ở nhiệt độ phòng thí nghiệm (khoảng 20oC), 10 gam nước có thể hòa tan tối đa 20 gam đường. Chọn khối lượng của đường để tạo ra dung dịch chưa bão hòa với 10 gam nước.

A. 22 gam. B. 18 gam. C. 25 gam. D. 28 gam.

Câu 29: Khi phân hủy có xúc tác 15,8 gam KMnO4, thể tích khí oxi thu được ở đktc là

A. 3,36 lít. B. 11,2 lít. C. 1,12 lít. D. 33,6 lít.

Câu 30: Cho một thìa nhỏ đường vào cốc nước, khuấy nhẹ. Đường tan trong nước tạo thành dung dịch đường. Chất tan là

A. nước đường. B. nước.

C. đường. D. nước và đường.

--- Hết ---

Giám thị không giải thích thêm

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi 45 phút Học kì 2

Môn: Hóa Học lớp 8

Thời gian làm bài: 45 phút

(Đề 2)

I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN

Câu 1: Nồng độ mol của dung dịch có chứa 50 gam CaBr2 trong 400ml dung dịch là:

B. 0,15M

C. 0,45M

D. 1,25M

Câu 2: Cặp chất nào sau đây khi kết thúc phản ứng thu được sản phẩm gồm cả chất khí và chất kết tủa?

A. CaCO3 + HNO3 loãng

B. Na2SO4 + BaCl2

C. BaCO3 + H2SO4 loãng

D. CaCO3 + HCl

Câu 3: Với một lượng chất tan xác định, khi tăng thể tích dung môi thì:

A. C% giảm, CM giảm

B. C% tăng, CM tăng

C. C% tăng, CM giảm

D. C% giảm, CM tăng

Câu 4: Đem cô cạn 200ml dung dịch FeSO4 0,5M thì khối lượng muối khan thu được là:

A. 10 gam

B. 15,2 gam

C. 14 gam

D. 13,2 gam

Câu 5: Điều kiện để phát sinh sự cháy là:

A. đủ oxi cho sự cháy

B. tỏa ra nhiều nhiệt

C. chất cháy phải nóng và đủ oxi cho sự cháy

D. câhts cháy phải nóng đến nhiệt độ cháy và đủ oxi cho sự cháy

Câu 6: Một oxi của nitơ (X) ở điều kiện tiêu chuẩn có khối lượng riêng bằng 2,054 gam/lít. Công thức phân tử của oxit là:

A. N2O

B. NO

C. N2O3

D. NO2

II. TỰ LUẬN

Câu 7: Hoàn thành các phương trình hóa học sau (biết hệ số trước của các công thức phụ thuộc vào x, y):

Đề thi Hóa học 8

Những phản ứng nào biểu thị sự oxi hóa?

Câu 8: Dẫn luồng khí CO dư đi qua 20,05 gam hỗn hợp hai oxit ZnO và Fe2O3 ở nhiệt độ cao, thu được hỗn hợp hai kim loại và khí CO2. Dẫn khí CO2 sinh ra vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 35 gam kết tủa.

     Viết phản ứng xảy ra.

     Tính khối lượng mỗi kim loại tạo thành.

     Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu.

Đáp án và hướng dẫn giải

I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN

Câu 1: Ta có:

Đề thi Hóa học 8

Câu 2: BaCO3 + H2SO4  BaSO4↓ + CO2↑ + H2O

     Chọn C

Câu 3: chọn A

Câu 4: Ta có: nFeSO4= 0,2 x 0,5 = 0,1 (mol)

          → mFeSO4= 0,1 x 152 = 15,2 (gam)

     Chọn B

Câu 5: chọn D

Câu 6: Ta có: MX = 2,054 x 22,4 = 46 (gam)

Gọi công thức oxit (X): NxOy

Theo đề: MX = 14x + 16y = 46

     Nghiệm hợp lý: x=1, y=2 → CTHH: NO2.

Chọn D

II. TỰ LUẬN

Câu 7:

Đề thi Hóa học 8

Các phản ứng a, b, c biểu thị sự oxi hóa.

Câu 8: a) Phản ứng:

Đề thi Hóa học 8

b) Tính khối lượng mỗi kim loại:

Gọi a là số mol của ZnO và b là số mol của Fe2O3

Theo đề bài, ta có hệ phương trình

Đề thi Hóa học 8

Giải hệ phương trình, ta có: a = 0,05; b = 0,1

     mZn = 0,05 x 65 = 3,25 (gam); mFe = 0,2 x 56 = 11,2(gam)

c) Tính phần trăm khối lượng mỗi oxit:

Đề thi Hóa học 8

Hay lắm đó

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi 45 phút Học kì 2

Môn: Hóa Học lớp 8

Thời gian làm bài: 45 phút

(Đề 3)

I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN

Câu 1: Cho phản ứng: C + O2 □(−to→ ) CO2

Đặc điểm của phản ứng trên là:

A. phản ứng thế

B. phản ứng tỏa nhiệt

C. phản ứng hóa hợp

D. cả B, C đều đúng

Câu 2: Quá trình nào sau đây không làm giảm lượng oxi trong không khí?

A. Sự gỉ của các đồ vật bằng sắt

B. Sự quang hợp của cây xanh

C. Sự cháy của than, xăng, dầu, …

D. Sự hô hấp của con người và động vật

Câu 3: Để đốt cháy hoàn toàn a gam cacbon thì cần vừa đủ 1,5.1024 phân tử khí oxi. Giá trị của a là:

A. 25

B. 30

C. 20

D. 21

Câu 4: Cho từ từ 3,25 gam kẽm viên vào 120ml dung dịch HCl 1M. Thể tích khí hiđro sinh ra ở đktc là:

A. 1,22 lít

B. 2,24 lít

C. 3,36 lít

D. 1,334 lít

Câu 5: Độ tan của chất khí tăng khi:

A. giảm nhiệt độ

B. tăng áp suất

C. tăng nhiệt độ và giảm áp suất

D. giảm nhiệt độ và tăng áp suất

Câu 6: Độ tan của FeBr2.6H2O ở 20ºC là 115 gam. Khối lượng FeBr2.6H2O có trong 516 gam dung dịch bão hòa ở nhiệt độ trên là:

A. 200 gam

B. 276 gam

C. 240 gam

D. 300 gam

II. TỰ LUẬN

Câu 7: Cho hai dung dịch Ba(OH)2 có nồng độ 2M và 4M. Hãy xác định thể tích của từng dung dịch để pha chế được 300ml Ba(OH)2 có nồng độ 3M.

Câu 8: Cho 9,6 gam hỗn hợp gồm Ca và CaO hòa tan hết vào nước, thu được 2,24 lít khí H2 (đktc).

     Viết phản ứng xảy ra.

     Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.

     Tính khối lượng Ca(OH)2 thu được.

Đáp án và hướng dẫn giải

I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN

Câu 1: chọn D

Câu 2: chọn B

Câu 3: Ta có:

Đề thi Hóa học 8

Từ (1) → nC = 2,5 (mol) → mC = a = 2,5 x 12 = 30 (gam)

Chọn B

Câu 4:

Đề thi Hóa học 8

sau phản ứng (1) thì HCl dư

Từ (1) → nH2= 0,05 (mol) → VH2= 0,05 x 22,4 = 1,12 (lít)

Chọn A

Câu 5: chọn D

Câu 6: chọn B

II. TỰ LUẬN

Câu 7: Gọi V1 là thể tích dung dịch Ba(OH)2 2M

V2 là thể tích dung dịch Ba(OH)2 4M

Áp dụng quy tắc đường chéo ta có:

Đề thi Hóa học 8

     V1/V2 = 1/1 V1 = V2 (1

Mà V1 + V2 = V = 300 (2)

Từ (1) và (2): V1 = V2 = 150ml.

Câu 8: Ta có: nH2= 2,24/22,4 = 0,1 (mol)

     Phản ứng:

          Ca + 2H2O  Ca(OH2 + H2↑ (1)

     (mol) 0,1        0,1 ← 0,1

          CaO + H2O  Ca(OH)2 (2)

     Tính phần trăm khối lượng:

Từ (1) → nH2= nCa= 0,1 (mol) → mCa = 0,1 x 40 = 4 (gam)

Vậy %mCa = 4/9,6 x 100% = 41,667%;

     %mCaO = 100% - 41,667% = 58,333%

     mCaO = 9,6 – 4 = 5,6 (g) → nCaO = 5,6/56 = 0,1 (mol)

Từ (1) và (2) → ∑nCa(OH)2 =0,1+ 0,1 = 0,2 (mol)

          → mCa(OH)2= 0,2 x 74 = 14,8 (gam).

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi 45 phút Học kì 2

Môn: Hóa Học lớp 8

Thời gian làm bài: 45 phút

(Đề 4)

I. TRẮC NGHIỆM

Khoanh tròn vão chữ A hoặc B, C, D trước phương án chọn đúng.

Câu 1: Cho những oxit sau: SO2, K2O, CaO, N2O5, P2O5, BaO. Dãy gồm những oxit tác dụng với H2O, tạo ra bazơ là:

A. SO2, CaO, K2O

B. K2O, N2O5, P2O5

C. CaO, K2O, BaO

D. K2O, SO2, P2O5

Câu 2: Những oxit sau: CaO, SO2, Fe2O3, Na2O, CO2, P2O5. Dãy gồm nhưungx oxit tác dụng với nước tạo ra axit là:

A. CaO, SO2, Fe2O3

B. SO2, Na2O, CaO

C. SO2, CO2, P2O5

D. CO2, Fe2O3, P2O5

Câu 3: Cho các bazơ sau: LiOH, NaOH, KOH, Ca(OH)2, Mg(OH)2, Al(OH)3, Fe(OH)3. Dãy bazơ tan trong nước tạo thành dung dịch kiềm là:

A. Ca(OH)2, LiOH, Cu(OH)2, Mg(OH)2

B. Ca(OH)2, KOH, LiOH, NaOH

C. KOH, LiOH, NaOH, Al(OH)3

D. Al(OH)3, NaOH, Mg(OH)2, KOH

Câu 4: Có những chất rắn sau: FeO, P2O5, Ba(OH)2, NaNO3. Thuốc thử được chọn để phân biệt các chất trên là:

A. H2SO4, giấy quỳ tím.

B. H2O, giấy quỳ tím.

C. dung dịch NaOH, giấy quỳ tím.

D. dung dịch HCl, giấy quỳ tím.

Câu 5: Độ tan của một chất trong nước ở nhiệt độ xác định là:

A. số gam chất tan tan trong 100 gam nước.

B. số gam chất tan tan trong 100 gam dung môi.

C. số gam chất tan tan trong 1 lít nước để tạo thành dung dịch bão hòa.

D. số gam chất tan tan được trong 100 gam nước để tạo thành dung dịch bão hòa.

Câu 6: Dãy hợp chất gồm các chất thuộc loại muối là:

A. Na2O, CuSO4, KOH

B. CaCO3, MgO, Al2(SO4)3

C. CaCO3, CaCl2, FeSO4

D. H2SO4, CuSO4, Ca(OH)2

II. TỰ LUẬN

Câu 7: Viết phương trình hóa học biểu diễn dãy biến hóa sau:

a)     S → SO2 → H2SO3

b)     Ca → CaO → Ca(OH)2

Câu 8: Ở 20ºC, hòa tan 60 gam KNO3 vào 190 gam H2O thì thu được dung dịch bão hòa. Hãy tính độ tan của KNO3, ở nhiệt độ đó.

Câu 9: Tính khối lượng khí oxi cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 1 tấn than (chứa 95% cacbon). Những tạp chất còn lại không cháy được.

(Biết H=1, C=12, O=16, Fe=56, K=39, N=14).

Đáp án và hướng dẫn giải

I. TRẮC NGHIỆM

Câu 1: chọn C

Chỉ có oxit kim loại (K2O, BaO, CaO) tác dụng với nước tạo ra bazơ tương ứng.

Câu 2: chọn C

Chỉ có những oxit axit mới tác dụng với nước tạo ra dung dịch axit tương ứng.

Câu 3: chọn B

Chỉ có 5 bazơ tan trong nước tạo ra dung dịch bazơ là: LiOH, NaOH, KOH, Ba(OH)2, Ca(OH)2.

Câu 4: chọn B

Cho nước lần lượt vào các chất rắn. Chất rắn không tan là FeO, các chất còn lại tan. P2O5 + 3H2O  2H3PO4

Nhúng quỳ tím vào các dung dịch thu được:

+) Dung dịch làm quỳ tím hóa đỏ là sản phẩm của P2O5

+) Dung dịch làm quỳ tím hóa xanh là Ba(OH)2

+) Dung dịch không có hiện tượng gì là NaNO3

Câu 5: chọn D

Câu 6: chọn C

Muối là hợp chất hóa học gồm một hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều gốc axit.

II. TỰ LUẬN

Câu 7:

Đề thi Hóa học 8

Câu 8: Cứ 190 gam H2O hòa tan hết 60 gam KNO3 tạo dung dịch bão hòa

100 gam H2O hòa tan hết x gam KNO3.

Đề thi Hóa học 8

Câu 9: Khối lượng C có trong 1 tấn than là:

Đề thi Hóa học 8

Hay lắm đó

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi 45 phút Học kì 2

Môn: Hóa Học lớp 8

Thời gian làm bài: 45 phút

(Đề 5)

Bài giảng: Đề thi Học kì 2 Hóa học 8 (Đề 2) - Cô Nguyễn Thị Thu (Giáo viên VietJack)

I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN

Khoanh tròn vào chữ A hoặc B, C, D, trước phương án đúng.

Câu 1: Oxit nào sau đây khi tác dụng với nước tạo thành bazơ tương ứng?

A. Fe2O

B. CaO

C. SO3

D. P2O5

Câu 2: Oxit của một nguyên tố có hóa trị II chứa 20% oxi (về khối lượng). Nguyên tố đó là:

A. đồng

B. nhôm

C. canxi

D. magie

Câu 3: Trong dãy chất sau đây, dãy chất nào toàn là oxit?

A. H2O, MgO, SO2, FeSO4

B. CO2, SO2, N2O5, P2O5

C. CO2, K2O, Ca(OH)2, NO

D. CaO, SO2, Na2CO3, H2SO4

Câu 4: Cho 6,5 gam kẽm vào dung dịch HCl thì thể tích khí H2 thoát ra (đktc) là:

A. 2 lít

B. 4,48 lít

C. 2,24 lít

D. 4 lít

Câu 5: Trường hợp nào sau đây chứa khối lượng nguyên tử hiđro ít nhất?

A. 6.1023 phân tử H2

B. 3.1023 phân tử H2O

C. 0,6g CH4

D. 1,50g NH4Cl

Câu 6: Khử 12g sắt(III) oxit bằng khí hiđro. Thể tích khí hiđro cần dùng (đktc) là

A. 5,04 lít

B. 7,36 lít

C. 10,08 lít

D. 8,2 lít

II. TỰ LUẬN

Câu 7: Hãy định nghĩa: axit, bazơ, muối và cho ví dụ minh họa.

Câu 8: Hoàn thành các phương trình hóa học sau:

     Fe2O3 + ? −to→ Fe + ?

     Zn + HCl → ZnCl2 + ?

     Na + H2O  NaOH + ?

     KClO3 −to→ KCl + ?

     Al + H2SO4 (loãng)  ? + ?

Câu 9: Dẫn khí hiđro đi qua CuO nung nóng.

     Viết phương trình hóa học xảy ra.

     Sau phản ứng, thu được 19,2 gam Cu. Tính khối lượng CuO tham gia phản ứng và thể tích khí hiđro (đktc) cần dùng.

(Biết O=16, Cu=64, Al=27, H=1, S=32).

Đáp án và hướng dẫn giải

I. TRĂC NGHIỆM

Câu 1: chọn B

Câu 2: chọn A

Gọi công thức axit của kim loại hóa trị II, có dạng; RO.

Theo đề bài, ta có: %O = 16/(R+16) x 100% = 20%

 R + 16 = 1600/20 = 80 → R = 64: đồng (Cu)

Câu 3: chọn B

Câu 4: chọn C

Ta có: nZn = 6,5/65 = 0,1 (mol)

Phản ứng: Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2 (1)

          (mol) 0,1 → 0,1

Từ (1) → nH2= 0,1 (mol) → VH2= 0,1 x 22,4 (l)

Câu 5: chọn D

- Số nguyên tử H trong 6.1023 phân tử H2 là:

2.6.1023 = 1,2.1024 (nguyên tử)

- Số nguyên tử H trong 3.1023 phân tử H2O là:

2.3.1023 = 6.1023 (nguyên tử)

- Số mol CH4 là 0,6 : 16 = 0,0375 mol

→ Số nguyên tử H trong 0,6 gam CH4 là:

0,0375.4. 6.1023 = 9.1022 (nguyên tử)

- Số mol NH4Cl là 1,5 : 53,5 = 0,028 mol

→ Số nguyên tử H trong 1,5 gam NH4Cl là:

0,028.4. 6.1023 = 6,72.1022 (nguyên tử)

Vậy trong 1,5 gam NH4Cl có số nguyên tử H ít nhất, nên khối lượng H cũng là ít nhất.

Câu 6: chọn A

Ta có: nFe2O3= 12/160 = 0,075 (mol)

Phản ứng: Fe2O3 + 3H2 −to→ 2Fe + 3H2O (1)

(mol) 0,075 → 0,225

Từ (1) → nH2= 0,225 (mol) → VH2= 0,225 x 22,4 = 5,04 (l)

II. TỰ LUẬN

Câu 7:

- Phân tử axit gồm có một hay nhiều nguyên tử hiđro liên kết với gốc axit, các nguyên tử hiđro này có thể thay thế bằng nguyên tử kim loại. Ví dụ HCl, H2SO4, …

- Phân tử bazơ gồm có một nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều nhóm hiđroxit (- OH). Ví dụ NaOH, Ca(OH)2

- Phân tử muối gồm có một hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều gốc axit. Ví dụ BaSO4, NaCl, FeCl3

Câu 8:

     Fe2O3 + 3H2 −to→ 2Fe + 3H2O

     Zn + 2HCl  ZnCl2 + H2

     Na + H2O  NaOH + 1/2H2

     KClO3 −to→ KCl + 3/2O2

Câu 9: a) Phản ứng

          CuO + H2 −to→ Cu + H2O (1)

     (mol) 0,3          0,3 ← 0,3

b) Ta có: nCu = 19,2/64 = 0,3 (mol)

Từ (1) → nCu = 0,3 (mol) → mCuO = 0,3 x 80 = 24 (gam)

Và nH2= 0,3 (mol) → VH2 0,3 x 22,4 = 6,72 (lít)

Hay lắm đó

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi 45 phút Học kì 2

Môn: Hóa Học lớp 8

Thời gian làm bài: 45 phút

(Đề 6)

I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN

Khoanh tròn vão chữ A hoặc B, C, D trước phương án chọn đúng để trả lời từ câu 1 đến câu 4.

Câu 1: Hợp chất nào trong các chất sau đây có tên gọi là natri đihiđrophotphat?

A. Na3PO4

B. Na2HPO4

C. NaH2PO4

D. Na2SO4

Câu 2: Dãy các hợp chất nào sau đây gồm các hợp chất muối?

A. K2O, KNO3, NaOH, Fe(NO3)2

B. H2SO4, Na3PO4, Cu(OH)2, Fe2O3

C. Pb(NO3)2, NaCl, ZnSO4, K2S

D. KNO3, FeO, K2S, H2SO4

Câu 3: Hòa tan 50 gam muối ăn vào 200 gam nước thu được dung dịch có nồng độ là:

A. 15%

B. 20%

C. 25%

D. 28%

Câu 4: Khối lượng của NaOH có trong 200ml dung dịch NaOH 2M là:

A. 16 gam

B. 28 gam

C. 30 gam

D. 35 gam

Câu 5: Ghép ý ở cột I và cột II cho phù hợp (1,0 điểm)

Đề thi Hóa học 8

Câu 6: Hãy chọn chữ (Đ) đánh vào câu đúng và chữ (S) vào câu sai trong các câu sau:

1)     Chất khử là chất nhường oxi cho các chất khác. □

2)     Oxit axit thường là oxit của kim loại và tương ứng với một axit. □

3)     Dung dịch axit làm cho quỳ tím hóa xanh. □

4)     Trong thành phần của hợp chất muối phải có gốc axit. □

II. TỰ LUẬN

Câu 7: Hoàn thành các phương trình hóa học theo sơ đồ chuyển hóa sau và ghi rõ điều kiện phản ứng (nếu có):

Đề thi Hóa học 8

Câu 8: Cho 8,1 gam Al tác dụng với dung dịch có chứa 21,9 gam HCl.

     Viết phương trình hóa học của phản ứng.

     Sau phản ứng chất nào còn dư? Dư bao nhiêu gam?

     Tính khối lượng AlCl3 tạo thành.

     Lượng khí hiđro sinh ra ở trên có thể khử được bao nhiêu gam CuO?

(Biết Al=27, H=1, Cu=64, O=16, Cl=35,5).

Đáp án và hướng dẫn giải

I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN

Câu 1: chọn C

Câu 2: chọn C

Câu 3: chọn B

mdd = 50 + 200 = 250 (gam)

Đề thi Hóa học 8

Câu 4: chọn A

     Ta có: nNaOH = 0,2 x 2 = 0,4 (mol)

          → mNaOH = 0,4 x 40 = 16 (gam)

Câu 5: 1 – e, 2 – d, 3 – c, 4 – b

Câu 6: 1 – S, 2 – S, 3 – S, 4 - Đ

II. TỰ LUẬN

Câu 7:

      2KClO3 −to→ 2KCl + 3O2

     2O2 + 3Fe −to→ Fe3O4

     Fe3O4 + 4H2  3Fe + 4H2O

     Fe + 2HCl  FeCl2 + H2

Câu 8:

Đề thi Hóa học 8

Xem thêm các đề thi Hoá học lớp 8 chọn lọc, có đáp án hay khác: