Đề thi Học kì 1 Sinh học lớp 9 có đáp án (4 đề) năm 2023


Đề thi Học kì 1 Sinh học lớp 9 có đáp án (4 đề) năm 2023

Haylamdo biên soạn và sưu tầm Đề thi Học kì 1 Sinh học lớp 9 có đáp án (4 đề) năm 2023 được tổng hợp chọn lọc từ đề thi môn Sinh học 9 của các trường trên cả nước sẽ giúp học sinh có kế hoạch ôn luyện từ đó đạt điểm cao trong các bài thi Sinh học lớp 9.

Đề thi Học kì 1 Sinh học 9 năm 2023 có ma trận (8 đề)

Xem thử

Chỉ từ 100k mua trọn bộ Đề thi Sinh 9 Cuối kì 1 bản word có lời giải chi tiết:

Đề thi Học kì 1 Sinh học lớp 9 có đáp án (4 đề) năm 2023

BỘ 8 ĐỀ SINH HỌC 9 HỌC KÌ I  CÓ MA TRẬN

BỘ 8 ĐỀ SINH HỌC 9 HỌC KÌ I  CÓ MA TRẬN

BỘ 8 ĐỀ SINH HỌC 9 HỌC KÌ I  CÓ MA TRẬN

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 1

Năm học 2023

Bài thi môn: Sinh học 9

Thời gian làm bài: phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 1)

Câu 1: Công trình nghiên cứu của Menđen công phu và hoàn chỉnh nhất trên đối tượng là

A. ruồi giấm. B. đậu Hà Lan.

C. con người. D. vi khuẩn E.Coli.

Câu 2: Trình tự nuclêôtit đặc biệt trong ADN của NST, là vị trí liên kết với thoi phân bào được gọi là

A. tâm động. B. hai đầu mút NST.

C. eo thứ cấp. D. điểm khởi đầu nhân đôi.

Câu 3: Quá trình phân bào nguyên nhiễm xảy ra ở loại tế bào nào sau đây?

A. Tinh trùng. B. Giao tử.

C. Trứng. D. Tế bào sinh dưỡng.

Câu 4: Hiện tượng xảy ra trong giảm phân nhưng không có trong nguyên phân là

A. nhân đôi NST.

B. tiếp hợp giữa 2 NST kép trong từng cặp tương đồng.

C. phân li NST về hai cực của tế bào.

D. co xoắn và tháo xoắn NST.

Câu 5: Cơ sở tế bào học của quy luật phân li là

A. sự phân li và tổ hợp của cặp NST tương đồng trong giảm phân và thụ tinh.

B. sự phân li và tổ hợp của cặp NST tương đồng trong giảm phân và thụ tinh đưa đến sự phân li và tổ hợp của các alen trong cặp.

C. sự phân li của các alen trong cặp trong giảm phân.

D. sự phân li của cặp NST tương đồng trong giảm phân.

Câu 6: Điều nào sau đây nói về ADN là sai?

A. ADN thuộc loại đại phân tử có kích thước lớn.

B. ADN dài có tới hàng trăm µm, khối lượng đến hàng triệu hàng chục triệu đvC.

C. Đơn phân của ADN gồm có 4 loại : A, T, G, X.

D. ADN gồm hàng trăm đơn phân.

Câu 7: Tại sao ADN được xem là cơ sở vật chất di truyền ở cấp độ phân tử?

A. ADN mang thông tin di truyền và có khả năng tự sao chép đúng khuôn mẫu.

B. ADN có trình tự các nuclêôtit đặc trưng cho loài.

C. Số lượng và khối lượng ADN không thay đổi qua giảm phân và thụ tinh.

D. ADN nằm trong bộ NST đặc trưng và ổn định của mỗi loài sinh vật.

Câu 8: Sự nhân đôi của ADN trên cơ sở nguyên tắc bổ sung và bán bảo tồn có tác dụng

A. chỉ đảm bảo duy trì thông tin di truyền ổn định qua các thế hệ tế bào.

B. chỉ đảm bảo duy trì thông tin di truyền ổn định qua các thế hệ cơ thể.

C. đảm bảo duy trì thông tin di truyền ổn định qua các thế hệ tế bào và cơ thể.

D. đảm bảo duy trì thông tin di truyền từ nhân ra tế bào chất.

Câu 9: Trường hợp gen cấu trúc bị đột biến thay thế một cặp A - T bằng một cặp G - X thì số liên kết hiđrô trong gen sẽ

A. giảm 1. B. giảm 2. C. tăng 1. D. tăng 2.

Câu 10: Dạng đột biến không làm thay đổi số lượng gen trên một NST là

A. Đảo đoạn. B. Lặp đoạn.

C. Mất đoạn. D. Mất đoạn và đảo đoạn.

Câu 11: ở cải bắp 2n = 18, số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng của cải bắp tam bội là

A. 21. B. 27. C. 36. D. 54.

Câu 12: Thường biến là

A. Sự biến đổi xảy ra trên NST.

B. Sự biến đổi xảy ra trên cấu trúc di truyền.

C. Sự biến đổi xảy ra trên gen của ADN.

D. Sự biến đổi kiểu hình của cùng một kiểu gen.

Câu 13: Phương pháp nghiên cứu phả hệ là

A. phương pháp nghiên cứu đặc điểm di truyền của một bộ tộc nào đó.

B. phương pháp theo dõi sự di truyền một số tính trạng nhất định trên những người thuộc cùng một dòng họ qua nhiều thế hệ.

C. phương pháp theo dõi những bệnh , tật di truyền của một dòng họ qua một số thế hệ.

D. phương pháp nghiên cứu bệnh trong một cộng đồng dân cư.

Câu 14: Hai người bình thường được sinh ra từ hai gia đình có bố mắc chứng câm điếc bẩm sinh thì lời khuyên nào sau đậy không phù hợp?

A. Không nên kết hôn với nhau.

B. Nếu kết hôn thì không nên sinh con để tránh có con câm điếc (xác suất tới 25%).

C. Nếu tìm đối tượng khác để kết hôn thì phải tránh những gia đình có con câm điếc.

D. Hai người vẫn có thể kết hôn và sinh con bình thường nếu chú ý chế độ dinh dưỡng trong thai kì.

Câu 15: Một tế bào của người có bộ NST lưỡng bội là 46 nguyên phân 3 đợt liên tiếp. Số NST có trong tổng số các tế bào con tạo ra là

A. 92. B. 148. C. 368. D. 736.

Câu 16: Một đoạn gen có cấu trúc như sau:

Mạch 1: - A – X – T – X – G – T – X – A -

Mạch 2: - T – G – A – G – X – A – G – T –

Nếu mạch 2 là mạch khuôn thì đoạn mạch mARN được tổng hợp là

A. – A – X – T – X – G – T – X – A –

B. – U – G – A – U – X – A – X – G –

C. – A – X – U – X – G – U – X – A –

D. – U – G – A – G – X – U – G – X –

Câu 17: Một phân tử ADN mạch kép thẳng của sinh vật nhân sơ có chiều dài 4080A°. Trên mạch 1 của gen có A1 = 260 Nu, T1 = 220 Nu. Gen này thực hiện tự sao một số lần sau khi kết thúc đã tạo ra tất cả 64 chuỗi pôlinuclêôtit. Số nu từng loại mà môi trường nội bào cung cấp cho quá trình tái bản của gen nói trên là

A. A = T = 30240; G = X = 45360.

B. A = T = 29760; G = X = 44640.

C. A = T = 14880; G = X = 22320.

D. A = T = 16380; G = X = 13860.

Câu 18: Gen dài 3060 Å, tỉ lệ . Sau đột biến, chiều dài gen không đổi và tỉ lệ . Dạng đột biến là

A. thay thế 1 cặp A- T bằng 1 cặp G- X.

B. đảo vị trí của các cặp nuclêôtit.

C. thay thế 3 cặp A- T bằng 3 cặp G- X.

D. thay thế 1 cặp G- X bằng 1 cặp A- T.

Câu 19: Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ, a quy định quả vàng; B quy định quả tròn, b quy định quả bầu dục. Khi cho lai hai giống cà chua quả đỏ, dạng bầu dục và quả vàng, dạng tròn với nhau được F1 đều cho quả cà chua quả đỏ, dạng tròn. F1 giao phấn với nhau được F2 có 901 cây quả đỏ, tròn; 299 cây quả đỏ, bầu dục; 301 cây quả vàng, tròn; 103 cây quả vàng, bầu dục. Hãy chọn kiểu gen của P phù hợp với phép lai trên trong các trường hợp sau:

A. P: AABB x aabb. B. P: Aabb x aaBb.

C. P: AaBB x AABb. D. P: Aabb x saaBB.

Câu 20: Ở cà chua, gen A là trội quy định cà chua quả đỏ so với gen a quy định cà chua quả vàng, gen B là trội quy định cà chua quả tròn so với gen b quy định cà chua quả bầu. Hai cặp alen cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể tương đồng và liên kết hoàn toàn. Khi bố mẹ có kiểu gen cho tỉ lệ kiểu hình là

A. 75% quả đỏ, bầu : 25% quả vàng, tròn.

B. 50% quả đỏ, tròn : 50% quả vàng, bầu.

C. 50% quả đỏ, bầu : 50% quả vàng, tròn.

D. 75% quả đỏ, tròn : 25% quả vàng, bầu.


BỘ 8 ĐỀ SINH HỌC 9 HỌC KÌ I  CÓ MA TRẬN


Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 1

Năm học 2023

Bài thi môn: Sinh học 9

Thời gian làm bài: phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 2)

Câu 1: Chiều xoắn của phân tử ADN là

A. chiều từ trái sang phải.

B. chiều từ phải qua trái.

C. cùng với chiều di chuyển của kim đồng hồ.

D. xoắn theo mọi chiều khác nhau.

Câu 2: Cơ chế nhân đôi của ADN trong nhân là cơ sở

A. đưa đến sự nhân đôi của NST. B. đưa đến sự nhân đôi của ti thể.

C. đưa đến sự nhân đôi của trung tử. D. đưa đến sự nhân đôi của lạp thể.

Câu 3: Di truyền là hiện tượng

A. truyền đạt các tính trạng của bố mẹ, tổ tiên cho các thế hệ con cháu.

B. con cái giống bố hoặc mẹ về tất cả các tính trạng.

C. con cái giống bố và mẹ về một số tính trạng.

D. truyền đạt các tính trạng của bố mẹ cho con cháu.

Câu 4: Ở sinh vật nhân thực, NST là cấu trúc được tìm thấy ở

A. bên ngoài tế bào. B. trong các bào quan.

C. trong nhân tế bào. D. trên màng tế bào.

Câu 5: Trong chu kì tế bào, NST tự nhân đôi diễn ra ở

A. kì đầu. B. kì trung gian. C. kì sau. D. kì giữa.

Câu 6: Tên gọi đầy đủ của phân tử ARN là

A. axit đêôxiribônuclêic. B. axit photphoric.

C. axit ribônuclêic. D. nuclêôtit.

Câu 7: Thường biến là

A. Sự biến đổi xảy ra trên NST.

B. Sự biến đổi xảy ra trên cấu trúc di truyền.

C. Sự biến đổi xảy ra trên gen của ADN.

D. Sự biến đổi kiểu hình của cùng một kiểu gen.

Câu 8: Yếu tố nào sau đây chi phối nhiều nhất đến tính đặc thù của prôtêin?

A. trình tự sắp xếp các axit amin trong phân tử prôtêin đó.

B. cấu trúc không gian của phân tử prôtêin đó.

C. số lượng axit amin trong phân tử prôtêin đó.

D. thành phần axit amin trong phân tử prôtêin đó.

Câu 9: Đặc điểm nào sau đây đúng với hiện tượng di truyền liên kết hoàn toàn?

A. Các cặp gen quy định các cặp tính trạng nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau.

B. Làm xuất hiện các biến dị tổ hợp, rất đa dạng và phong phú.

C. Luôn tạo ra các nhóm gen liên kết quý mới.

D. Làm hạn chế sự xuất hiện các biến dị tổ hợp.

Câu 10: Đột biến gen là

A. những biến trong cấu trúc của gen liên quan đến một hoặc một số cặp nuclêôtit.

B. những biến đổi trong cấu trúc của ARN.

C. những biến đổi về kiểu hình do kiểu gen gây ra.

D. những biến đổi về kiểu gen do kiểu hình gây ra.

Câu 11: Trường hợp gen cấu trúc bị đột biến thay thế một cặp A - T bằng một cặp G - X thì số liên kết hiđrô trong gen sẽ

A. giảm 1. B. giảm 2. C. tăng 1. D. tăng 2.

Câu 12: Ta có thể nhận biết thể đa bội ở thực vật bằng mắt thường qua những dấu hiệu nào?

A. Kích thước NST.

B. Hình dạng các cơ quan, bộ phận của cơ thể.

C. Kích thước của cơ quan, bộ phận của cơ thể.

D. Số lượng ADN.

Câu 13: Bệnh, tật di truyền là

A. bệnh của bộ máy di truyền, gồm những bệnh, tật phát sinh chỉ do sai sót trong bộ gen hoặc do sai sót trong quá trình hoạt động của gen.

B. bệnh của bộ máy di truyền, gồm những bệnh, tật phát sinh do sai sót trong cấu trúc hoặc số lượng nhiễm sắc thể, bộ gen hoặc sai sót trong quá trình hoạt động của gen.

C. bệnh của bộ máy di truyền, gồm những bệnh, tật phát sinh do sai sót trong cấu trúc hoặc số lượng nhiễm sắc thể hoặc sai sót trong quá trình hoạt động của gen.

D. bệnh của bộ máy di truyền, gồm những bệnh, tật phát sinh do sai sót trong cấu trúc hoặc số lượng nhiễm sắc thể và bộ gen.

Câu 14: Tỉ lệ trẻ sơ sinh mắc bệnh Đao cao nhất ở những bà mẹ sinh con có độ tuổi là

A. tuổi từ 18 - 30. B. tuổi từ 40 trở lên.

C. tuổi từ 30 - 34. D. tuổi từ 35 - 39.

Câu 15: ở cải bắp 2n = 18, số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng của cải bắp tam bội là

A. 21. B. 27. C. 36. D. 54.

Câu 16: Ở những loài mà giới đực là giới dị giao tử thì trường hợp nào trong các trường hợp sau đây đảm bảo tỉ lệ đực : cái xấp xỉ 1 : 1?

A. Số giao tử đực bằng số giao tử cái.

B. Số cá thể đực và số cá thể cái trong loài vốn đã bằng nhau.

C. Hai loại giao tử đực mang NST X và NST Y với tỉ lệ ngang nhau, tham gia vào quá trình thụ tinh với xác suất ngang nhau.

D. Hai loại giao tử mang NST X và NST Y có sức sống ngang nhau.

Câu 17: Một đoạn ADN có 480 ađênin và 3120 liên kết hiđrô. Đoạn ADN đó có số lượng nuclêôtit là

A. 1200 nuclêôtit. B. 2400 nuclêôtit. C. 3600 nuclêôtit. D. 3120 nuclêôtit.

Câu 18: Trong trường hợp trội hoàn toàn, phép lai nào sau đây cho tỉ lệ kiểu hình 3 : 1?

A. AA x AA. B. Aa x Aa. C. AA x Aa. D. Aa x aa.

Câu 19: Trong thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của Menđen, khi cho F1 lai phân tích thì kết quả thu được về kiểu hình sẽ thế nào?

A. 1 vàng, trơn : 1 xanh, nhăn.

B. 3 vàng, trơn : 1 xanh, nhăn.

C. 1 vàng, trơn : 1 vàng, nhăn : 1 xanh, trơn : 1 xanh, nhăn.

D. 4 vàng, trơn : 4 vàng, nhăn : 1 xanh, trơn : 1 xanh, nhăn.

Câu 20: Hãy nghiên cứu hình ảnh và cho biết tế bào đang ở kì nào của quá trình nguyên phân, bộ NST của loài này bằng bao nhiêu?

BỘ 8 ĐỀ SINH HỌC 9 HỌC KÌ I  CÓ MA TRẬN

A. Kì đầu, 2n = 4. B. Kì giữa, 2n = 8.

C. Kì giữa, 2n = 4. D. Kì sau, 2n = 8.




Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 1

Năm học 2023

Bài thi môn: Sinh học 9

Thời gian làm bài: phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 3)

Câu 1: Cặp tính trạng nào sau đây là cặp tính trạng tương phản?

A. Thân cao và lá dài. B. Chín sớm và lá đỏ.

C. Hạt tròn và hạt dài. D. Vỏ nhăn và hạt vàng.

Câu 2: Tác nhân sinh học có thể gây đột biến gen là

A. vi khuẩn. B. động vật nguyên sinh.

C. 5 - BU. D. virut hecpet.

Câu 3: Cơ sở tế bào học của quy luật phân li là

A. sự phân li và tổ hợp của cặp NST tương đồng trong giảm phân và thụ tinh.

B. sự phân li và tổ hợp của cặp NST tương đồng trong giảm phân và thụ tinh đưa đến sự phân li và tổ hợp của các alen trong cặp.

C. sự phân li của các alen trong cặp trong giảm phân.

D. sự phân li của cặp NST tương đồng trong giảm phân.

Câu 4: Thành phần hoá học của NST bao gồm

A. prôtêin histôn. B. phân tử ADN và prôtêin histôn.

C. phân tử ADN. D. axit và bazơ.

Câu 5: Bản chất mối quan hệ giữa gen (ADN) và mARN là

A. mARN là khuôn mẫu để tổng hợp ADN.

B. hai mạch của gen làm khuôn mẫu để tổng hợp nên mARN.

C. trình tự các nuclêôtit của mARN quy định trình tự nuclêôtit của gen.

D. trình tự các nuclêôtit trên mạch khuôn của gen quy định trình tự nuclêôtit của mARN.

Câu 6: Thường biến xảy ra mang tính chất

A. Riêng lẻ, cá thể và không xác định.

B. Luôn luôn di truyền cho thế hệ sau.

C. Đồng loạt, theo hướng xác định, tương ứng với điều kiện ngoại cảnh.

D. Chỉ đôi lúc mới di truyền.

Câu 7: Ở kì giữa của quá trình nguyên phân, các NST kép xếp thành mấy hàng trên mặt phẳng xích đạo?

A. 1 hàng. B. 2 hàng. C. 3 hàng. D. 4 hàng.

Câu 8: Đột biến thay một cặp nuclêôtit giữa gen cấu trúc có thể làm cho mARN tương ứng

A. không thay đổi chiều dài so với mARN bình thường.

B. ngắn hơn so với mARN bình thường.

C. dài hơn so với mARN bình thường.

D. có chiều dài không đổi hoặc ngắn hơn mARN bình thường.

Câu 9: Tại sao ADN được xem là cơ sở vật chất di truyền ở cấp độ phân tử?

A. ADN mang thông tin di truyền và có khả năng tự sao chép đúng khuôn mẫu.

B. ADN có trình tự các nuclêôtit đặc trưng cho loài.

C. Số lượng và khối lượng ADN không thay đổi qua giảm phân và thụ tinh.

D. ADN nằm trong bộ NST đặc trưng và ổn định của mỗi loài sinh vật.

Câu 10: Sự tạo thành chuỗi axit amin dựa trên khuôn mẫu của mARN và diễn ra theo nguyên tắc bổ sung, trong đó

A. U liên kết với G, A liên kết với X. B. A liên kết với T, G liên kết với X.

C. A liên kết với X, G liên kết với T. D. A liên kết với U, G liên kết với X.

Câu 11: Kết quả của quá trình nhân đôi ADN là

A. Phân tử ADN con được đổi mới so với ADN mẹ.

B. Phân tử ADN con giống hệt ADN mẹ.

C. Phân tử ADN con dài hơn ADN mẹ.

D. Phân tử ADN con ngắn hơn ADN mẹ.

Câu 12: Một đoạn NST bị đứt ra rồi quay ngược 180o và lại gắn trở lại NST làm thay đổi trật tự phân bố các gen trên NST. Đây là cơ chế phát sinh dạng đột biến nào?

A. Mất đoạn. B. Lặp đoạn.

C. Đảo đoạn. D. Thay thế một cặp nuclêôtit.

Câu 13: Vì sao thể đa bội ở động vật thường hiếm gặp?

A. Vì quá trình nguyên phân ở động vật luôn diễn ra bình thường.

B. Vì quá trình giảm phân ở động vật luôn diễn ra bình thường.

C. Vì quá trình thụ tinh ở động vật luôn diễn ra giữa các giao tử bình thường.

D. Vì cơ chế xác định giới tính bị rối loạn ảnh hưởng đến sức sống và quá trình sinh sản.

Câu 14: Cơ chế xác định giới tính nào sau đây là đúng?

A. Tinh trùng mang X thụ tinh với trứng mang NST X tạo thành hợp tử phát triển thành con gái.

B. Tinh trùng mang X thụ tinh với trứng mang NST X tạo thành hợp tử phát triển thành con trai.

C. Tinh trùng mang Y thụ tinh với trứng mang NST X tạo thành hợp tử phát triển thành con gái.

D. Tinh trùng mang X thụ tinh với trứng mang NST Y tạo thành hợp tử phát triển thành con trai.

Câu 15: Theo dõi phả hệ, thấy hiện tượng nhiều gia đình có bố mẹ bình thường, sinh con bị mắc bệnh bạch tạng, có thể kết luận

A. bệnh do gen trội quy định. B. bệnh di truyền do bố.

C. bệnh do gen lặn quy định. D. bệnh di truyền từ mẹ.

Câu 16: Người bị bệnh Đao có biểu hiện

A. bé , lùn, cổ rụt, má phệ, miệng hơi há, lưỡi thè ra, mắt hơi sâu và một mí, ngón tay ngắn.

B. si đần bẩm sinh và không có con.

C. da và tóc màu trắng, mắt màu hồng.

D. bé, lùn, cổ rụt, má phệ, miệng hơi há, lưỡi thè ra, mắt hơi sâu và một mí, ngón tay ngắn, si đần bẩm sinh và không có con.

Câu 17: Khi cho các ruồi giấm F1 có thân xám, cánh dài giao phối với nhau, Moocgan thu được tỉ lệ kểu hình ở F2

A. 3 thân xám, cánh dài : 1 thân đen, cánh ngắn.

B. 1 thân xám, cánh dài : 1 thân đen, cánh ngắn.

C. 3 thân xám, cánh ngắn : 1 thân đen, cánh dài.

D. 1 thân xám, cánh ngắn : 1 thân đen, cánh dài.

Câu 18: Một hợp tử ở người có bộ NST lưỡng bội 2n = 46 thực hiện nguyên phân. Kì sau số tâm động trong tế bào là

A. 46. B. 92. C. 23. D. 69.

Câu 19: ở cà chua gen A quy định quả đỏ, gen a quả vàng, gen B quả tròn, gen b quả bầu dục. Khi lai 2 giống cà chua quả màu đỏ dạng bầu dục và quả vàng dạng tròn với nhau được F1 đều cho cà chua quả đỏ dạng tròn. Cho F1 lai phân tích thu được: 301 cây quả đỏ dạng tròn: 299 cây quả đỏ dạng bầu dục : 301 cây quả vàng dạng tròn : 303 cây vàng dạng bầu dục. Kiểu gen của P phải như thế nào?

A. P: AABBaabb. B. P: AabbaaBB.

C. P: AaBBAABb. D. P: AAbbaaBB.

Câu 20: Một gen có tổng số 2128 liên kết hiđrô. Trên mạch 1 của gen có số nuclêôtit loại A bằng số nuclêôtit loại T; số nuclêôtit loại G gấp 2 lần số nuclêôtit loại A; số nuclêôtit loại X gấp 3 lần số nuclêôtit loại T. Số nuclêôtit loại A của gen là

A. 112. B. 448. C. 224. D. 336.


BỘ 8 ĐỀ SINH HỌC 9 HỌC KÌ I  CÓ MA TRẬN


Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 1

Năm học 2023

Môn: Sinh học lớp 9

Thời gian làm bài: 45 phút

(Đề số 4)

A. Trắc nghiệm (Mỗi câu trả lời đúng được 0,4 điểm)

1. Kiểu gen nào dưới đây là kiểu gen thuần chủng?

a. aabbCc

b. AABBcc

c. AABBCc

d. AABbCc

2. Trong nguyên phân, thoi phân bào được hình thành ở kỳ nào?

a. Kì cuối

b. Kì đầu

c. Kì giữa

d. Kì sau

3. Một tế bào người đang ở kỳ sau của giảm phân 1. Hỏi tế bào đó mang bao nhiêu NST đơn?

a. 30

b. 46

c. 0

d. 23

4. Khi nói về sự giống nhau giữa prôtêin và ARN, phát biểu nào dưới đây là sai?

a. Đều cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, gồm nhiều đơn phân hợp thành

b. Đều có tính đặc thù và đa dạng

c. Mỗi đơn phân đều có chứa các nguyên tố: C, H, O, N

d. Đều được tổng hợp trực tiếp từ khuôn mẫu ADN

5. Trong một gen trên ADN mạch kép, nếu số lượng nuclêôtit loại T chiếm 27% tổng số nuclêôtit của gen thì số nuclêôtit loại X sẽ chiếm tỉ lệ bao nhiêu?

a. 23%

b. 27%

c. 73%

d. 25%

6. Loại ARN nào chiếm khoảng 10 – 20% tổng số ARN của tế bào và có hình dạng đặc trưng là 3 thùy như lá chẻ ba?

a. Tất cả các phương án còn lại

b. mARN

c. rARN

d. tARN

7. Đặc điểm nào dưới đây không có ở đột biến gen?

a. Liên quan đến sự biến đổi của một hoặc một số cặp nuclêôtit.

b. Xảy ra định hướng và có thể dự đoán được

c. Thường là đột biến lặn

d. Có thể có lợi hoặc có hại cho bản thân sinh vật

8. Loại biến dị nào dưới đây là nguồn nguyên liệu chủ yếu cho quá trình chọn lọc và tiến hóa?

a. Tất cả các phương án còn lại đều đúng

b. Thường biến

c. Đột biến gen

d. Đột biến NST

9. Trẻ đồng sinh cùng trứng luôn giống nhau về

a. sở thích cá nhân.

b. giới tính.

c. chiều cao.

d. cân nặng.

10. Ở người, bệnh bạch tạng là do

a. gen lặn nằm trên NST thường quy định.

b. gen trội nằm trên NST thường quy định.

c. gen lặn nằm trên NST giới tính quy định.

d. gen trội nằm trên NST giới tính quy định.

B. Tự luận

1. So sánh cấu tạo và chức năng của ADN và mARN ở người. (4 điểm)

2. Vì sao đột biến mất một cặp nuclêôtit ở vùng đầu gen thường gây hậu quả nghiêm trọng hơn so với vùng giữa hoặc cuối gen? (1 điểm)

3. Tại sao đột biến gen thường có hại cho bản thân sinh vật nhưng lại có ý nghĩa trong thực tiễn chăn nuôi và trồng trọt? (1 điểm)

Đáp án và Hướng dẫn làm bài

A. Trắc nghiệm

1. b. AABBcc (kiểu gen thuần chủng bao gồm tất cả các cặp gen đều ở trạng thái đồng hợp (gồm hai gen giống hệt nhau))

2. b. Kì đầu

3. c. 0 (ở kì sau của giảm phân 1, NST ở trạng thái kép)

4. d. Đều được tổng hợp trực tiếp từ khuôn mẫu ADN (ARN được tổng hợp trực tiếp từ khuôn mẫu ADN nhưng prôtêin lại thì không (khuôn mẫu trực tiếp tổng hợp nên đại phân tử này là mARN))

5. a. 23% (vì A = T, G = X nên A + G = T + X = 50% tổng số nuclêôtit của gen. Do đó, T = 27% chứng tỏ X = 50% - 27% = 23% tổng số nuclêôtit của gen)

6. d. tARN

7. b. Xảy ra định hướng và có thể dự đoán được (đột biến gen là vô hướng, xảy ra ngẫu nhiên, không thể dự đoán)

8. c. Đột biến gen (xuất hiện phổ biến hơn đột biến NST nhưng phần lớn là alen lặn, chỉ biểu hiện kiểu hình ở trạng thái đồng hợp và ít khi gây giảm sức sống hoặc gây chết ở sinh vật. Đặc biệt khi gặp tổ hợp gen phù hợp, môi trường phù hợp, chúng lại trở nên có lợi)

9. b. giới tính (Trẻ đồng sinh cùng trứng có kiểu gen giống nhau. Tuy nhiên, chiều cao, cân nặng, tính cách là những tính trạng chịu sự chi phối nhiều bởi môi trường sống, trong khi đó, giới tính là tính trạng phụ thuộc hoàn toàn vào kiểu gen nên những trẻ đồng sinh cùng trứng chắc chắn luôn có giới tính giống nhau, các tính trạng kia có thể có sai khác)

10. a. gen lặn nằm trên NST thường quy định.

B. Tự luận

1. A. Giống nhau:

- Đều là những đại phân tử cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, gồm nhiều đơn phân hợp thành và đơn phân đều là nuclêôtit (0,5 điểm)

- Đều được cấu tạo từ các nguyên tố chính: C, H, O, N, P (0,25 điểm)

- Đều có cấu trúc mạch xoắn với sự có mặt của 3 loại nuclêôtit : A, G, X (0,25 điểm)

- Đều tổng hợp mới từ khuôn mẫu ADN theo nguyên tắc bổ sung (0,25 điểm)

- Đều tham gia vào quá trình hình thành tính trạng (0,25 điểm)

B. Khác nhau:

Tiêu chí so sánh

ADN

mARN

Cấu tạo

- Gồm 2 mạch xoắn nằm song song nhau (xoắn kép)

- Có nuclêôtit loại T, không có nuclêôtit loại U

- Có liên kết hiđrô giữa các nuclêôtit của hai mạch song song

- Kích thước và khối lượng lớn (chứa nhiều gen)

- Chỉ gồm một mạch xoắn trong cấu tạo phân tử

- Có nuclêôtit loại U, không có nuclêôtit loại T

- Không có liên kết hiđrô giữa các nuclêôtit

- Kích thước và khối lượng bé hơn vì chỉ được tổng hợp từ 1 gen

Chức năng

- Lưu trữ, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền

- Là bản sao của gen cấu trúc trên ADN, mang thông tin quy định prôtêin tương ứng

(5 ý, mỗi ý đúng và đủ được 0,5 điểm)

2. Mức độ nghiêm trọng của đột biến thường tỉ lệ thuận với quy mô ảnh hưởng của đột biến đó. Đột biến mất một cặp nuclêôtit ở vùng đầu gen thường gây hậu quả nghiêm trọng hơn so với vùng giữa hoặc cuối gen vì sẽ xảy ra sự sắp xếp lại bộ ba từ vùng bị đột biến đến cuối gen (điểm đột biến xảy ra ở đầu gen nên đại đa số bộ ba của gen đều bị sắp xếp lại), điều đó cũng có nghĩa là sẽ có sự thay đổi về thành phần bộ ba trên mARN do gen tổng hợp kéo theo sự thay đổi về thành phần axit amin trong phân tử prôtêin được tổng hợp từ gen này, từ đó dẫn đến sự thay đổi tính trạng. Đó là chưa kể dạng đột biến này có thể tạo ra những bộ ba vô nghĩa (không mã hóa aa) khiến quá trình tổng hợp prôtêin không thể xảy ra. (1 điểm)

3. Mặc dù đột biến gen là có hại cho bản thân sinh vật nhưng lại có ý nghĩa trong thực tiễn chăn nuôi và trồng trọt vì chúng tạo ra nguồn nguyên liệu phong phú cho con người chọn lọc, lai tạo nên các giống vật nuôi, cây trồng khác nhau, thoã mãn nhu cầu nhiều mặt của con người. (1 điểm)

Hay lắm đó

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 1

Năm học 2023

Môn: Sinh học lớp 9

Thời gian làm bài: 45 phút

(Đề số 5)

A. Trắc nghiệm (Mỗi câu trả lời đúng được 0,4 điểm)

1. Điền từ thích hợp vào dấu ba chấm để hoàn thiện câu sau: Khi cho lai cặp bố mẹ khác nhau về hai cặp tính trạng thuần chủng tương phản và di truyền độc lập thì F2 sẽ có tỉ lệ kiểu hình bằng … của các tính trạng hợp thành nên nó.

a. hiệu

b. tổng

c. tích

d. thương

2. Một tế bào sinh dục (2n) sau khi nguyên phân liên tiếp hai lần thì tiến hành giảm phân. Hỏi sau quá trình này tạo ra được bao nhiêu tế bào đơn bội?

a. 16

b. 8

c. 12

d. 20

3. Hiện tượng các NST kép tách nhau ở tâm động thành 2 NST đơn rồi mỗi NST đơn dần tiến về một cực của tế bào xảy ra ở giai đoạn nào của nguyên phân?

a. Kì giữa

b. Kì cuối

c. Kì đầu

d. Kì sau

4. Quá trình tự nhân đôi ADN tại các NST diễn ra ở kỳ nào?

a. Kì sau

b. Kì trung gian

c. Kì đầu

d. Kì giữa

5. Phân tử ARN được cấu tạo từ 5 nguyên tố chính, nguyên tố nào dưới đây không nằm trong số đó?

a. S

b. P

c. N

d. O

6. Đơn phân của prôtêin là gì?

a. Glucôzơ

b. Axit amin

c. Glixêrin

d. Axit béo

7. Dạng đột biến nào dưới đây làm thay đổi số lượng nuclêôtit trong gen?

a. Tất cả các phương án còn lại đều đúng

b. Đảo ba cặp nuclêôtit

c. Mất một cặp A - T

d. Thay thế một cặp G - X

8. Trẻ đồng sinh là gì?

a. Là những đứa trẻ giống hệt nhau cùng được sinh ra ở một thời điểm.

b. Là những đứa trẻ cùng sinh ra ở một thời điểm nhất định.

c. Là những đứa trẻ có cùng bố mẹ.

d. Là những đứa trẻ cùng được sinh ra ở một lần sinh của một người mẹ.

9. Cùng một loài nhưng cây rau mác mọc trên cạn có lá hình mác còn mọc trong nước lại có lá dạng bản dài. Đây là ví dụ minh họa về

a. biến dị tổ hợp.

b. đột biến gen.

c. đột biến NST.

d. thường biến.

10. Củ cải có bộ NST 2n = 18, thể tam bội ở loài này có bao nhiêu NST trong mỗi tế bào sinh dưỡng?

a. 27

b. 18

c. 51

d. 36

B. Tự luận

1. Thể dị bội là gì? Trình bày cơ chế phát sinh thể dị bội (2n+1) và (2n-1). (4 điểm)

2. Một phân tử ARN có một đoạn trình tự nuclêôtit như sau:

… A – U – U – T – X – G – U – A - …

Hãy xác định đoạn trình tự tương ứng trên mạch bổ sung của gen tổng hợp nên phân tử ARN này. (1 điểm)

3. Ở một loài thực vật, gen A quy định hoa vàng trội hoàn toàn so với gen a quy định hoa trắng, gen B quy định lá đơn trội hoàn toàn so với gen b quy định lá kép (các gen liên kết hoàn toàn). Khi cho hai cây thuần chủng: hoa vàng, lá kép lai với hoa trắng, lá đơn, sau đó cho F1 tự thụ phấn thì đời F2 sẽ có tỉ lệ phân li kiểu hình như thế nào? (1 điểm)

Đáp án và Hướng dẫn làm bài

A. Trắc nghiệm

1. c. tích (do các gen quy định các tính trạng phân ly độc lập)

2. a. 16 (nguyên phân 2 lần liên tiếp tạo ra 2^ 2 = 4 tế bào, 4 tế bào giảm phân tạo ra: 4.4 = 16 tế bào đơn bội)

3. d. Kì sau

4. b. Kì trung gian

5. a. S (5 nguyên tố chính là C, H, O, N, P)

6. b. Axit amin

7. c. Mất một cặp A – T (nếu số lượng nuclêôtit của gen ban đầu là n thì sau đột biến sẽ là n - 2)

8. d. Là những đứa trẻ cùng được sinh ra ở một lần sinh của một người mẹ. (bao gồm đồng sinh khác trứng và cùng trứng)

9. d. thường biến (những biến đổi về kiểu hình của cùng một kiểu gen dưới tác động của điều kiện môi trường khác nhau)

10. a. 27 (thể tam bội tức là có 3n NST trong mỗi tế bào sinh dưỡng. 2n = 18 nên 3n = 27)

B. Tự luận

1. Thể dị bội là cơ thể mà trong tế bào sinh dưỡng có một hoặc một số cặp NST bị thay đổi về số lượng (1 điểm)

- Cơ chế phát sinh thể dị bội (2n – 1) và (2n+1): Trong quá trình phát sinh giao tử, một bên bố (hoặc mẹ) giảm phân bình thường, tế bào sinh giao tử (2n) sau giảm phân cho ra giao tử mang bộ NST đơn bội (n). Bên còn lại giảm phân không bình thường, có một cặp NST không phân li đều về hai cực mà di chuyển về cùng một cực của thoi phân bào. Kết quả là sau giảm phân tạo ra giao tử không mang NST nào của cặp đó (n – 1) và giao tử mang cả 2 NST của cặp (n + 1) (1 điểm)

- Khi giao tử (n+1) kết hợp với giao tử (n) trong thụ tinh sẽ tạo ra hợp tử (2n + 1) – phát triển thành thể ba nhiễm (1 điểm)

- Khi giao tử (n-1) kết hợp với giao tử (n) trong thụ tinh sẽ tạo ra hợp tử (2n-1) – phát triển thành thể một nhiễm (1 điểm)

2. ARN được tổng hợp từ mạch gốc của gen và tuân theo nguyên tắc bổ sung. Trong khi đó, mạch bổ sung của gen cũng được tổng hợp từ mạch gốc của gen và cũng tuân theo nguyên tắc bổ sung. Chỉ khác là thay vì A liên kết với U (trong tổng hợp ARN) thì A sẽ liên kết với T (trong nhân đôi ADN). Như vậy, trình tự nuclêôtit trên mạch bổ sung của gen sẽ giống với trình tự nuclêôtit trên ARN khi U được thay thế bằng T, tức là:

… A – T – T – T – X – G – T – A - … (1 điểm)

3. Sơ đồ lai:

Đề thi Học kì 1 Sinh học lớp 9 có đáp án (Đề 3)

Kiểu hình F2: 1 vàng, kép : 2 vàng, đơn : 1 trắng, đơn

(1 điểm)

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 1

Năm học 2023

Môn: Sinh học lớp 9

Thời gian làm bài: 45 phút

(Đề số 6)

A. Trắc nghiệm (Mỗi câu trả lời đúng được 0,4 điểm)

1. Cho phép lai: Bb x Bb. Biết các gen trội lặn hoàn toàn, hỏi tỉ lệ cá thể mang tính trạng lặn ở đời con là bao nhiêu?

a. 75%

b. 50%

c. 25%

d. 30%

2. Khi cho 85 tinh trùng thụ tinh với 2 trứng sẽ tạo ra tối đa bao nhiêu hợp tử?

a. 85

b. 2

c. 3

d. 1

3. Cho phép lai: Ab/ab x AB/ab. Biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen trội lặn hoàn toàn, tỉ lệ cá thể mang kiểu hình trội về cả hai tính trạng ở đời con là bao nhiêu?

a. 100%

b. 75%

c. 25%

d. 50%

4. Loại nuclêôtit nào dưới đây chỉ có ở ARN mà không có ở ADN?

a. Guanin

b. Uraxin

c. Timin

d. Xitôzin

5. Dựa vào đâu để phân chia ARN thành các loại: mARN, tARN và rARN?

a. Chức năng

b. Nguồn gốc

c. Kích thước

d. Số lượng nuclêôtit

6. Ngô có bộ NST 2n = 20. Số NST trong mỗi tế bào sinh dưỡng ở thể (2n+1) ở ngô là bao nhiêu?

a. 20

b. 21

c. 22

d. 23

7. Ở người, sự tăng thêm 1 NST ở cặp NST số 21 đã làm phát sinh hội chứng nào?

a. Hội chứng Claiphentơ

b. Hội chứng Tơcnơ

c. Hội chứng Đao

d. Hội chứng 3X

8. Phương pháp nào dưới đây không được sử dụng trong nghiên cứu di truyền người?

a. Nghiên cứu tế bào

b. Theo dõi và phân tích phả hệ

c. Nghiên cứu tế bào

d. Tạo ưu thế lai

9. rARN là thành phần chính cấu tạo nên bào quan nào?

a. Lục lạp

b. Ti thể

c. Lizôxôm

d. Ribôxôm

10. Prôtêin được cấu tạo từ bao nhiêu nguyên tố chính?

a. 3

b. 4

c. 2

d. 6

B. Tự luận

1. Đột biến gen là gì? Cho ví dụ và trình bày vai trò của đột biến gen. (4 điểm)

2. Ở người, gen A quy định màu da bình thường trội hoàn toàn so với gen a quy định bệnh bạch tạng. Một người bình thường có bố bị bạch tạng kết hôn với một người bình thường có mẹ bị bạch tạng thì xác suất sinh ra con bình thường nhưng mang gen bệnh là bao nhiêu? (1 điểm)

3. Vì sao Moocgan chọn ruồi giấm làm đối tượng nghiên cứu di truyền ? (1 điểm)

Đáp án và Hướng dẫn làm bài

A. Trắc nghiệm

1. c. 25% (Bố mẹ đều mang kiểu gen Aa nên tỉ lệ giao tử mang gen a ở cả bố và mẹ đều là 50%. Vậy tỉ lệ cá thể mang tính trạng lặn (aa) là: 50%.50% = 25%)

2. b. 2 (vì mỗi trứng chỉ kết hợp được với 1 tinh trùng để tạo thành 1 hợp tử)

3. d. 50%

Đề thi Học kì 1 Sinh học lớp 9 có đáp án (Đề 2)

Kiểu hình F1: 1 Trội lặn : 2 Trội trội : 1 Lặn lặn. Vậy tỉ lệ cá thể mang cả 2 tính trạng trội là: 2/4=50%)

4. b. Uraxin

5. a. Chức năng

6. b. 21 (2n = 20 nên 2n+1 = 21)

7. c. Hội chứng Đao

8. d. Tạo ưu thế lai (vì lý do xã hội và đạo đức)

9. d. Ribôxôm

10. b. 4 (C, H, O, N)

B. Tự luận

1. Khái niệm đột biến gen: đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen liên quan tới một hoặc một số cặp nuclêôtit. (1 điểm)

- Một số ví dụ về đột biến gen:

+ Đột biến mất một cặp nuclêôtit

+ Đột biến thêm một cặp nuclêôtit

+ Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit (1 điểm)

- Vai trò của đột biến gen:

+ Đột biến gen làm thay đổi cấu trúc gen, từ đó làm thay đổi cấu trúc của prôtêin mà gen mã hóa và dẫn đến sự biến đổi kiểu hình. Đối với bản thân sinh vật, đột biến gen thường có hại vì nó làm phá vỡ sự thống nhất hài hòa trong kiểu gen đã qua chọn lọc tự nhiên và duy trì lâu dài trong điều kiện tự nhiên, gây ra các rối loạn trong quá trình tổng hợp prôtêin và làm phát sinh kiểu hình bất thường (1 điểm)

+ Đa số đột biến gen tạo ra các gen lặn, chúng chỉ biểu kiện kiểu hình ở trạng thái đồng hợp và trong điều kiện môi trường thích hợp (0,5 điểm)

+ Trong giao phối, đột biến gen có thể có lợi nếu chúng nằm trong tổ hợp gen phù hợp. Đặc biệt, vô số những biến đổi nhỏ lẻ và tiềm ẩn này sẽ là nguồn nguyên liệu dồi dào cho quá trình chọn lọc và tiến hóa. Tạo tiền đề cho sự thích nghi của cá thể, của loài trong tương lai. (0,5 điểm)

2. Người bình thường có bố hoặc mẹ bị bạch tạng (aa) chứng tỏ mang gen bệnh và có kiểu gen Aa (cho giao tử A : a với tỉ lệ : 50% : 50%).

Vậy xác suất sinh ra con bình thường nhưng mang gen bệnh (Aa) của cặp vợ chồng này là:

  50%(A).50%(a).2 = 50% (1 điểm)

3. Moocgan lựa chọn ruồi giấm làm đối tượng nghiên cứu di truyền vì những lý do sau:

- Ruồi giấm dễ nuôi trong ống nghiệm và vòng đời ngắn (10-14 ngày)

- Ruồi giấm sinh sản nhiều

- Ruồi giấm có số lượng NST ít (2n = 8), đặc biệt là có nhiều biến dị dễ quan sát (1 điểm)

Hay lắm đó

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 1

Năm học 2023

Môn: Sinh học lớp 9

Thời gian làm bài: 45 phút

(Đề số 7)

A. Trắc nghiệm (Mỗi câu trả lời đúng được 0,4 điểm)

1. Một gen nằm trên ADN mạch kép có 120 chu kỳ xoắn. Hỏi gen này có bao nhiêu nuclêôtit?

a. 3600

b. 1200

c. 120

d. 2400

2. Gọi A, T, G, X lần lượt là số lượng nuclêôtit các loại tương ứng trên một phân tử ADN mạch kép thì theo nguyên tắc bổ sung, biểu thức nào dưới đây là đúng?

a. A + T = G + X

b. A/X = G/T

c. X + T = A + G

d. X - G = A + T

3. Loại đột biến nào dưới đây không làm thay đổi số lượng các loại nuclêôtit trong gen?

a. Thêm một cặp A - T

b. Thay thế cặp A – T bằng cặp G - X

c. Mất một cặp G - X

d. Mất một cặp A – T và thêm 2 cặp G - X

4. Phương pháp nào có thể giúp chúng ta xác định được vai trò của môi trường và kiểu gen đối với sự hình thành tính trạng?

a. Lai thuận nghịch

b. Nghiên cứu phả hệ

c. Gây đột biến nhân tạo

d. Nghiên cứu trẻ đồng sinh

5. Tính trạng nào dưới đây là tính trạng trội ở người?

a. Lông mi dài

b. Mũi thẳng

c. Răng đều

d. Tất cả các phương án còn lại đều đúng

6. Hoocmôn có vai trò gì?

a. Mang gen, quy định các đặc tính lý hóa trong tế bào.

b. Cấu trúc nên các bào quan trong tế bào.

c. Xúc tác cho các quá trình trao đổi chất trong tế bào và cơ thể.

d. Điều hòa quá trình trao đổi chất trong tế bào và cơ thể.

7. Một NST có trình tự các gen là XYZT. Sau khi đột biến, NST có trình tự gen là: XYZTZT. Đây là dạng đột biến nào?

a. Đột biến gen

b. Lặp đoạn NST

c. Đảo đoạn NST

d. Mất đoạn NST

8. NST tồn tại thành từng chiếc đơn lẻ trong loại tế bào nào?

a. Tế bào sinh dục sơ khai

b. Tế bào sinh dưỡng

c. Tế bào giao tử

d. Tế bào sinh dục chín

9. Đâu là nguyên nhân chính gây ra đột biến cấu trúc NST?

a. Sự thay đổi cường độ chiếu sáng

b. Sự thay đổi đột ngột của môi trường sống

c. Tác động của các tác nhân vật lý, hóa học của môi trường

d. Những biến đổi trong sinh lý nội bào

10. Gen và prôtêin liên hệ với nhau qua phân tử trung gian, đó là gì?

a. tARN

b. mARN

c. rARN

d. Ribôxôm

B. Tự luận

1. So sánh sự giống và khác nhau của nguyên phân và giảm phân (4 điểm)

2. Mạch mã gốc của một đoạn gen có trình tự nuclêôtit như sau :

…– T – A – X – G – T – T – A – G – X – …

Đoạn gen này được xử lí đột biến. Hãy viết đoạn mạch mARN được tổng hợp từ đoạn gen trên trong trường hợp đoạn gen bị đột biến mất một cặp nuclêôtit ở vị trí số 3 từ trái sang phải trong đoạn trình tự đang xét. (1 điểm)

3. Vì sao đột biến gen thường là có hại cho bản thân sinh vật? (1 điểm)

Đáp án và Hướng dẫn làm bài

A. Trắc nghiệm

1. d. 2400 (mỗi chu kỳ xoắn trên ADN kép có 20 nuclêôtit. Vậy gen này có: 20.120 = 2400 nuclêôtit)

2. c. X + T = A + G (vì A liên kết với T và ngược lại nên số lượng A = T, tương tự, số lượng G = X nên X + T = A + G)

3. b. Thay thế cặp A – T bằng cặp G – X (thay thế nên không làm thay đổi về mặt số lượng)

4. d. Nghiên cứu trẻ đồng sinh (Vì trẻ đồng sinh có cùng kiểu gen, nếu tính trạng nào đó của chúng có sự sai khác nhau (do sống trong hai điều kiện khác nhau) thì chứng tỏ tính trạng ấy chịu sự chi phối nhiều bởi môi trường và ngược lại)

5. a. Lông mi dài

6. d. Điều hòa quá trình trao đổi chất trong tế bào và cơ thể.

7. b. Lặp đoạn NST

8. c. Tế bào giao tử (chỉ mang một nửa bộ NST của tế bào sinh dục chín (2n) nên có bộ NST đơn bội (n) nghĩa là các NST tồn tại đơn lẻ)

9. c. Tác động của các tác nhân vật lý, hóa học của môi trường

10. b. mARN

B. Tự luận

1. So sánh sự giống và khác nhau của nguyên phân và giảm phân

A. Giống nhau:

- Đều là quá trình phân bào có thoi: NST phân chia trước, tế bào chất phân chia sau (0,25 điểm)

- Đều trải qua 4 kỳ: đầu, giữa, sau, cuối với diễn biến tương tự nhau về trạng thái NST, sự di chuyển của NST qua mỗi giai đoạn (đặc biệt là nguyên phân và giảm phân 2) (0,25 điểm)

B. Khác nhau:

Tiêu chí so sánh

Nguyên phân

Giảm phân

Loại tế bào diễn ra

Tế bào sinh dục sơ khai và tế bào sinh dưỡng

Tế bào sinh dục chín (0,5 điểm)

Số lần nhân đôi ADN

1 lần

2 lần (0,25 điểm)

Số lần phân bào

1 lần

2 lần (0,25 điểm)

Diễn biến

- Kì giữa: NST kép tồn tại thành 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào

- Kì sau: Từ NST kép tách thành 2 NST đơn và mỗi NST đơn tiến về một cực của tế bào

- Kì cuối: phân chia tế bào chất, hình thành tế bào con mang bộ NST lưỡng bội 2n ở trạng thái đơn

- Kì giữa 1: NST kép tồn tại thành 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo (0,5 điểm)

- Kì sau 1: mỗi NST kép trong cặp NST tương đồng sẽ tiến về một cực của tế bào (0,5 điểm)

- Kì cuối 1: phân chia tế bào chất, hình thành tế bào con mang bộ NST đơn bội n ở trạng thái kép (0,5 điểm)

Kết quả

Từ một tế bào mẹ tạo ra 2 tế bào con mang bộ NST giống hệt mẹ (2n)

Từ một tế bào mẹ (2n) tạo ra 4 tế bào con, mỗi tế bào mang bộ NST đơn bội (n) (0,5 điểm)

Ý nghĩa

Giúp duy trì bộ NST đặc trưng của loài qua các thế hệ tế bào và cơ thể

Cùng với thụ tinh, giúp duy trì bộ NST của loài qua các thế hệ cơ thể ở sinh vật sinh sản hữu tính (0,5 điểm)

2. Mạch mã gốc của một đoạn gen có trình tự nuclêôtit như sau :

…– T – A – X – G – T – T – A – G – X – …

Đoạn gen này được xử lí đột biến, sau khi mất cặp nuclêôtit ở vị trí số 3 thì sẽ có trình tự như sau:

…– T – A– G – T – T – A – G – X – … (0,5 điểm)

Quá trình tổng hợp mARN sẽ diễn ra theo nguyên tắc bổ sung: A liên kết với U, G liên kết với X, X liên kết với G và T liên kết với A. Theo đó, ta sẽ được đoạn mạch mARN có trình tự như sau:

…– A – U– X – A – A – U – X – G – … (0,5 điểm)

3. Các đột biến gen biểu hiện ra kiểu hình thường là có hại cho bản thân sinh vật vì chúng phá vỡ sự thống nhất hài hòa trong kiểu gen đã qua chọn lọc tự nhiên và duy trì lâu đời trong điều kiện tự nhiên, gây ra những rối loạn trong quá trình tổng hợp prôtêin (quy định tính trạng của cơ thể) (1 điểm)

Xem thêm các đề thi Sinh học lớp 9 chọn lọc, có đáp án hay khác: