Bộ đề thi Sinh học lớp 9 Học kì 1, Học kì 2 năm 2023 chọn lọc


Bộ đề thi Sinh học lớp 9 Học kì 1, Học kì 2 năm 2023 chọn lọc

Haylamdo biên soạn và sưu tầm Bộ đề thi Sinh học lớp 9 Học kì 1, Học kì 2 năm 2023 chọn lọc, có đáp án với trên 100 đề thi môn Sinh học được tổng hợp từ các trường THCS trên cả nước sẽ giúp học sinh hệ thống lại kiến thức bài học và ôn luyện để đạt kết quả cao trong các bài thi môn Sinh học lớp 9.

Bộ đề thi Sinh học lớp 9 Học kì 1, Học kì 2 năm 2023 chọn lọc

- Đề thi Học kì 1 Sinh học 9

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Giữa Học kì 1

Năm học 2023

Bài thi môn: Sinh học lớp 9

Thời gian làm bài: 45 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 1)

A. TRẮC NGHIỆM: (3 điểm)

Hãy khoanh tròn vào một trong các chữ cái( A, B, C hoặc D) đứng trước mỗi câu trả lời đúng.

Câu 1: Muốn biết kiểu gen của cơ thể F1 là đồng hợp hay dị hợp, người ta thường dùng phương pháp:

A. Lai phân tích C. Tự thụ phấn

B. Giao phấn D. Lai với một cơ thể đồng hợp trội

Câu 2: Khi cho cây cà chua quả đỏ thuần chủng lai phân tích thì thu được:

A. Tỉ lệ 1 quả đỏ: 1 quả vàng. B. Toàn quả vàng.

C. Tỉ lệ 3 quả đỏ: 1 quả vàng. D. Toàn quả đỏ.

Câu 3: Ở bò sát, cặp NST giới tính của:

A. Con cái là XY, con đực là XX. C. Con cái là XO, con đực là XX.

B. Con cái là XX, con đực là XY. D. Con cái là XX, con đực là XO.

Câu 4: Từ 10 noãn bào bậc I, qua giảm phân sẽ cho:

A. 10 thể định hướng và 10 trứng. C. 30 thể định hướng và 10 trứng.

B. 20 thể định hướng và 20 trứng. D. 30 thể định hướng và 30 trứng.

Câu 5: Các gen phân li độc lập, kiểu gen AaBb có thể tạo ra được những loại giao tử nào?

A. AB, aB, ab C. Ab, aB, ab

B. AB, Ab, aB, ab D. AB, Ab, aB

Câu 6: Kiểu gen dị hợp hai cặp gen là?

A. Aabb B. aaBb C. AABb D. AaBb

Câu 7: Trong chu kì tế bào, sự tự nhân đôi NST diễn ra ở:

A. Kì trung gian. C. Kì giữa.

B. Kì đầu. D. Kì sau và kì cuối.

Câu 8: Tính trạng biểu hiện ngay ở F1 là tính trạng:

A. Trội. B. Lặn. C. Đồng tính D. Trội không hoàn toàn

Câu 9: Trong giảm phân, hiện tượng NST kép xoắn cực đại và xếp thành hai hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào xảy ra ở kì nào?

A. Kì đầu I. B. Kì đầu II. C. Kì giữa I. D. Kì giữa II.

Câu 10: Ruồi giấm có 2n = 8. Một tế bào của ruồi giấm đang ở kì sau của giảm phân II, trong tế bào đó có:

A. 8 NST đơn. C. 16 NST đơn.

B. 8 NST kép. D. 16 NST kép.

Câu 11: Người có 2n = 46. Về lí thuyết số gen liên kết ở người là:

A. 48 B. 46 C. 24 D. 23

Câu 12: Khi cho cây đậu thân cao (A) lai với cây đậu thân thấp (a), F1 thu được tỉ lệ 1 cây thân cao: 1 cây thân thấp. Kiểu gen của phép lai là:

A. P: AA x aa B. P: AA x AA C. P: Aa x aa D. P: Aa x Aa

B. PHẦN TỰ LUẬN: (7 điểm )

Câu 1(2,0 điểm) Cấu trúc điển hình của NST được biểu hiện rõ nhất ở kì nào của quá trình phân chia tế bào? Mô tả cấu trúc đó và nêu chức năng của NST đối với sự di truyền các tính trạng

Câu 2(1,0 điểm) Thế nào là di tryền liên kết?

Câu 3(2,0 điểm) Nêu những điểm khác nhau giữa NST giới tính và NST thường.

Câu 4 ( 2,0 điểm) Cho lai hai giống cà chua thuần chủng quả đỏ và quả vàng với nhau được F1 toàn cà chua quả đỏ. Khi cho các cây F1 giao phấn với nhau thì tỉ lệ kiểu hình ở F2 sẽ như thế nào?

Vẽ sơ đồ lai từ P → F2.

Đáp án đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Sinh học – Đề 1

A. TRẮC NGHIỆM: (3 điểm) (Mỗi câu đúng 0,25 điểm)

Câu 1: A Câu 2: D Câu 3: A Câu 4: C

Câu 5: B Câu 6: D Câu 7: A Câu 8: A

Câu 9: C Câu 10: A Câu 11: D Câu 12: C

B. PHẦN TỰ LUẬN: (7 điểm)

Câu

Nội dung

Điểm

Câu 1

2,0 điểm

- Cấu trúc điển hình của NST được biểu hiện rõ nhất ở kì giữa.

- Nô tả cấu trúc của NST:

+ Ở kì giữa, NST gồm 2 nhiễm sắc tử chị em( crômatit), gắn nhau ở tâm động(eo thứ nhất). Tâm động là nơi đính NST vào sợi tơ thoi vô sắc trong thoi phân bào. Một số NST còn có eo thứ hai.

+ Mỗi crômatit gồm chủ yếu một phân tử ADN và prôtêin loại histôn

- Chức năng của NST:

+ NST là cấu trúc mang gen có bản chất là ADN.

+ Nhờ sự tự sao của ADN → sự tự nhân đôi NST

+ Nhờ đó các gen quy định các tính trạng được di truyền qua các thế hệ tế bào và cơ thể.

0,25

0,5

0,25

0,25

0,25

0,5

Câu 2

1,0 điểm

Di truyền liên kết là hiện tượng một nhóm tính trạng được di truyue62n cùng nhau được quy định bởi các gen trên một NST, cùng phân li trong quá trình phân bào.

1,0

Câu 3

2,0 điểm

NST giới tính

NST thường

Chỉ có một cặp

Có số cặp lớn hơn 1

Tồn tại thành từng cặp tương đồng(XX), khác nhau giữa cá thể đực và cái

Luôn luôn tồn tại thành từng cặp tương đồng, giống nhau ở cả hai giới tính.

Mang gen quy định tính đực cái và các tính trạng liên quan hoặc không liên quan với giới tính.

Chỉ mang gen quy định tính trạng thường của cơ thể.

0,5

1,0

0,5

Câu 4

2,0 điểm

- Theo đề bài P thuần chủng khác nhau về một cặp tính trạng tương phản, F1 toàn cà chua quả đỏ → Quả đỏ là tính trạng trội, quả vàng là tính trạng lặn.

- Quy ước: Gọi A là gen quy định tính trạng quả đỏ.

Gọi a là gen quy định tính trạng quả vàng.

-Sơ đồ lai:

P: AA x aa

GP A a

F1 Aa

F1 x F1 Aa x Aa

GF1 A , a A, a

- Kết quả: KG F2 1 AA : 2Aa : 1 aa

KH F2 3 quả đỏ : 1 quả vàng

0,25

0,25

0,25

0,25

0,25

0,25

0,25

0,25

Hay lắm đó

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Giữa Học kì 1

Năm học 2023

Bài thi môn: Sinh học lớp 9

Thời gian làm bài: 45 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 2)

Phần I: Trắc nghiệm. ( 3 điểm ).

Câu 1. Ở chó, lông ngắn trội hoàn toàn so với lông dài. P: Chó lông ngắn x lông dài thu được F1. Những trường hợp nào sau đây là kết quả của F1.

A.1 lông ngắn : 1 lông dài. C. Toàn lông dài.

B. 3 lông ngắn : 1 lông dài. D. Toàn lông ngắn.

Câu 2. Cho sơ đồ lai sau: AABB x aabb F1AaBb. Kết quả sai ở giao tử F1 là?

A. Ab. B aB. C. Aa D. AB.

Câu 3. Thế nào là phép lai phân tích?

A. Là phép lai giữa các cá thể mang kiểu gen dị hợp.

B. Là phép lai giữa các cá thể mang kiểu hình trội cần xác định kiểu gen với cá thể mang kiểu hình lặn.

C. Là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội dị hợp với cá thể mang tính trạng lặn.

D. Cả A, B và C.

Câu 4. Khi lai hai bố mẹ thuần chủng khác nhau về hai cặp tính trạng tương phản thì?

A. Sự phân li của các cặp tính trạng độc lập với nhau.

B. F1 phân li kiểu hình theo tỷ lệ 3 trội : 1 lặn.

C. F2 có tỉ lệ mỗi kiểu hình bằng tích tỉ lệ các tính trạng hợp thành nó.

D. Cả A, B và C.

Câu 5. ADN nguyên phân dựa trên nguyên tắc nào?

A. Nguyên tắc bổ sung. C. Nguyên tắc khuôn mẫu.

B. Nguyên tắc bán bảo toàn. D. Cả A, B và C.

Câu 6. Một cơ thể mang hai gen không giống nhau được gọi là.

A. Thể dị hợp. C. Cơ thể lai.

B. Thể đồng hợp. D. Thể đồng tính.

Phần II: Tự luận. ( 7 điểm ).

Câu 7 ( 4 điểm ) Ở cá kiếm tính trạng mắt đen là trội hoàn toàn so với tính trạng mắt đỏ. Cho cá kiếm mắt đen thuần chủng lai với cá kiếm mắt đỏ thu được F1 toàn cá kiếm mắt đen. Cho F1 tự giao phối thu được F2.

a. Xác định kiểu gen của P.

b. Viết sơ đồ lai từ P đến F2.

c. Để biết cá kiếm mắt đen thuần chủng hay không ta làm thế nào.

Câu 8: ( 1 điểm ) Một phân tử ADN có 300 Nu loại A, 200 Nu loại G. Hãy tìm số lượng các

Câu 9 ( 2 điểm ) Trình bày cơ chế NST xác định giới tính ở người ? Tại sao tỉ lệ con trai & con gái sinh ra là xấp xỉ 1:1 ?.


Đáp án đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Sinh học – Đề 2

Phần I: Trắc nghiệm: Đúng mỗi ý 0.5 điểm.

1 – B 2 – C 3 – B 4 – C 5 – D 6 – A

Phần I: Tự luận.

Câu 7:

a. Xác định kiểu gen của P. ( đúng mỗi ý 0.5 điểm )

Gọi gen A quy định tính trạng mắt đen à Cá kiếm mắt đen thuần chủng có kiểu gen là AA.

Gọi gen a quy định tính trạng mắt đỏ à Cá kiếm mắt đỏ thuần chủng có kiểu gen là aa.

b. Viết sơ đồ lai từ P đến F2. Theo bài ra ta có sơ đồ lai: ( viết đúng 3.0 điểm )

Ptc: Cá kiếm mắt đen × Cá kiếm mắt đỏ.

AA × aa

GP: A a

F1 : Aa 100% Mắt đen.

F1 x F1: Aa × Aa.

GF1 : A, a A, a.

Vậy kết quả ở F2: Kiểu gen: 1AA: 2Aa: 1aa.

Kiểu hình: 3 Cá kiếm mắt đen: 1 Cá kiếm mắt đỏ.

c. Để biết cá kiếm mắt đen thuần chủng hay không ta dùng phép lai phân tích. (0.5 điểm)

Câu 8: ( Đúng mỗi ý 0.5 điểm ).

Theo nguyên tắc bổ xung ta có A = T & G = X.

Vậy theo bài ra ta có A = T = 300 Nu. G = X = 200 Nu

Câu 9: Cơ chế NST xác định giới tính ở người: ( 1 điểm )

P: 44A + XX × 44AA + XY.

G: 22A + X 22A + X; 22A + Y.

F1: 44A + XX 44AA + XY.

Tỉ lệ con trai & con gái sinh ra là xấp xỉ 1:1 ( 1 điểm )

Khi giảm phân hình thành giao tử, con trai cho 2 loại giao tử ( 2 tinh trùng )

22A + X; 22A + Y mỗi loại chiếm 50%, con gái cho 1 loại giao tử ( trứng ).

Khi thụ tinh có sợ tổ hợp giữa 2 tinh trùng & trứng hình thành 2 tổ hợp giao tử

44A + XX & 44AA + XY với tỉ lệ 1: 1

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Giữa Học kì 1

Năm học 2023

Bài thi môn: Sinh học lớp 9

Thời gian làm bài: 45 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 3)

I. Trắc nghiệm:

Câu 1. Thế nào là phương pháp phân tích cơ thể lai ?

A. Lai các cặp bố mẹ thuần chủng và phân tích sự di truyền các tính trạng ở đời con.

B. Lai các cặp bố mẹ thuần chủng khác nhau về một vài cặp tính trạng tương phản rồi phân tích kết quả thu được bằng toán thống kê sác xuất để tìm quy luật di truyền của các tính trạng của bố mẹ ở đời con.

C. Phân tích đồng thời các tính trạng của sinh vật.

D. Là phương pháp lai phân tích.

Câu 2. Giống thuần chủng là giống gồm

A. Những cá thể có tính di truyền đồng nhất và ổn định.

B. Những cá thể mà khi chúng giao phối với nhau sinh con mang những đặc điểm hoàn toàn giống bố mẹ.

C. Những cá thể mang kiểu gen dị hợp.

D. Những cá thể mang kiểu gen đồng hợp (trội hay lặn).

Câu 3. Thế nào là hiện tượng trội không hoàn toàn?

A. Là hiện tượng khi lai hai cơ thể bố mẹ thuần chủng và khác nhau về một cặp tính trạng tương phản thì đời con lai F1 biểu hiện tính trạng trung gian giữa bố và mẹ.

B. Là hiện tượng khi lai hai cơ thể bố mẹ thuần chủng và khác nhau về một cặp tính trạng tương phản thì gen trội át không hoàn toàn gen lặn.

C. Là hiện tượng khi lai hai cơ thể bố mẹ thuần chủng và khác nhau về một cặp tính trạng tương phản thì đời con lai F1 biểu hiện tính trạng của một bên bố hoặc mẹ.

D. Là hiện tượng khi lai hai cơ thể bố mẹ thuần chủng và khác nhau về một cặp tính trạng tương phản thì đời con lai F1 biểu hiện phân tính.

Câu 4. Trong nguyên phân, NST dãn xoắn (dạng sợi mảnh) ở?

A. Kì đầu B. Kì cuối C. Kì sau D. Kì giữa

Câu 5. Yếu tố quy định tính đặc thù của ADN là gì ?

A. Số lượng nuclêôtit

B. Thành phần các loại nuclêôtit

C. Trình tự sắp xếp các loại nuclêôtit

D. Cả A và C

Câu 6. chọn từ, cụm từ phù hợp trong số các từ, cụm từ cho sẵn và điển vào chỗ trống trong câu sau :

Trong thí nghiệm của Menđen về lai hai cặp tính trạng đậu hạt vàng, vỏ trơn với đậu hạt xanh, vỏ nhăn thì sự di truyền của cặp tính trạng vàng, xanh không phụ thuộc vào sự di truyền của cặp tính trạng ….(1)….vì các cặp tính trạng…..(2)....

A. Vàng, trơn C. Di truyền liên kết

B. Trơn, nhăn D. Phân li độc lập

Câu 7. Chọn từ, cụm từ phù hợp trong số những từ, cụm từ cho sẵn và điển vào chỗ trống trong câu sau:

Ở kì giữa của nguyên phân, mỗi NST gồm 2 crômatit gắn với nhau ở …..(1)……chia nó thành hai cánh. Ở kì sau, các NST kép tách thành….(2)….và đi về......... (3).......

A. 2 cực của tế bào B. Tâm động C. 2 NST đơn

II. Tự luận

Câu 1. Hoàn thành bảng sau về cấu trúc và chức năng của các đại phân tử:

Đề thi sinh 9 - có đáp án - đề 3

Câu 2. Di truyền liên kết có ý nghĩa gì ?


Đáp án đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Sinh học – Đề 3

I. Trắc nghiệm:

Câu 1. B Câu 2. A Câu 3. A

Câu 4. B Câu 5. C

II. Tự luận:

Câu 1:

Đề thi sinh 9 - có đáp án - đề 3

Câu 2:

- Trong tế bào, số lượng gen lớn hơn số lượng NST rất nhiều, vì vậy mỗi NST phải mang nhiều gen, phân bố theo chiều dài của nó và tạo thành nhóm. Gen liên kết.

- Số nhóm liên kết ở mỗi loài thường ứng với số NST trong bô đơn bội (n) của loài.

- Di truyền liên kết đảm bảo sự di truyền bền vững của từng nhóm tính trạne được quy định bởi các gen trên một NST, nhờ đó trong chọn giống người ta có thé chọn được những nhóm tính trạng tốt luôn đi kèm với nhau.

Hay lắm đó

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Giữa Học kì 1

Năm học 2023

Bài thi môn: Sinh học lớp 9

Thời gian làm bài: 45 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 4)

I. Trắc nghiệm:

Câu 1. Đặc điểm nào dưới đây của đậu hà lan thuận lợi cho nghiên cứu di truyền học ?

A. Thời gian sinh trưởng không dài.

B. Có thể tiến hành giao phấn giữa các cơ thể khác nhau.

C. Tự thụ phấn chặt chẽ.

D. Dễ gieo trồng.

Câu 2. Kết quả lai 1 cặp tính trạng trong thí nghiệm của menđen cho tỉ lệ kiểu hình ở F2 là

A. 2 trội : 1 lặn. C. 3 trội : 1 lặn.

B. 1 trội : 1 lặn. D. 4 trội : 1 lặn.

Câu 3. Cho giao phấn giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng được F1 hoa đỏ, cho F1 tự thụ phấn thì kiểu hình ở cây F2 là 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng

Cách lai nào sau đây không xác định được kiểu gen của cây hoa đỏ F2 ?

A. Cho cây hoa đỏ tự thụ phấn.

B. Lai cây hoa đỏ F2 với cây F1.

C. Lai cây hoa đỏ F2 với cây hoa đỏ ở P.

D. Lai phân tích cây hoa đỏ F2.

Câu 4. Trong phân bào lần I của giảm phân, ở kì đầu diễn ra sự kiện nào ?

A. Các cặp NST tương đồng tập trung và xếp song song thành 2 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.

B. Các cặp NST kép tương đồng phân li độc lập với nhau về 2 cực của tế bào.

C. Các NST kép co ngắn, đóng xoắn.

D. Các NST kép nằm gọn trong 2 nhân mới được tạo thành với số lượng là bộ đơn bội.

Câu 5. Ý nghĩa thực tiễn của sự di truyền liên kết hoàn toàn là gì ?

A. Để xác định số nhóm gen liên kết

B. Đảm bảo sự di truyền bền vững của các tính trạng.

C. Đảm bảo sự di truyền ổn định của nhóm gen quý, nhờ đó người ta chọn lọc đồng thời được cả nhóm tính trạng có giá trị

D. Dễ xác định được số nhóm gen liên kết của loài.

Câu 6. Nguyên tắc bổ sung trong cấu trúc của ADN dẫn đến kết quả là

A. A = G ; T = X C. A + T = G + X

B. A/T = G/X D. A = X ; G = T

Câu 7 Gen b có 2400 nuclêôtit, có hiệu của A với loại nuclêôtit khác là 30% số nuclêôtit của gen. Quá trình tự nhân đôi từ gen b đã diễn ra liên tiếp 3 đợt. Số nuclêôtit từng loại trong tổng số gen mới được tạo thành ở đợt tự nhân đôi cuối cùng là bao nhiêu ?

A. G = X = 1960 nuclêôtit, A = T= 7640 nuclêôtit.

B. G = X = 1980 nuclêôtit, A = T= 7620 nuclêôtit.

C. G = X = 1920 nuclêôtit, A = T= 7680 nuclêôtit.

D. G = X = 1940 nuclêôtit, A = T= 7660 nuclêôtit.

Câu 8. Sự biểu hiện kiểu hình của đột biến gen trong đời cá thể như thế nào ?

A. Đột biến gen trội biểu hiện khi ở thể đồng hợp và dị hợp.

B. Đột biến gen lặn không biểu hiện được.

C. Đột biến gen trội chỉ biểu hiện khi ở thể đồng hợp.

D. Đột biến gen lặn chỉ biểu hiện ở thể dị hợp.

Câu 9. Những loại đột biến gen nào xảy ra làm thay đổi thành phần các nuclêôtit nhiều nhất trong các bộ ba mã hoá của gen ?

A. Thay thế 1 cặp nuclêôtit ở vị trí số 1 và số 3 trong bộ ba mã hoá.

B. Mất 1 cặp nuclêôtit, thay thế 1 cặp nuclêôtit.

C. Thêm 1 cặp nuclêôtit, thay thế 1 cặp nuclêôtit.

D. Thêm 1 cặp nuclêôtit, mất 1 cặp nuclêôtit.

Câu 10. Điều nào không đúng với ưu điểm của thể đa bội so với thể lưỡng bội ?

A. Phát triển khoẻ hơn. C. Cơ quan sinh dưỡng lớn hơn.

B. Độ hữu thụ kém hơn. D. Có sức chống chịu tốt hơn.

II. Tự luận:

Câu 1. hoàn thành bảng sau về bản chất và ý nghĩa của các quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh.

Đề thi sinh 9 - có đáp án - đề 4

Câu 2. một đoạn mARN có trình tự các nuclêôtit :UUAXUAAUUXGA

1. Xác định trình tự các nuclêôtit trên mỗi mạch đơn của gen tổng hợp ra mARN.

2. Đoạn mARN trên tham gia tạo chuỗi axit amin, xác định số axit amin trong chuỗi được hình thành từ đoạn mạch mARN.


Đáp án đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Sinh học – Đề 4

I. Trắc nghiệm

Câu 1:

Đậu Hà lan có đặc tính là tự thụ phấn chặt chẽ thuận lợi để tạo dòng thuần cho nghiên cứu di truyền học.

Chọn C

Câu 2:

P: AA × aa → F1: Aa × Aa → F2: 1AA:2Aa:1aa

Kiểu hình: 3 trội: 1 lặn.

Chọn C

Câu 3:

F1 toàn hoa đỏ → hoa đỏ trội hoàn toàn so với hoa trắng.

A- hoa đỏ, a- hoa trắng

P: AA × aa → F1: Aa × Aa → F2: 1AA:2Aa:1aa

Để xác định được kiểu gen của cây hoa đỏ F2 ta có thể sử dụng các cách:

+ Lai phân tích

+ Tự thụ

+ Lai với cây hoa đỏ F1

Nếu có phân tính ở kết quả lai thì cây hoa đỏ đem lai có kiểu gen dị hợp, nếu không phân tính thì cây hoa đỏ đó có kiểu gen đồng hợp.

Không thể lai với cây hoa đỏ ở P vì chỉ cho ra kiểu hình hoa đỏ.

Chọn C

Câu 4:

Ở kì đầu 1 có hiện tượng các NST kép co ngắn, đóng xoắn.

A: Kì giữa

B: Kì sau

D: kì cuối.

Chọn C

Câu 5:

Di truyền liên kết hoàn toàn: Đảm bảo sự di truyền ổn định của nhóm gen quý, nhờ đó người ta chọn lọc đồng thời được cả nhóm tính trạng có giá trị

Chọn C

Câu 6:

Nguyên tắc bổ sung trong cấu trúc của ADN dẫn đến kết quả là: A=T; G=X.

Hay A/T=G/X=1

Chọn B

Câu 7:

Ta có %A + %G = 50%; %A - %G= 30%

Giải hệ hai phương trình trên ta thu được A=T=40%N = 960; G=X=10%N = 240

Gen b nhân đôi 3 lần tạo 23 = 8 gen.

Số nucleotit từng loại trong 8 gen là:

A=T= 960 × 8 =7680

G=X=240 × 8 =1920

Chọn C

Câu 8:

Đột biến gen trội biểu hiện khi ở thể đồng hợp và dị hợp.

Đột biến gen lặn chỉ biểu hiện ở thể đồng hợp.

Chọn A

Câu 9:

Đột biến thêm và mất 1 cặp nucleotit làm ảnh hưởng nhiều nhất tơi bộ ba mã hóa của gen vì làm trượt dịch khung sao chép.

Chọn D

Câu 10:

Ý B không phải là ưu điểm mà là nhược điểm.

Chọn B

II. Tự luận

Câu 1:

Đề thi sinh 9 - có đáp án - đề 4

Câu 2:

1. Trình tự các nuclêôtit trên mỗi mạch đơn của gen :

Mạch mARN : UUAXUAAUUXGA

mạch khuôn : AATG ATTAAGXT

mạch bổ sung : TTAXT AAT TXGA

2. Số axit amin trong chuỗi được hình thành từ đoạn mạch mARN: 12:3 = 4 axit amin

Hay lắm đó

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Giữa Học kì 1

Năm học 2023

Bài thi môn: Sinh học lớp 9

Thời gian làm bài: 45 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 5)

I. TRẮC NGHIỆM

Câu 1. Tại sao ở những loài giao phối (động vật có vú và người) tỉ lệ đực/cái xấp xỉ 1:1?

A. Vì hai loại giao tử mang NST X và NST Y có số lượng tương đương.

B. Vì số con cái và con đực trong loài bằng nhau

C. vì số giao tử đực bằng số giao tử cái.

D. Câu B và C đúng.

Câu 2. Đặc điểm của giống thuần chủng là:

A. Có khả năng sinh sản mạnh

B. Có đặc tính di truyền đồng nhất và cho các thế hệ sau giống với nó.

C. Dễ gieo trồng.

D. Nhanh tạo ra kết quả trong thí nghiệm.

Câu 3. Tính đặc trưng của nhiễm sắc thể là gì ?

A. NST biến đổi qua các kì của quá trình phân bào

B. Bộ NST đặc trưng được duy trì ổn định qua các thế hệ

C. Tế bào của mỗi loài sinh vật có một bộ NST đặc trưng (với số lượngvà hình thái xác định)

D. Câu A và B đúng.

Câu 4. Tỉ lệ xấp xỉ 3 trội : 1 lặn xuất hiện trong các phép lai nào ?

A. Aa × Aa B. Aa × AA C. AA × aa D. Aa × aa

Câu 5. Theo NTBS thì về mặt số lượng đơn phân, những trường hợp nào sau đây là đúng?

A. A + G = T + X C. A = T; G = X

B. A + T + G = A + T + X D. Cả A, B và C đều đúng.

Câu 6. Để xác định độ thuần chủng của giống cần thực hiện phép lai nào?

A. Lai với cơ thể đồng hợp trội C. Lai với cơ thể dị hợp

B. Lai phân tích D. Câu A và B đúng

Câu 7. Có 5 tinh bào bậc I tiến hành giảm phân, kết quả nào sau đây đúng?

A. Có 20 tinh trùng C. Có 10 tinh trùng

B. Có 15 tinh trùng D. Có 5 tinh trùng

Câu 8. Ở đậu hà lan quả màu lục là trội hoàn toàn so với quả màu vàng.

Cho lai giống đậu hà lan quà màu lục (dị hợp tử) với giống đậu hà lan quà màu vàng. Kết quả F1 thu được có kiểu hình là:

A. Toàn quả màu lục C. 3 quả màu lục : 1 quả vàng

B. 1 quả lục : 1 quả vàng D. 3 quả vàng : 1 quả lục

II. TỰ LUẬN

Câu 9. Ở loài chuột có bộ NST 2n = 40. Hãy mô tả bộ NST của tế bào 2n của chuột đực và chuột cái.

Câu 10. Vì sao protein có tính đa dạng và đặc thù ?

Câu 11. Cho hai giống cá kiếm mắt đen thuần chủng và mắt đỏ thuần chủng giao phối với nhau được F1 toàn cá kiếm mắt đen. Khi cho các con cá F1 giao phối với nhau thì tỉ lệ về kiểu hình ở F2 sẽ như thế nào? Lập sơ đồ lai từ P đến F2.

Cho biết màu mắt chi do một nhân tố di truyền quy định.


Đáp án đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Sinh học – Đề 5

I. Trắc nghiệm

1.A

2.B

3.C

4.A

5.D

6.B

7.A

8.B

Câu 1

Ở những loài giao phối (động vật có vú và người) tỉ lệ đực/cái xấp xỉ 1:1 vì hai loại giao tử mang NST X và NST Y có số lượng tương đương

Chọn A

Câu 2

Đặc điểm của giống thuần chủng là: đặc tính di truyền đồng nhất và cho các thế hệ sau giống với nó.

Chọn B

Câu 3

Tính đặc trưng của NST là tế bào của mỗi loài sinh vật có một bộ NST đặc trưng (với số lượngvà hình thái xác định).

Chọn C

Câu 4

Phép lai Aa × Aa → 1AA:2Aa:1aa → KH: 3 trội: 1 lặn

Chọn A

Câu 5

Theo nguyên tắc bổ sung A=T và G=X.

Vậy cả 3 đáp án đều đúng

Chọn D

Câu 6

Để xác định độ thuần chủng của giống cần thực hiện phép lai phân tích (với cơ thể đồng hợp lặn).

Chọn B

Câu 7

Có 5 tinh bào bậc I tiến hành giảm phân sẽ tạo 5 × 4 = 20 tinh trùng

Chọn A

Câu 8

P: Aa (lục) × aa (vàng) → 1Aa:1aa

KH: 1 quả lục : 1 quả vàng

Chọn B

II. Tự luận

Câu 9

Ở loài chuột có bộ NST 2n = 40. Hãy mô tả bộ NST của tế bào 2n ở chuột đực và chuột cái.

Chuột có 2n = 40 xếp thành 20 cặp. Trong đó có 38 NST thường kí hiệu là 38A và một cặp NST giới tính.

- Trong tế bào của chuột đực có 38 NST thường và 1 cặp NST giới tính xy không tương đồng. Kí hiệu chung là 38A + XY

- trong tế bào của chuột cái có 38 NST thường và 1 cặp NST giới tính xx tương đồng, kí hiệu chung là 38A + XX.

Câu 10

Prôtêin là hợp chất hữu cơ gồm 4 nguyên tố chính là C, H, O, N và có thể còn có một số nguyên tố khác. Prôtêin thuộc loại đại phân tử, có khối lượng và kích thước lớn. Prôtêin cũng được cấu trúc theo nguyên tắc đa phân: gồm hàng trăm đơn phân. Đơn phân cấu tạo nên prôtêin là axit amin, có hơn 20 loại axit amin khác nhau.

Các loại axit amin sắp xếp tạo nên tính đa dạng và tính đặc thù của prôtêin.

- Tính đa dạng của protein do sự sắp xếp khác nhau của hơn 20 loại axit amin.

- Tính đặc thù: là do số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp khác nhau của các axit amin.

Tính đa dạng và đặc thù của prôtêin còn được biêu hiện ở các dạng cấu trúc không gian, số chuỗi axit amin.

Câu 11

Cho hai giống cá kiếm mắt đen thuần chủng và mắt đỏ thuần chủng giao phổi với nhau được F1 toàn cá kiếm mắt đen.

F1 toàn cá kiếm mắt đen, chứng tỏ tính trạng quy định mắt đen là tính trạng trội, mắt đỏ là tính trạng lặn và các cá thể đem lai đều thuần chủng.

Theo qui luật phân ly độc lập của Menđen, thì tỉ lệ về kiểu hình ở F2 sẽ là: 3 mắt đen : 1 mắt đỏ.

Qui ước gen: gen A mắt đen,

Gen a: mắt đỏ

Sơ đồ lai: P: AA (mắt đen) × aa (mắt đỏ)

GP: A a

F1 Aa (100% mắt đen)

F1 × F1 Aa (mắt đen) × Aa (mắt đen)

GF1 A: a A: a

F2: kiểu gen: 3A-: 1 aa

Kiểu hình: 3 mắt đen: 1 mắt đỏ

..........................

..........................

..........................