Trắc nghiệm Địa Lí 6 Bài 1 (có đáp án): Hệ thống kinh, vĩ tuyến và tọa độ địa lí - Chân trời sáng tạo
Trắc nghiệm Địa Lí 6 Bài 1 (có đáp án): Hệ thống kinh, vĩ tuyến và tọa độ địa lí - Chân trời sáng tạo
Haylamdo biên soạn bộ 15 câu hỏi trắc nghiệm Địa Lí lớp 6 Bài 1: Hệ thống kinh, vĩ tuyến và tọa độ địa lí có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ bám sát sách giáo khoa Địa Lí 6 Chân trời sáng tạo sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Địa Lí 6.
Câu 1. Nếu cách 10 ở tâm thì trên bề mặt của quả Địa Cầu sẽ có bao nhiêu kinh tuyến?
A. 361.
B. 180.
C. 360.
D. 181.
Trả lời:
Đáp án C.
SGK/114, lịch sử và địa lí 6.
Câu 2. Các đường nối liền hai điểm cực Bắc và cực Nam trên bề mặt quả Địa Cầu là những đường
A. Kinh tuyến.
B. Kinh tuyến gốc.
C. Vĩ tuyến.
D. Vĩ tuyến gốc.
Trả lời:
Đáp án A.
SGK/114, lịch sử và địa lí 6.
Câu 3. Trên quả Địa Cầu có mấy điểm cực?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Trả lời:
Đáp án B.
SGK/114, lịch sử và địa lí 6.
Câu 4. Những vĩ tuyến nằm từ Xích đạo đến cực Bắc là những vĩ tuyến
A. trên.
B. dưới.
C. Bắc.
D. Nam.
Trả lời:
Đáp án C.
SGK/114, lịch sử và địa lí 6.
Câu 5. Kinh tuyến gốc và vĩ tuyến gốc có điểm chung là cùng mang số độ bằng
A. 600.
B. 00.
C. 300.
D. 900.
Trả lời:
Đáp án B.
SGK/114, lịch sử và địa lí 6.
Câu 6. Kinh tuyến Tây là
A. kinh tuyến nằm bên trái của kinh tuyến gốc.
B. kinh tuyến nằm bên phải của kinh tuyến gốc.
C. nằm phía dưới xích đạo.
D. nằm phía trên xích đạo.
Trả lời:
Đáp án A.
SGK/114, lịch sử và địa lí 6.
Câu 7. Đường kinh tuyến gốc 00 đi qua đài thiên văn Grin-uýt thuộc quốc gia nào sau đây?
A. Đức.
B. Bồ Đào Nha.
C. Anh.
D. Tây Ban Nha.
Trả lời:
Đáp án C.
SGK/114, lịch sử và địa lí 6.
Câu 8. Chúng ta có thể xác định được vị trí của mọi điểm trên bản đồ là nhờ
A. vai trò của hệ thống kinh, vĩ tuyến trên quả Địa Cầu.
B. đặc điểm phương hướng các đối tượng địa lí trên bản đồ.
C. số lượng các đối tượng địa lí được sắp xếp trên bản đồ.
D. mối liên hệ giữa các đối tượng địa lí trên bản đồ.
Trả lời:
Đáp án A.
Các hệ thống kinh, vĩ tuyến gồm kinh tuyến đông, kinh tuyến tây và vĩ tuyến Bắc, vĩ tuyến Nam. Nhờ có hệ thống kinh, vĩ tuyến người ta có thể xác định được vị trí của mọi địa điểm trên quả Địa Cầu.
Câu 9. Đường Xích đạo chia quả Địa cầu thành
A. nửa cầu Đông và nửa cầu Tây.
B. nửa cầu Đông và bán cầu Bắc.
C. bán cầu Bắc và bán cầu Nam.
D. bán cầu Bắc và nửa cầu Tây.
Trả lời:
Đáp án C.
SGK/114, lịch sử và địa lí 6.
Câu 10. Kinh độ và vĩ độ của một điểm gọi là số độ chỉ khoảng cách từ
A. hướng Bắc đến Nam.
B. cực Bắc xuống cực Nam.
C. kinh tuyến đến vĩ tuyến.
D. Xích đạo đến hai cực.
Trả lời:
Đáp án C.
SGK/114, lịch sử và địa lí 6.
Câu 11. Kinh tuyến đi qua đài thiên văn Grin-uýt ở ngoại ô thành phố Luân Đôn (nước Anh) gọi là
A. kinh tuyến Đông.
B. kinh tuyến Tây.
C. kinh tuyến 1800.
D. kinh tuyến gốc.
Trả lời:
Đáp án D.
SGK/114, lịch sử và địa lí 6.
Câu 12. Một địa điểm B nằm trên xích đạo và có kinh độ là 600T. Cách viết tọa độ địa lí của điểm đó là
A. 00; 600T.
B. 600T; 900N.
C. 00; 600Đ.
D. 600T; 900B.
Trả lời:
Đáp án A.
SGK/115 địa lí 6.
Câu 13. Muốn xác định phương hướng trên bản đồ cần phải dựa vào
A. mép bên trái tờ bản đồ.
B. mũi tên chỉ hướng đông bắc.
C. các đường kinh, vĩ tuyến.
D. bảng chú giải, kí hiệu bản đồ.
Trả lời:
Đáp án C.
SGK/114, lịch sử và địa lí 6.
Câu 14. Trên quả Địa cầu, nếu cứ cách 100, ta vẽ một kinh tuyến thì có tất cả bao nhiêu kinh tuyến?
A. 18.
B. 20.
C. 36.
D. 30.
Trả lời:
Đáp án C.
SGK/114, lịch sử và địa lí 6.
Câu 15. Việt Nam có hệ tọa độ (8034’B, 102009’Đ). Nhận định nào sau đây đúng với vị trí địa lí của Việt Nam?
A. Việt Nam nằm ở bán cầu Nam và nửa cầu Tây.
B. Việt Nam nằm ở bán cầu Bắc và nửa cầu Đông.
C. Việt Nam nằm ở bán cầu Bắc và nửa cầu Tây.
D. Việt Nam nằm ở bán cầu Nam và nửa cầu Đông.
Trả lời:
Đáp án B.
Nước ta nằm hoàn toàn ở bán cầu Bắc và nửa cầu Đông. Vì Việt Nam có giới hạn lãnh thổ là:
- Điểm cực Bắc ở vĩ độ 23023’B.
- Điểm cực Nam ở vĩ độ 8034’B.
- Điểm cực Tây ở kinh độ 102009’Đ.
- Điểm cực Đông ở kinh độ 109024’Đ.