X

Câu hỏi trắc nghiệm Địa Lí lớp 6 - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Địa Lí 6 Bài 13 (có đáp án): Thời tiết và khí hậu. Các đới khí hậu trên Trái Đất - Chân trời sáng tạo


Trắc nghiệm Địa Lí 6 Bài 13 (có đáp án): Thời tiết và khí hậu. Các đới khí hậu trên Trái Đất - Chân trời sáng tạo

Haylamdo biên soạn bộ 20 câu hỏi trắc nghiệm Địa Lí lớp 6 Bài 13: Thời tiết và khí hậu. Các đới khí hậu trên Trái Đất có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ bám sát sách giáo khoa Địa Lí 6 Chân trời sáng tạo sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Địa Lí 6.

Trắc nghiệm Địa Lí 6 Bài 13 (có đáp án): Thời tiết và khí hậu. Các đới khí hậu trên Trái Đất  | Chân trời sáng tạo

Câu 1. Để đo nhiệt độ không khí người ta dùng dụng cụ nào sau đây?

A. Áp kế.

B. Nhiệt kế.

C. Vũ kế.

D. Ẩm kế.

Trả lời:

Đáp án B.

SGK/155, lịch sử và địa lí 6.

Câu 2. Nguồn cung cấp ánh sáng và nhiệt cho Trái Đất là

A. con người đốt nóng.

B. ánh sáng từ Mặt Trời.

C. các hoạt động công nghiệp.

D. sự đốt nóng của Sao Hỏa.

Trả lời:

Đáp án B.

SGK/155, lịch sử và địa lí 6.

Câu 3. Càng lên vĩ độ cao nhiệt độ không khí càng

A. tăng.

B. không đổi.

C. giảm.

D. biến động.

Trả lời:

Đáp án C.

SGK/156, lịch sử và địa lí 6.

Câu 4. Đặc điểm nào sau đây không đúng với khí hậu đới nóng?

A. Góc chiếu của ánh sáng Mặt Trời rất nhỏ.

B. Lượng mưa trung bình từ 1000 - 2000 mm.

C. Gió Tín phong thổi thường xuyên quanh năm.

D. Nắng nóng quanh năm và nền nhiệt độ cao.

Trả lời:

Đáp án A.

SGK/158, lịch sử và địa lí 6.

Câu 5. Không khí trên mặt đất nóng nhất là vào

A. 11 giờ trưa.

B. 14 giờ trưa.

C. 12 giờ trưa.

D. 13 giờ trưa.

Trả lời:

Đáp án D.

SGK/155, lịch sử và địa lí 6.

Câu 6. Dụng cụ nào sau đây được dùng đo độ ẩm không khí?

A. Ẩm kế.

B. Áp kế.

C. Nhiệt kế.

D. Vũ kế.

Trả lời:

Đáp án A.

SGK/155, lịch sử và địa lí 6.

Câu 7. Khi không khí đã bão hòa mà vẫn được cung cấp thêm hơi nước thì

A. hình thành độ ẩm tuyệt đối.

B. tạo thành các đám mây.

C. sẽ diễn ra hiện tượng mưa.

D. diễn ra sự ngưng tụ.

Trả lời:

Đáp án D.

SGK/157, lịch sử và địa lí 6.

Câu 8. Loại gió nào sau đây thổi thường xuyên ở khu vực đới lạnh?

A. Tín phong.

B. Đông cực.

C. Tây ôn đới.

D. Gió mùa.

Trả lời:

Đáp án B.

SGK/158, lịch sử và địa lí 6.

Câu 9. Trên bề mặt Trái Đất có bao nhiêu đới ôn hòa?

A. 4.

B. 5.

C. 2.

D. 3.

Trả lời:

Đáp án C.

SGK/158, lịch sử và địa lí 6.

Câu 10. Việt Nam nằm trong khu vực có lượng mưa trung bình năm là bao nhiêu?

A. Trên 2000mm.

B. 1000 - 2000 mm.

C. Dưới 500mm.

D. 500 - l000mm.

Trả lời:

Đáp án B.

SGK/155, lịch sử và địa lí 6.

Câu 11. Việt Nam nằm trong đới khí hậu nào trên Trái Đất?

A. Cận nhiệt.

B. Nhiệt đới.

C. Cận nhiệt đới.

D. Hàn đới.

Trả lời:

Đáp án B.

SGK/158, lịch sử và địa lí 6.

Câu 12. Trên Trái Đất có những đới khí hậu nào sau đây?

A. Một đới nóng, hai đới ôn hoà, hai đới lạnh.

B. Hai đới nóng, một đới ôn hoà, hai đới lạnh.

C. Một đới nóng, hai đới ôn hoà, một đới lạnh.

D. Hai đới nóng, hai đới ôn hoà, một đới lạnh.

Trả lời:

Đáp án A.

SGK/158, lịch sử và địa lí 6.

Câu 13. Ngày 13/12/2020, người ta đo được nhiệt độ lúc 1 giờ được 190C, lúc 7 giờ được 240C lúc 13 giờ được 320C và lúc 19 giờ được 290C. Vậy nhiệt độ trung bình của ngày hôm đó là bao nhiêu?

A. 280C.

B. 250C.

C. 260C.

D. 270C.

Trả lời:

Đáp án C.

- Tính nhiệt độ trung bình ngày = Tổng nhiệt độ các lần đo/Số lần đo.

- Áp dụng công thức, ta có nhiệt độ TB = (19 + 24 + 32 + 29) : 4 = 260C.

Câu 14. Khí hậu là hiện tượng khí tượng

A. xảy ra trong một thời gian ngắn ở một nơi.

B. lặp đi lặp lại tình hình của thời tiết ở nơi đó.

C. xảy ra trong một ngày ở một địa phương.

D. xảy ra khắp mọi nơi và thay đổi theo mùa.

Trả lời:

Đáp án B.

SGK/157, lịch sử và địa lí 6.

Câu 15. Loại gió nào sau đây thổi thường xuyên trong khu vực đới nóng?

A. Tây ôn đới.

B. Gió mùa.

C. Tín phong.

D. Đông cực.

Trả lời:

Đáp án C.

SGK/158, lịch sử và địa lí 6.

Câu 16. Nhiệt độ trung bình ngày là kết quả tổng cộng nhiệt độ 4 lần trong ngày vào các thời điểm

A. 2 giờ, 8 giờ, 15 giờ, 21 giờ.

B. 3 giờ, 9 giờ, 12 giờ, 19 giờ.

C. 1 giờ, 6 giờ, 14 giờ, 20 giờ.

D. 1 giờ, 7 giờ, 13 giờ, 19 giờ.

Trả lời:

Đáp án D.

SGK/155, lịch sử và địa lí 6.

Câu 17. Nhiệt độ trung bình năm cao nhất thường ở vùng

A. chí tuyến.

B. ôn đới.

C. Xích đạo.

D. cận cực.

Trả lời:

Đáp án A.

SGK/155, lịch sử và địa lí 6.

Câu 18. Trên Trái Đất có bao nhiêu đới khí hậu?

A. 5.

B. 6.

C. 3.

D. 4.

Trả lời:

Đáp án A.

SGK/158, lịch sử và địa lí 6.

Câu 19. Các mùa trong năm thể hiện rất rõ là đặc điểm của đới khí hậu nào sau đây?

A. Nhiệt đới.

B. Cận nhiệt đới.

C. Ôn đới.

D. Hàn đới.

Trả lời:

Đáp án C.

SGK/158, lịch sử và địa lí 6.

Câu 20. Lượng mưa trung bình năm trên 2000mm là đặc điểm của đới khí hậu nào sau đây?

A. Cận nhiệt.

B. Hàn đới.

C. Nhiệt đới.

D. Ôn đới.

Trả lời:

Đáp án C.

SGK/158, lịch sử và địa lí 6.

Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Địa Lí lớp 6 có đáp án sách Chân trời sáng tạo hay khác: