X

Câu hỏi trắc nghiệm Địa Lí lớp 6 - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Địa Lí 6 Bài 15 (có đáp án): Thực hành phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa - Chân trời sáng tạo


Trắc nghiệm Địa Lí 6 Bài 15 (có đáp án): Thực hành phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa - Chân trời sáng tạo

Haylamdo biên soạn bộ 15 câu hỏi trắc nghiệm Địa Lí lớp 6 Bài 15: Thực hành phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ bám sát sách giáo khoa Địa Lí 6 Chân trời sáng tạo sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Địa Lí 6.

Trắc nghiệm Địa Lí 6 Bài 15 (có đáp án): Thực hành phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa | Chân trời sáng tạo

Câu 1. Để đo nhiệt độ không khí người ta dùng dụng cụ nào sau đây?

A. Áp kế.

B. Nhiệt kế.

C. Vũ kế.

D. Ẩm kế.

Trả lời:

Đáp án B.

SGK/155, lịch sử và địa lí 6.

Câu 2. Không khí tập trung ở tầng đối lưu là

A. 75%.

B. 85%.

C. 90%.

D. 80%.

Trả lời:

Đáp án C.

SGK/151, lịch sử và địa lí 6.

Câu 3. Nguồn cung cấp ánh sáng và nhiệt cho Trái Đất chủ yếu từ

A. ánh sáng từ Mặt Trời.

B. các hoạt động công nghiệp.

C. con người đốt nóng.

D. sự đốt nóng của Sao Hỏa.

Trả lời:

Đáp án A.

SGK/155, lịch sử và địa lí 6.

Câu 4. Trên Trái Đất có bao nhiêu đai áp cao?

A. 3 đai áp cao.

B. 4 đai áp cao.

C. 2 đai áp cao.

D. 5 đai áp cao.

Trả lời:

Đáp án B.

SGK/153, lịch sử và địa lí 6.

Câu 5. Việt Nam nằm trong đới khí hậu nào sau đây?

A. Ôn đới.

B. Nhiệt đới.

C. Cận nhiệt.

D. Hàn đới.

Trả lời:

Đáp án B.

SGK/156, lịch sử và địa lí 6.

Câu 6. Hoạt động ứng phó với biến đổi khí hậu không phải là

A. tiết kiệm điện, nước.

B. trồng nhiều cây xanh.

C. sử dụng nhiều điện.

D. giảm thiểu chất thải.

Trả lời:

Đáp án C.

SGK/162, lịch sử và địa lí 6.

Câu 7. Khoảng thời gian nào sau đây không thích hợp để đo nhiệt độ trong ngày?

A. 7 giờ.

B. 19 giờ.

C. 13 giờ.

D. 21 giờ.

Trả lời:

Đáp án D.

SGK/155, lịch sử và địa lí 6.

Câu 8. Yếu tố tự nhiên nào sau đây có ảnh hưởng lớn đến các thành phần tự nhiên khác?

A. Sông ngòi.

B. Khí hậu.

C. Thổ nhưỡng.

D. Địa hình.

Trả lời:

Đáp án B.

SGK/157, lịch sử và địa lí 6.

Câu 9. Nguồn gốc sinh ra các hiện tượng khí tượng như sương mù, mây, mưa,… là từ

A. hơi nước.

B. khí metan.

C. khí ôxi.

D. khí nitơ.

Trả lời:

Đáp án A.

SGK/151, lịch sử và địa lí 6.

Câu 10. Nguyên nhân chủ yếu trên Trái Đất có các loại gió là do

A. hoạt động của hoàn lưu khí quyển.

B. sự phân bố xem kẽn của các đai áp.

C. sức hút của Trái Đất và Mặt Trăng.

D. tác động từ hoạt động công nghiệp.

Trả lời:

Đáp án B.

SGK/153, lịch sử và địa lí 6.

Câu 11. Nước ta chịu ảnh hưởng mạnh mẽ nhất của loại gió nào sau đây?

A. Gió Mậu dịch.

B. Gió Tín phong.

C. Gió mùa.

D. Gió địa phương.

Trả lời:

Đáp án C.

SGK/153, lịch sử và địa lí 6.

Câu 12. Nhận định nào sau đây đúng về sự phân bố lượng mưa không đều trên Trái Đất theo vĩ độ?

A. Mưa nhiều nhất ở vùng xích đạo, mưa tương đối ít ở vùng chí tuyến.

B. Mưa rất lớn ở vùng nhiệt đới; không có mưa ở vùng cực và cận cực.

C. Mưa nhất nhiều ở ôn đới; mưa ít ở vùng cận xích đạo, cực và cận cực.

D. Mưa nhiều ở cực và cận cực; mưa nhỏ ở vùng nhiệt đới và xích đạo.

Trả lời:

Đáp án A.

SGK/157, lịch sử và địa lí 6.

Câu 13. Tỉnh nào sau đây ở nước ta chịu ảnh hưởng mạnh của nước biển dâng?

A. Quảng Ninh.

B. Sóc Trăng.

C. Thanh Hóa.

D. Phú Yên.

Trả lời:

Đáp án B.

Đồng bằng sông Cửu Long là vùng chịu ảnh hưởng nặng nề nhất của biến đổi khí hậu, biểu hiện như sạt lở bờ biển, hạn hán, nước biển dâng làm mất 1 phần diện tích,... đặc biệt là các tỉnh giáp biển như Cà Mau, Kiên Giang, Trà Vinh, Sóc Trăng, Bạc Liêu,...

Câu 14. Ngày 15/4/2021, người ta đo được nhiệt độ lúc 1 giờ được 200C, lúc 7 giờ được 230C lúc 13 giờ được 280C và lúc 19 giờ được 250C. Vậy nhiệt độ trung bình của ngày hôm đó là bao nhiêu?

A. 240C.

B. 230C.

C. 250C.

D. 220C.

Trả lời:

Đáp án A.

- Tính nhiệt độ trung bình ngày = Tổng nhiệt độ các lần đo/Số lần đo.

- Áp dụng công thức, ta có nhiệt độ TB = (20 + 23 + 28 + 25) : 4 = 240C.

Câu 15. Thời điểm 13h, ngày 17/5/2020 nhiệt độ đo được ở chân núi phan-xi-păng (3143m) là 380C. Hãy tính nhiệt độ ở đỉnh núi phan-xi-păng cùng thời điểm?

A. 20,10C.

B. 19,50C.

C. 18,90C.

D. 19,10C.

Trả lời:

Đáp án D.

Dựa vào dữ liệu đầu bài và biết rằng cứ lên cao 100m thì nhiệt độ giảm 0,60C, ta có:

- Số độ giảm khi đi từ chân núi lên đỉnh núi là: (3143m x 0,6)/100 = 18,90C.

- Nhiệt độ thực ở đỉnh núi vào ngày 17/5/2020 là: 380C - 18,90C = 19,10C.

=> Thời điểm 13h chiều, nhiệt độ đo được ở chân núi phan-xi-păng (3143m) là 380C thì ở đỉnh núi cùng thời điểm là 19,10C.

Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Địa Lí lớp 6 có đáp án sách Chân trời sáng tạo hay khác: