X

Câu hỏi trắc nghiệm Địa Lí lớp 6 - Kết nối tri thức

Câu hỏi trắc nghiệm Địa Lí 6 Chương 1 (có đáp án): Bản đồ - Phương tiện thể hiện bề mặt Trái Đất có đáp án - Kết nối tri thức


Câu hỏi trắc nghiệm Địa Lí 6 Chương 1: Bản đồ - Phương tiện thể hiện bề mặt Trái Đất có đáp án - Kết nối tri thức

Haylamdo biên soạn bộ câu hỏi trắc nghiệm Địa Lí lớp 6 Chương 1: Bản đồ - Phương tiện thể hiện bề mặt Trái Đất chọn lọc, có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ bám sát sách giáo khoa Địa Lí 6 Kết nối tri thức với cuộc sống sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Địa Lí 6.

Câu hỏi trắc nghiệm Địa Lí 6 Chương 1 (có đáp án): Bản đồ - Phương tiện thể hiện bề mặt Trái Đất có đáp án | Kết nối tri thức




Trắc nghiệm Bài 1: Hệ thống kinh, vĩ tuyến. Tọa độ địa lí

Câu 1. Các đường nối liền hai điểm cực Bắc và cực Nam trên bề mặt quả Địa Cầu là những đường

A. kinh tuyến.

B. kinh tuyến gốc.

C. vĩ tuyến.     

D. vĩ tuyến gốc.

Trả lời:

Đáp án A.

SGK/102, lịch sử và địa lí 6.

Câu 2. Trên quả Địa Cầu có mấy điểm cực?

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Trả lời:

Đáp án B.

SGK/102, lịch sử và địa lí 6.

Câu 3. Những vòng tròn trên quả Địa Cầu vuông góc với các kinh tuyến là những đường

A. kinh tuyến.

B. kinh tuyến gốc.

C. vĩ tuyến.     

D. vĩ tuyến gốc.

Trả lời:

Đáp án C.

SGK/102, lịch sử và địa lí 6.

Câu 4. Vĩ tuyến gốc chính là

A. chí tuyến Bắc.

B. Xích đạo.

C. chí tuyến Nam.

D. hai vòng cực.

Trả lời:

Đáp án B.

SGK/102, lịch sử và địa lí 6.

Câu 5. Nếu cách 10 ở tâm thì trên bề mặt của quả Địa Cầu từ cực Nam đến cực Bắc có bao nhiêu vĩ tuyến?

A. 181.

B. 182.

C. 180.

D. 179.

Trả lời:

Đáp án A.

SGK/103, lịch sử và địa lí 6.

Câu 6. Trên Địa Cầu, nước ta nằm ở

A. nửa cầu Bắc và nửa cầu Tây.

B. nửa cầu Nam và nửa cầu Đông.

C. nửa cầu Nam và nửa cầu Tây.

D. nửa cầu Bắc và nửa cầu Đông.

Trả lời:

Đáp án D.

Nước ta nằm ở: Nửa cầu Bắc và nửa cầu Đông. Giới hạn: Điểm cực Bắc ở vĩ độ 23023’B. Điểm cực Nam ở vĩ độ 8034’B. Điểm cực Tây ở kinh độ 102009’Đ. Điểm cực Đông ở kinh độ 109024’Đ.

Câu 7. Đường kinh tuyến gốc 00 đi qua đài thiên văn Grin-uýt thuộc quốc gia nào sau đây?

A. Đức.

B. Nga.

C. Anh.

D. Ý.

Trả lời:

Đáp án C.

SGK/102, lịch sử và địa lí 6.

Câu 8. Nếu cách 10 ở tâm thì trên bề mặt của quả Địa Cầu sẽ có bao nhiêu kinh tuyến?

A. 361.

B. 180.

C. 360.

D. 181.

Trả lời:

Đáp án C.

SGK/103, lịch sử và địa lí 6.

Câu 9. Mô hình thu nhỏ của Trái Đất được gọi là

A. bản đồ.

B. lược đồ.

C. quả Địa Cầu.

D. quả Đất.

Trả lời:

Đáp án C.

SGK/102, lịch sử và địa lí 6.

Câu 10. Chúng ta có thể xác định được vị trí của mọi điểm trên bản đồ là nhờ

A. vai trò của hệ thống kinh, vĩ tuyến trên quả Địa Cầu.

B. đặc điểm phương hướng các đối tượng địa lí trên bản đồ.

C. số lượng các đối tượng địa lí được sắp xếp trên bản đồ.

D. mối liên hệ giữa các đối tượng địa lí trên bản đồ.

Trả lời:

Đáp án A.

Các hệ thống kinh, vĩ tuyến gồm kinh tuyến đông, kinh tuyến tây và vĩ tuyến Bắc, vĩ tuyến Nam. Nhờ có hệ thống kinh, vĩ tuyến người ta có thể xác định được vị trí của mọi địa điểm trên quả Địa Cầu.

....................................

....................................

....................................

Trắc nghiệm Bài 2: Bản đồ. Một số lưới kinh, vĩ tuyến. Phương hướng trên bản đồ

Câu 1. So với các nước nằm trong bán đảo Đông Dương thì nước ta nằm ở hướng nào sau đây?

A. Đông.

B. Bắc.

C. Nam.

D. Tây.

Trả lời:

Đáp án A.

SGK/105 địa lí 6.

Câu 2. Bản đồ là

A. hình vẽ thu nhỏ chính xác về một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất.

B. hình vẽ thu nhỏ kém tuyệt đối chính xác về một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất.

C. hình vẽ thu nhỏ kém chính xác về một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất.

D. hình vẽ thu nhỏ tương đối chính xác về một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất.

Trả lời:

Đáp án D.

SGK/104 địa lí 6.

Câu 3. Muốn xác định phương hướng trên bản đồ cần phải dựa vào

A. các đường kinh, vĩ tuyến.

B. bảng chú giải, tỉ lệ bản đồ.

C. mép bên trái tờ bản đồ.

D. các mũi tên chỉ hướng.

Trả lời:

Đáp án A.

SGK/105 địa lí 6.

Câu 4. Theo quy ước đầu bên phải của vĩ tuyến chỉ hướng nào sau đây?

A. Tây.

B. Đông.

C. Bắc.

D. Nam.

Trả lời:

Đáp án B.

SGK/105 địa lí 6.

Câu 5. Theo quy ước đầu phía dưới của kinh tuyến gốc chỉ hướng nào sau đây?

A. Tây.

B. Đông.

C. Bắc.

D. Nam.

Trả lời:

Đáp án D.

SGK/105 địa lí 6.

Câu 6. Theo quy ước đầu bên phải trái của vĩ tuyến chỉ hướng nào sau đây?

A. Tây.

B. Đông.

C. Bắc.

D. Nam.

Trả lời:

Đáp án A.

SGK/105 địa lí 6.

Câu 7. Trung Quốc đã có một phát minh vĩ đại để xác định phương hướng, đó là

A. thuốc nổ.

B. giấy.

C. la bàn.

D. địa chấn kế.

Trả lời:

Đáp án C.

La bàn là dụng cụ dùng để xác định phương hướng trong không gian nhất định. La bàn được ứng dụng nhiều trong các hoạt động đi biển, vào rừng, sa mạc, hướng bay của máy bay, tàu thủy, tàu ngầm, tên lửa, tàu vũ trụ,...

Câu 8. Người ta chia bản đồ ra làm hai nhóm nào sau đây?

A. Bản đồ địa lí chung và bản đồ địa lí chuyên đề.

B. Bản đồ địa lí thế giới và bản đồ địa lí các khu vực.

C. Bản đồ địa lí giáo khoa và tập bản đồ Atlat địa lí.

D. Bản đồ địa lí chuyên đề và bản đồ địa lí Việt Nam.

Trả lời:

Đáp án A.

SGK/104 địa lí 6.

Câu 9. Nước ta nằm ở phía nào của châu Á?

A. Tây Nam.

B. Đông Nam.

C. Tây Bắc.

D. Đông Bắc.

Trả lời:

Đáp án B.

Việt Nam nằm trong khu vực Đông Nam Á với 11 quốc gia và vùng lãnh thổ.

Câu 10. Có bản đồ không thể hiện các đường kinh tuyến và vĩ tuyến thì chúng ta dựa vào hướng nào sau đây?

A. Hướng Nam.

B. Hướng Đông.

C. Hướng Bắc.

D. Hướng Tây.

Trả lời:

Đáp án C.

SGK/105 địa lí 6.

....................................

....................................

....................................

Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Địa Lí lớp 6 có đáp án sách Kết nối tri thức hay khác: