Trắc nghiệm Địa Lí 9 Bài 2: Phân bố dân cư và các loại hình quần cư - Chân trời sáng tạo
Haylamdo biên soạn và sưu tầm với 25 câu hỏi trắc nghiệm Địa Lí 9 Bài 2: Phân bố dân cư và các loại hình quần cư sách Chân trời sáng tạo có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Địa Lí 9.
Trắc nghiệm Địa Lí 9 Bài 2: Phân bố dân cư và các loại hình quần cư - Chân trời sáng tạo
Câu 1. Lối sống của quần cư nông thôn
A. truyền thống, đang thay đổi.
B. hiện đại, văn minh, tiên tiến.
C. chi tiêu thoải mái, năng động.
D. không thay đổi theo thời gian.
Câu 2. Kiến trúc phổ biến của quần cư thành thị không phải là
A. nhà sàn.
B. nhà ống.
C. chung cư.
D. biệt thự.
Câu 3. Hoạt động kinh tế chủ yếu của quần cư nông thôn là
A. nông nghiệp.
B. công nghiệp.
C. thương mại.
D. du lịch.
Câu 4. Hoạt động kinh tế chủ yếu của quần cư thành thị là
A. công nghiệp và dịch vụ.
B. trồng trọt và chăn nuôi.
C. nông nghiệp và dịch vụ.
D. lâm nghiệp và thuỷ sản.
Câu 5. Hiện nay, vùng nào sau đây có mật độ dân số cao nhất cả nước?
A. Đồng bằng sông Hồng.
B. Đông Nam Bộ.
C. Tây Nguyên.
D. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
Câu 6. Hiện nay, vùng nào sau đây có mật độ dân số thấp nhất cả nước?
A. Tây Nguyên.
B. Đồng bằng sông Hồng.
C. Đông Nam Bộ.
D. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
Câu 7. Đô thị đặc biệt của nước ta là
A. Hà Nội.
B. Đà Nẵng.
C. Cần Thơ.
D. Hải Phòng.
Câu 8. Chức năng chủ yếu của quần cư nông thôn là
A. hành chính, văn hoá.
B. khoa học - công nghệ.
C. đầu mối giao thông.
D. kinh tế, môi trường.
Câu 9. Phát biểu nào sau đây không đúng với hậu quả của đô thị hóa tự phát?
A. Ách tắc giao thông ở các đô thị.
B. Gia tăng tỉ lệ thất nghiệp ở thành thị.
C. Ô nhiễm môi trường, tệ nạn xã hội.
D. Đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
Câu 10. Hiện nay, mật độ dân số của Việt Nam khoảng
A. gần 300 người/km².
B. gần 350 người/km².
C. gần 400 người/km².
D. gần 250 người/km².
Câu 11. Quần cư thành thị có đặc điểm nào sau đây?
A. Hoạt động công nghiệp và dịch vụ là chủ đạo.
B. Mật độ dân số thấp, dân cư thưa thớt, phân tán.
C. Các điểm quần cư tập trung thành thôn, ấp, bản.
D. Hoạt động nông nghiệp được chú trọng nhất.
Câu 12. So với quần cư thành thị, quần cư nông thôn
A. có mật độ dân số thấp hơn, ít chức năng hơn.
B. có mật độ dân số cao hơn, có nhiều chức năng.
C. có quá trình đô thị hoá diễn ra rất nhanh chóng.
D. hoạt động kinh tế chính là công nghiệp, dịch vụ.
Câu 13. Dân cư nước ta phân bố không đồng đều, sống thưa thớt ở khu vực nào dưới đây?
A. Hải đảo.
B. Đồng bằng.
C. Đô thị.
D. Ven biển.
Câu 14. Nguyên nhân đô thị hóa ở nước ta là do
A. tác động của thiên tai, bão, triều cường.
B. nước ta là nước chủ yếu trồng lúa nước.
C. quá trình công nghiệp hóa - hiện đại hóa.
D. di dân tự do từ nông thôn lên thành phố.
Câu 15. Theo Tổng cục thống kê, năm 2023 vùng Đồng bằng Sông Hồng có diện tích khoảng 21,3 nghìn km2, dân số là 23,7 triệu người. Mật độ dân số của vùng Đồng bằng sông Hồng năm 2023 là
A. 1123 người/km2.
B. 1116 người/km2.
C. 1113 người/km2.
D. 1126 người/km2.
Câu 16. “Làng mạc, thôn xóm thường phân tán, gắn với đất canh tác, đất đồng cỏ, đất rừng hay mặt nước”. Đó là đặc điểm của loại hình quần cư nào dưới đây?
A. Các siêu đô thị.
B. Quần cư đô thị.
C. Lối sống nông thôn.
D. Quần cư nông thôn.
Câu 17. Biểu hiện của sự phân bố dân cư có sự thay đổi theo thời gian là
A. mật độ dân số ngày càng tăng.
B. dân nông thôn ít hơn thành thị.
C. dân cư tập trung ở đồng bằng.
D. dân cư thưa thớt ở miền núi.
Câu 18. Dân cư tập trung đông ở
A. đồng bằng.
B. miền núi.
C. cao nguyên.
D. thung lũng.
Câu 19. Dân cư thưa thớt ở
A. trung du và miền núi.
B. đồng bằng ven biển.
C. đồng bằng châu thổ.
D. các trung tâm kinh tế.
Câu 20. Phát biểu nào sau đây không đúng với sự phân bố dân cư nước ta?
A. Dân cư tập trung chủ yếu ở nông thôn và tỉ lệ ngày càng tăng.
B. Tỉ lệ dân thành thị thấp hơn nông thôn, có xu hướng tăng lên.
C. Mức độ tập trung dân cư khu vực đồng bằng cao hơn miền núi.
D. Vùng Đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số cao nhất cả nước.
Câu 21. Dân cư nước ta phân bố không đều giữa các vùng gây khó khăn lớn nhất cho việc
A. nâng cao chất lượng cuộc sống.
B. bảo vệ tài nguyên và môi trường.
C. sử dụng có hiệu quả nguồn lao động.
D. nâng cao tay nghề cho lao động.
Câu 22. Nguyên nhân nào sau đây khiến cho tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ của quần cư nông thôn phát triển trong những năm gần đây?
A. Ảnh hưởng của công nghiệp hoá và đô thị hoá.
B. Sự gia tăng dân số tự nhiên và gia tăng cơ học.
C. Kinh tế phát triển, chất lượng lao động cải thiện.
D. Dân số đông, thị trường tiêu thụ lớn và mở rộng.
Câu 23. Đồng bằng nước ta tập trung dân cư đông đúc là do
A. địa hình bằng phẳng, chủ yếu trồng lúa.
B. nhiều dân tộc sinh sống, diện tích đất rộng.
C. chủ yếu trồng lúa, nhiều dân tộc sinh sống.
D. diện tích đất rộng, có nhiều khoáng sản.
Câu 24. Nguyên nhân nào sau đây dẫn tới tỉ lệ dân thành thị ngày càng tăng?
A. Quá trình công nghiệp hóa, đô thị hóa được đẩy nhanh.
B. Cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất kĩ thuật thành thị hiện đại.
C. Công nghiệp và dịch vụ phát triển, cần nhiều lao động.
D. Mức sống ở thành thị cao, đảm bảo nhu cầu người dân.
Câu 25. Theo Tổng cục thống kê năm 2023, diện tích và dân số Việt Nam lần lượt là 331 345,7 km² và 99,5 triệu người. Mật độ dân số của Việt Nam năm 2023 là
A. 300 người/km².
B. 333 người/km².
C. 329 người/km².
D. 320 người/km².