Haylamdo biên soạn và sưu tầm với 30 câu hỏi trắc nghiệm Địa Lí 9 Bài 9: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ sách Chân trời sáng tạo có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Địa Lí 9.
Trắc nghiệm Địa Lí 9 Bài 9: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ - Chân trời sáng tạo
Câu 1. Nguyên nhân chủ yếu về mùa đông khu vực Đông Bắc lạnh hơn Tây Bắc do
A. nằm gần biển, địa hình.
B. hoạt động của gió mùa.
C. dòng biển, hướng núi.
D. địa hình núi và khí áp.
Chọn B
Nguyên nhân chủ yếu khiến khu vực Đông Bắc lạnh hơn Tây Bắc vào mùa đông do hoạt động của gió mùa Đông Bắc. Gió mùa Đông Bắc mang không khí lạnh từ các vùng phía Bắc vào khu vực Đông Bắc, gây ra sự giảm nhiệt độ đáng kể. Khu vực Đông Bắc, với địa hình thấp, hướng núi vòng cung và gần biển hơn, dễ chịu ảnh hưởng của không khí lạnh hơn so với Tây Bắc, nơi có địa hình cao và cách xa biển hơn.
Câu 2. Cây công nghiệp lâu năm quan trọng nhất ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là
A. cao su.
B. điều.
C. cà phê.
D. chè.
Chọn D
Cây công nghiệp lâu năm quan trọng nhất ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là cây chè. Khu vực này, đặc biệt là các tỉnh như Hà Giang, Lai Châu, và Lào Cai, có điều kiện khí hậu và đất đai phù hợp cho việc trồng chè. Chè không chỉ là cây trồng chủ lực của vùng mà còn đóng góp quan trọng vào nền kinh tế địa phương qua việc sản xuất và chế biến chè xuất khẩu.
Câu 3. Loài gia súc nào của vùng Trung du miền núi Bắc Bộ chiếm tỉ trọng cao nhất so với cả nước?
A. Trâu.
B. Bò.
C. Dê.
D. Ngựa.
Chọn A
Loài gia súc của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ chiếm tỷ trọng cao nhất so với cả nước là trâu. Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có điều kiện tự nhiên phù hợp cho việc chăn nuôi trâu, và đây là loài gia súc chủ yếu của vùng này, đặc biệt là trong các hoạt động nông nghiệp và sản xuất thịt.
Câu 4. Các nhà máy thuỷ điện có công suất lớn đang hoạt động ở Trung du và miền núi phía Bắc là
A. Hoà Bình, Thác Bà, Sơn La, Tuyên Quang.
B. Hoà Bình, Thác Bà, Trị An, Sơn La.
C. Đa Nhim, Thác Bà, Sơn La, Tuyên Quang.
D. Hoà Bình, Trị An, Sơn La, Yaly.
Chọn A
Các nhà máy thuỷ điện công suất lớn đang hoạt động ở Trung du và miền núi phía Bắc là Hoà Bình, Thác Bà, Sơn La, Tuyên Quang. Trong đó thủy điện Sơn La có công suất lớn nhất cả nước. Những nhà máy này đóng vai trò quan trọng trong việc cung cấp điện cho toàn quốc và tận dụng tiềm năng thủy điện của khu vực Trung du và miền núi phía Bắc.
Câu 5. Các nhà máy thủy điện Sơn La, Hòa Bình nằm trên dòng sông nào dưới đây?
A. Sông Đà.
B. Sông Gâm.
C. Sông Chảy.
D. Sông Lô.
Chọn A
Các nhà máy thủy điện Sơn La, Hòa Bình nằm trên dòng sông Đà. Thủy điện Sơn La (2400 MW) là thủy điện có công suất lớn nhất ở nước ta hiện nay.
Câu 6. Loại nhiên liệu nào dưới đây được sử dụng cho các nhà máy nhiệt điện ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ?
A. Than đá.
B. Than gỗ.
C. Dầu lửa.
D. Khí đốt.
Chọn A
Các nhà máy nhiệt điện ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ chủ yếu sử dụng than đá làm nhiên liệu. Vùng này có trữ lượng than đá khá lớn ở Lạng Sơn và Thái Nguyên. Than đá là nguồn năng lượng chính cho các nhà máy nhiệt điện Na Dương (Lạng Sơn), Cao Ngạn (Thái Nguyên), Sơn Động (Bắc Giang),…
Câu 7. Các nhà máy điện nào sau đây nằm ở Trung du và miền núi Bắc Bộ?
A. Uông Bí, Cà Mau, Ninh Bình.
B. Cẩm Phả, Cao Ngạn, Na Dương.
C. Uông Bí, Cao Ngạn, Thủ Đức.
D. Cao Ngạn, Na Dương, Sơn Động.
Chọn D
- Các nhà máy điện nằm ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là Cao Ngạn (Thái Nguyên) 116 MW, Na Dương (Lạng Sơn) 110 MW và nhà máy nhiệt điện Sơn Động (Bắc Giang).
- Nhà máy điện Uông Bí, Cẩm Phả (Quảng Ninh), Ninh Bình thuộc vùng Đồng bằng sông Hồng; Thủ Đức (Thành phố Hồ Chí Minh) thuộc vùng Đông Nam Bộ; Cà Mau thuộc vùng Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 8. Vùng nào dưới đây ở nước ta có trữ lượng thủy điện lớn nhất cả nước?
A. Tây Nguyên.
B. Duyên hải Nam Trung Bộ.
C. Bắc Trung Bộ.
D. Trung du và Miền Núi Bắc Bộ.
Chọn D
Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có trữ lượng thủy điện lớn nhất cả nước. Khu vực này có nhiều hệ thống sông suối với lưu lượng nước lớn và địa hình đồi núi dốc, rất thuận lợi cho việc xây dựng các nhà máy thủy điện. Một số nhà máy thủy điện lớn ở vùng này bao gồm thủy điện Hòa Bình, Sơn La, Lai Châu, Thác Bà,…
Câu 9. Người dân tộc thiểu số có ít kinh nghiệm trong hoạt động sản xuất nào dưới đây?
A. Sản xuất nông - lâm.
B. Chăn nuôi gia súc.
C. Canh tác trên đất dốc.
D. Hoạt động dịch vụ.
Chọn D
Người dân tộc thiểu số ở Việt Nam thường có nhiều kinh nghiệm trong các lĩnh vực như sản xuất nông - lâm, chăn nuôi gia súc và canh tác trên đất dốc, nhờ vào truyền thống và phương pháp canh tác lâu đời. Tuy nhiên, họ thường có ít kinh nghiệm hơn trong ngành hoạt động dịch vụ.
Câu 10. Khoáng sản phi kim loại có trữ lượng tương đối lớn ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là
A. a-pa-tit.
B. đất hiếm.
C. bô-xit.
D. thiếc.
Chọn A
Khoáng sản phi kim loại a-pa-tit có trữ lượng tương đối lớn ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, đặc biệt tập trung chủ yếu ở tỉnh Lào Cai. A-pa-tit được sử dụng chủ yếu để sản xuất phân bón, đặc biệt là phân lân, nhờ vào hàm lượng photphat cao. Lào Cai là trung tâm khai thác và chế biến a-pa-tit quan trọng của Việt Nam.
Câu 11. Đông Bắc là nơi cư trú phổ biến dân tộc nào dưới đây?
A. Mông.
B. Tày.
C. Thái.
D. Kinh.
Chọn D
Vùng Đông Bắc Việt Nam là nơi cư trú phổ biến của dân tộc Kinh. Bên cạnh dân tộc Kinh, Đông Bắc còn là nơi sinh sống của nhiều dân tộc thiểu số khác như Tày, Nùng, Dao, Sán Chay, Sán Dìu và Mông. Dân tộc Kinh thường tập trung chủ yếu ở các khu vực đồng bằng, ven biển và các trung tâm đô thị, nơi có điều kiện thuận lợi cho phát triển kinh tế và xã hội.
Câu 12. Khí hậu Tây Bắc có đặc điểm nào sau đây?
A. Hội tụ đầy đủ 3 đai cao.
B. Đầu mùa hạ nóng ẩm.
C. Nhiệt độ cao quanh năm.
D. Phân hóa đông - tây rõ rệt.
Chọn A
Khí hậu vùng Tây Bắc là nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh đến muộn hơn so với Đông Bắc, có sự phân hoá theo độ cao rõ rệt, đầu mùa hạ chịu ảnh hưởng mạnh của gió Tây khô nóng.
Câu 13. Đầu mùa hạ, tiểu vùng Tây Bắc khô nóng do
A. ảnh hưởng mạnh của gió Tây.
B. tác động của gió mùa Đông Bắc.
C. hoạt động gió Đông cực qua biển.
D. ảnh hưởng của dải hội tụ nhiệt đới.
Chọn A
Khí hậu vùng Tây Bắc là nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh đến muộn hơn so với Đông Bắc, có sự phân hoá theo độ cao rõ rệt, đầu mùa hạ chịu ảnh hưởng mạnh của gió Tây khô nóng.
Câu 14. Đặc điểm nào sau đây không phải của Trung du và miền núi Bắc Bộ?
A. Số dân đông nhất so với các vùng khác.
B. Có sự phân hóa thành hai tiểu vùng.
C. Diện tích lớn nhất so với các vùng khác.
D. Tiếp giáp hai nước Trung Quốc và Lào.
Chọn A
Năm 2021, vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có số dân là 12,9 triệu người, chiếm 13,1% số dân cả nước. Điều này cho thấy, vùng chỉ đông hơn dân số Tây Nguyên và thấp hơn so với các vùng còn lại.
Câu 15. Tính đa dạng về cơ cấu sản phẩm nông nghiệp của Trung du và miền núi Bắc Bộ thể hiện ở chỗ có cả
A. cây công nghiệp, cây ăn quả và cây dược liệu.
B. cây lương thực, cây ăn quả, và cây thực phẩm.
C. cây nhiệt đới, cây cận nhiệt và cả cây ôn đới.
D. cây thực phẩm, cây ăn quả và cây công nghiệp.
Chọn C
Tính đa dạng về cơ cấu sản phẩm nông nghiệp của Trung du và miền núi Bắc Bộ thể hiện ở chỗ có cả cây nhiệt đới (ngô, lạc,…), cây cận nhiệt (chè, cam, quýt,…) và cả cây ôn đới (bắp cải, khoai tây,…).
Câu 16. Trung du và miền núi Bắc Bộ có thế mạnh phát triển các ngành công nghiệp nào sau đây?
A. Lương thực, khai khoáng.
B. Thực phẩm, hóa chất.
C. Vật liệu xây dựng, tin học.
D. Khai khoáng, thuỷ điện.
Chọn D
Trung du và miền núi Bắc Bộ có thế mạnh phát triển các ngành công nghiệp khai khoáng (vùng này có khoáng sản giàu có nhất nước ta) và thuỷ điện.
- Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có trữ lượng khoáng sản đa dạng và phong phú, bao gồm than đá, quặng sắt và apatit,.... Đây là khu vực có trữ lượng khoáng sản lớn nhất cả nước.
- Vùng này có nhiều sông lớn với lưu lượng nước lớn, như sông Đà và sông Gâm, phù hợp cho việc xây dựng các nhà máy thủy điện. Các nhà máy thủy điện lớn như Hòa Bình, Sơn La và Tuyên Quang đều nằm trong khu vực này, đóng vai trò quan trọng trong việc cung cấp điện cho khu vực và toàn quốc.
Câu 17. Ngành công nghiệp nào dưới đây phát triển mạnh sau khai khoáng ở Trung du và miền núi Bắc Bộ?
A. Nhiệt điện.
B. Hàng tiêu dùng.
C. Thuỷ điện.
D. Chế biến gỗ.
Chọn C
Sau ngành khai khoáng, ngành thủy điện phát triển mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ. Khu vực này có tiềm năng thủy điện lớn nhờ vào các hệ thống sông suối và điều kiện địa hình thuận lợi. Các nhà máy thủy điện lớn như Hòa Bình, Sơn La và Tuyên Quang được xây dựng tại đây, góp phần quan trọng vào việc cung cấp điện cho toàn quốc.
Câu 18. Thế mạnh về phát triển nông nghiệp của Trung du và miền núi nước ta là
A. cây hàng năm, chăn nuôi gia cầm.
B. cây lâu năm, chăn nuôi gia súc lớn.
C. cây hàng năm, chăn nuôi gia súc.
D. cây lâu năm, chăn nuôi gia súc nhỏ.
Chọn B
Thế mạnh về phát triển nông nghiệp của Trung du và miền núi nước ta là trồng các loại cây lâu năm (chè, quế, cam, quýt,...) và chăn nuôi gia súc lớn (bò, trâu,…). Những điều kiện này giúp Trung du và miền núi Bắc Bộ phát triển nông nghiệp với các sản phẩm chủ lực từ cây lâu năm và chăn nuôi gia súc lớn, đáp ứng nhu cầu trong và ngoài khu vực.
Câu 19. Trung du và miền núi Bắc Bộ phát triển mạnh ngành công nghiệp khai thác và chế biến khoáng sản là do vùng có
A. số dân đông và lao động dồi dào.
B. tài nguyên khoáng sản đa dạng.
C. trình độ khoa học công nghệ cao.
D. thị trường tiêu thụ sản phẩm lớn.
Chọn B
Trung du và miền núi Bắc Bộ phát triển mạnh ngành công nghiệp khai thác và chế biến khoáng sản là do vùng này giàu tài nguyên khoáng sản bậc nhất nước ta. Một số loại khoáng sản tiêu biểu như than, sắt, a-pa-tit, đồng,…
Câu 20. Đàn lợn của Trung du và miền núi Bắc Bộ phát triển chủ yếu dựa vào
A. sản phẩm phụ của chế biến thuỷ sản.
B. sự phong phú của thức ăn trong rừng.
C. nguồn lúa gạo và phụ phẩm của nó.
D. sự phong phú từ hoa màu lương thực.
Chọn D
Đàn lợn của Trung du và miền núi Bắc Bộ phát triển chủ yếu dựa vào sự phong phú của hoa màu lương thực (ngô, khoai, sắn,…). Các loại cây này có thể được trồng trên các loại đất khác nhau và cung cấp lượng thức ăn phong phú, giúp giảm chi phí cho người chăn nuôi. Sự kết hợp giữa việc trồng hoa màu lương thực và chăn nuôi lợn tạo ra một hệ sinh thái nông nghiệp hiệu quả và bền vững trong khu vực Trung du và miền núi Bắc Bộ.
Câu 21. Vùng Trung du và miền núi bao gồm hai tiểu vùng
A. Đông Bắc và Tây Bắc.
B. Đông Nam và Tây Nam.
C. Tây Bắc và Tây Nam.
D. Đông Bắc và Đông Nam.
Chọn A
Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ bao gồm 14 tỉnh chia thành 2 khu vực: khu vực Đông Bắc gồm 10 tỉnh là Hà Giang, Cao Bằng, Bắc Kạn, Tuyên Quang, Lào Cai, Yên Bái, Thái Nguyên, Lạng Sơn, Bắc Giang, Phú Thọ; khu vực Tây Bắc gồm 4 tỉnh là Điện Biên, Lai Châu, Sơn La, Hoà Bình.
Câu 22. Khu vực Đông Bắc vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ không bao gồm tỉnh nào sau đây?
A. Điện Biên.
B. Hà Giang.
C. Cao Bằng.
D. Lạng Sơn.
Chọn A
Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ bao gồm 14 tỉnh chia thành 2 khu vực: khu vực Đông Bắc gồm 10 tỉnh là Hà Giang, Cao Bằng, Bắc Kạn, Tuyên Quang, Lào Cai, Yên Bái, Thái Nguyên, Lạng Sơn, Bắc Giang, Phú Thọ; khu vực Tây Bắc gồm 4 tỉnh là Điện Biên, Lai Châu, Sơn La, Hoà Bình.
Câu 23. Các mỏ khoáng sản nào sau đây thuộc Tây Bắc?
A. Đồng, ni-ken, kẽm - chì.
B. Đồng, ni-ken, đất hiếm.
C. Đất hiếm, a-pa-tit, vàng.
D. Đồng, vàng, đất hiếm.
Chọn B
Các mỏ khoáng sản thuộc Tây Bắc là đồng, niken (Sơn La), đất hiếm (Lai Châu). Những khoáng sản này đóng vai trò quan trọng trong phát triển công nghiệp và kinh tế của khu vực.
Câu 24. Trung du và miền núi Bắc Bộ có kiểu khí hậu nào dưới đây?
A. Ôn đới gió mùa trên núi.
B. Cận nhiệt đới ẩm gió mùa.
C. Nhiệt đới ẩm gió mùa.
D. Nhiệt đới cận xích đạo.
Chọn C
Trung du và miền núi Bắc Bộ có kiểu khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa. Khu vực này chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc vào mùa đông và gió mùa Tây Nam vào mùa hè, tạo ra hai mùa rõ rệt: mùa hè nóng ẩm và mùa đông lạnh khô. Do địa hình đồi núi phức tạp, khí hậu ở đây còn có sự thay đổi theo độ cao và vị trí địa lý, với các vùng núi cao thường có khí hậu mát mẻ hơn.
Câu 25. Phát biểu nào sau đây không đúng với vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ?
A. Tiếp giáp với cả Trung Quốc và Lào.
B. Có diện tích tự nhiên lớn nhất nước ta.
C. Có sự phân hóa thành hai tiểu vùng.
D. Tập trung đông dân cư nhất nước ta.
Chọn D
- Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có diện tích tự nhiên lớn nhất cả nước, được chia thành hai tiểu vùng Đông Bắc và Tây Bắc. Đây là vùng duy nhất ở nước ta có đường biên giới trên đất liền với cả Trung Quốc và Lào.
- Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có địa hình đồi núi và điều kiện tự nhiên khá khắc nghiệt, do đó dân cư thưa thớt, mật độ dân số thấp và không phải là nơi tập trung đông dân cư ở nước ta. Đồng bằng sông Hồng và Đông Nam Bộ là hai vùng có dân số đông nhất nước ta hiện nay.
Câu 26. Tỉnh nào sau đây thuộc khu vực Tây Bắc vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ?
A. Hòa Bình.
B. Bắc Kạn.
C. Lào Cai.
D. Yên Bái.
Chọn A
Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ bao gồm 14 tỉnh chia thành 2 khu vực: khu vực Đông Bắc gồm 10 tỉnh là Hà Giang, Cao Bằng, Bắc Kạn, Tuyên Quang, Lào Cai, Yên Bái, Thái Nguyên, Lạng Sơn, Bắc Giang, Phú Thọ; khu vực Tây Bắc gồm 4 tỉnh là Điện Biên, Lai Châu, Sơn La, Hoà Bình.
Câu 27. Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có địa hình chủ yếu là
A. đồi núi.
B. đồng bằng.
C. cao nguyên.
D. thung lũng.
Chọn A
Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có địa hình chủ yếu là đồi núi.
Câu 28. Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ
A. có đường biên giới chung với Lào.
B. phía bắc giáp Đồng bằng sông Hồng.
C. giáp vịnh Bắc Bộ và vịnh Thái Lan.
D. phía tây giáp biển Đông rộng lớn.
Chọn A
Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ tiếp giáp với Đồng bằng sông Hồng, Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung. Vùng tiếp giáp với các nước láng giềng Trung Quốc và Lào, có nhiều cửa khẩu quốc tế quan trọng. Trung du và miền núi Bắc Bộ không giáp biển.
Câu 29. Địa hình tiểu vùng Đông Bắc có đặc điểm nào sau đây?
A. Hướng cánh cung là chủ yếu.
B. Địa hình cao nhất cả nước.
C. Địa hình chia cắt, hiểm trở.
D. Nhiều cao nguyên xếp tầng.
Chọn A
Đông Bắc có địa hình chủ yếu là núi trung bình và núi thấp, hướng cánh cung là chủ yếu; khu vực trung du có địa hình đồi bát úp. Địa hình các-xtơ phổ biến (Cao Bằng, Hà Giang,...).
Câu 30. Địa hình tiểu vùng Đông Bắc không có đặc điểm nào sau đây?
A. Hướng địa hình chủ yếu là cánh cung.
B. Dãy Hoàng Liên Sơn cao nhất nước ta.
C. Núi trung bình và núi thấp diện tích lớn.
D. Dạng địa hình phổ biến là địa hình các-xtơ.
Chọn A
Đông Bắc có địa hình chủ yếu là núi trung bình và núi thấp, hướng cánh cung là chủ yếu; khu vực trung du có địa hình đồi bát úp. Địa hình các-xtơ phổ biến (Cao Bằng, Hà Giang,...).
Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 9 Chân trời sáng tạo có đáp án hay khác: