Giải Sinh học 10 nâng cao Chương 1: Chuyển hóa vật chất và năng lượng của vi sinh vật
Giải Sinh học 10 nâng cao Chương 1: Chuyển hóa vật chất và năng lượng của vi sinh vật
Haylamdo biên soạn và sưu tầm lời giải bài tập Sinh học 10 nâng cao Chương 1: Chuyển hóa vật chất và năng lượng của vi sinh vật hay, chi tiết được biên soạn bám sát nội dung sách giáo khoa Sinh học lớp 10 nâng cao giúp bạn dễ dàng trả lời câu hỏi và làm bài tập từ đó đạt điểm cao trong các bài thi môn Sinh học 10.
- Bài 33: Dinh dưỡng, chuyển hóa vật chất và năng lượng ở vi sinh vật
- Bài 34: Quá trình tổng hợp các chất ở vi sinh vật và ứng dụng
- Bài 35: Quá trình phân giải các chất ở vi sinh vật và ứng dụng
- Bài 36: Thực hành : Lên men êtilic
- Bài 37: Thực hành : Lên men lactic
Bài 33: Dinh dưỡng, chuyển hóa vật chất và năng lượng ở vi sinh vật
Trả lời câu hỏi Sinh 10 nâng cao Bài 33 trang 113 : Hãy lấy một số ví dụ về vi sinh vật hóa dị dưỡng được sử dụng trong đời sống hằng ngày.
Lời giải:
VD: Lên men rượu, lên men lactic…
Bài 1 trang 115 sgk Sinh học 10 nâng cao: Phân biệt sự khác nhau giữa 3 loại môi trường nuôi cấy.
Lời giải:
Phân biệt 3 loại môi trường nuôi cấy:
- Môi trường tự nhiên: chứa các chất tự nhiên không xác định được số lượng, thành phần như cao thịt bò, pepton, cao nấm men…
- Môi trường tổng hợp: môi trường trong đó các chất đều đã biết thành phần hoá học và số lượng. Nhiều vi khuẩn hoá dưỡng hữu cơ có thể sinh trưởng trong môi trường chứa glucôzơ là nguồn cacbon và muối amôn là nguồn nitơ.
- Môi trường bán tổng hợp: môi trường trong đó có một số chất tự nhiên không xác định được thành phần và số lượng như pepton, cao thịt, cao nấm men và các chất hoá học đã biến thành phần và số lượng…
Bài 2 trang 115 sgk Sinh học 10 nâng cao: Định nghĩa và cho ví dụ về 4 kiểu dinh dưỡng ở vi sinh vật.
Lời giải:
- Quang tự dưỡng là phương thức sử dụng nguồn cacbon từ các chất vô cơ và sử dụng năng lượng từ ánh sáng. Ví dụ: tảo, các vi khuẩn quang hợp.
- Hoá tự dưỡng là phương thức sử dụng nguồn cacbon từ các chất vô cơ và sử dụng năng lượng từ sự phân giải các chất hoá học. Ví dụ: vi khuẩn nitrat hoá, vi khuẩn ôxi hoá lưu huỳnh, vi khuẩn hiđrô…
- Quang dị dưỡng là phương thức sử dụng nguồn cacbon từ các chất hữu cơ và sử dụng năng lượng từ ánh sáng. Ví dụ: vi khuẩn tía, vi khuẩn lục.
- Hoá dị dưỡng là phương thức sử dụng nguồn cacbon từ các chất hữu cơ và sử dụng năng lượng cũng từ các chất hữu cơ. Ví dụ, hầu hết các vi sinh vật.
Bài 3 trang 115 sgk Sinh học 10 nâng cao: Phân biệt 3 kiểu chuyển hoá vật chất: lên men, hô hấp hiếu khí, hô hấp kị khí.
Lời giải:
Phân biệt 3 kiểu trao đổi chất ở vi sinh vật hoá dị dưỡng:
- Lên men là sự phân giải cacbon hiđrat xúc tác bởi enzim trong điều kiện kị khí, không có sự tham gia của một số chất nhận êlectrôn từ bên ngoài. Chất nhận êlectrôn ở đây thường là một chất trung gian hữu cơ xuất hiện trên con đường phân giải các chất dinh dưỡng ban đầu.
- Hô hấp hiếu khí là chuỗi các phản ứng ôxi hoá khử diễn ra ở màng (màng tế bào chất ở vi khuẩn và màng trong ti thể của vi sinh vật nhân thực) tạo thành ATP, chất nhận êlectrôn cuối cùng thường là một chất vô cơ như O2.
- Hô hấp kị khí là chuỗi các phản ứng ôxi hoá khử diễn ra ở màng (màng tế bào chất ở vi khuẩn và màng trong ti thể của vi sinh vật nhân thực) tạo thành ATP, chất nhận êlectrôn cuối cùng thường là chất vô cơ như N03⁻, SO42⁻, C02.