Sinh học 12 nâng cao Bài 18: Bài tập chương II
Sinh học 12 nâng cao Bài 18: Bài tập chương II
Haylamdo biên soạn và sưu tầm lời giải bài tập Sinh học 12 nâng cao Bài 18: Bài tập chương II hay, chi tiết được biên soạn bám sát nội dung sách giáo khoa Sinh học lớp 12 nâng cao giúp bạn dễ dàng trả lời câu hỏi và làm bài tập từ đó đạt điểm cao trong các bài thi môn Sinh học 12.
- Bài 1 trang 73 sgk Sinh học 12 nâng cao: Ở chó, lông ngắn trội hoàn toàn so với lông dài. Xác định kết quả về kiểu gen và kiểu hình của các phép lai sau đây: a. P : Chó lông ngắn × chó lông dài b. P : Chó lông ngắn × chó lông ngắn Xem chi tiết
- Bài 2 trang 73 sgk Sinh học 12 nâng cao: Ở cà chua, gen A quy định thân đỏ thẫm, gen a quy định thân xanh lục. Sau đây là kết quả của các phép lai: a. P : Thân đỏ thẫm × Thân đỏ thẫm → F1 : 74,9% đỏ thẫm ; 25,1% xanh lục. b. P : Thân đỏ thẫm × Thân đỏ thẫm → F1 : 100% đỏ thẫm. c. P : Thân đỏ thẫm × Thân xanh lục → F1 : 50,2% đỏ thẫm ; 49,8% xanh lục. Kiểu gen của P trong các công thức lai trên như thế nào? Xem chi tiết
- Bài 3 trang 73 sgk Sinh học 12 nâng cao: Màu lông gà do 1 gen quy định và nằm trên NST thường. Khi lai gà trống trắng với gà mái đen đều thuần chủng thu được F1 đều có lông màu xanh da trời. Cho gà F1 giao phối với nhau được F2 có kết quả về kiểu hình như thế nào? Cho biết lông trắng do gen lặn quy định. Xem chi tiết
- Bài 4 trang 73 sgk Sinh học 12 nâng cao: Ở người, gen A quy định mắt đen trội hoàn toàn so với gen a quy định mắt xanh. Gen quy định màu mắt nằm trên NST thường. a. Mẹ và bố có kiểu gen và kiểu hình như thế nào để con sinh ra có người mắt đen, có người mắt xanh? b. Mẹ và bố phải có kiểu gen và kiểu hình như thế nào để con sinh ra đều mắt đen? Xem chi tiết
- Bài 5 trang 73 sgk Sinh học 12 nâng cao: Khi lai thuận và lai nghịch hai nòi ngựa thuần chủng lông xám và lông hung đỏ đều được F1 có lông xám. Cho ngựa F1 giao phối với nhau được F2 có tỉ lệ 12 ngựa lông xám : 3 ngựa lông đen : 1 ngựa lông hung. Giải thích kết quả của phép lai. Xem chi tiết
- Bài 6 trang 73 sgk Sinh học 12 nâng cao: Khi lai thuận và lai nghịch hai nòi gà thuần chủng mào hình hạt đào với gà mào hình lá được gà F1 toàn gà mào hình hạt đào. Cho gà F1 giao phối với nhau được F2 có tỉ lệ : 93 mào hình hạt đào, 31 mào hình hoa hồng, 26 mào hình hạt đậu, 9 mào hình lá.a. Hình dạng mào bị chi phối bởi kiểu tác động nào của gen? b. Phải chọn cặp lai như thế nào để thế hệ sau sinh ra có tỉ lệ 1 mào hình hạt đào : 1 mào hình hoa hồng : 1 mào hình hạt đậu : 1 mào hình lá. Xem chi tiết
- Bài 7 trang 73-74 sgk Sinh học 12 nâng cao: Khi lai cá vảy đỏ thuần chủng với cá vảy trắng được F1. Cho F1 giao phối với nhau được F2 có tỉ lệ 3 cá vảy đỏ : 1 cá vảy trắng, trong đó cá vảy trắng toàn con cái.a. Biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F2.b. Khi thực hiện phép lai nghịch với phép lai trên thì sự phân li về kiểu gen và kiểu hình ở F2 sẽ như thế nào? Xem chi tiết
- Bài 8 trang 74 sgk Sinh học 12 nâng cao: Ở gà, cho rằng gen A quy định chân thấp, a- chân cao, BB- lông đen, Bb- lông đốm (trắng đen), bb- lông trắng. Cho biết các gen quy định chiều cao chân và màu lông phân li độc lập. a. Cho nòi gà thuần chủng chân thấp, lông trắng giao phối với gà chân cao, lông đen được F1. Cho gà F1 giao phối với nhau thì tỉ lệ kiểu hình ở F2 như thế nào?b. Xác định kết quả phép lai giữa gà F1 và gà chân cao, lông trắng. Xem chi tiết
- Bài 9 trang 74 sgk Sinh học 12 nâng cao: Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ, a – quả vàng; B – quả tròn, b – quả bầu dục. Khi cho lai hai giống cà chua quả màu đỏ, dạng bầu dục và quả màu vàng, dạng tròn với nhau được F1 đều cho cà chua quả đỏ dạng tròn. F1 giao phấn với nhau được F2 có 1604 cây, trong đó có 901 cây quả đỏ, tròn. a. Màu sắc và hình dạng quả cà chua bị chi phối bởi quy luật di truyền nào? b. Cho cây F1 lai phân tích, xác định kết quả của phép lai. Xem chi tiết
- Bài 10 trang 74 sgk Sinh học 12 nâng cao: Ở ruồi giấm, gen V quy định cánh dài, gen v – cánh cụt; gen B quy định thân xám, gen b – thân đen. Các gen quy định các tính trạng trên nằm trên cùng một cặp NST tương đồng. Phải chọn cặp lai có kiểu gen và kiểu hình như thế nào để thế hệ sau có tỉ lệ 1 thân xám, cánh dài : 1 thân xám, cánh cụt : 1 thân đen, cánh dài : 1 thân đen, cánh cụt. Xem chi tiết
- Bài 11 trang 74 sgk Sinh học 12 nâng cao: Trên NST số II ở ruồi giấm, các gen quy định mắt hồng và cánh vênh cách nhau 18 cm. Các tính trạng trội tương ứng là mắt đỏ và cánh bình thường. Khi lai ruồi mắt đỏ, cánh bình thường thuần chủng và ruồi mắt hồng, cánh vênh được ruồi F1. Cho ruồi F1 giao phối với nhau thì kết quả ở F2 như thế nào về kiểu gen và kiểu hình? Xem chi tiết
- Bài tập trắc nghiệm trang 74-75 sgk Sinh học 12 nâng cao: Ở đậu Hà Lan, hạt vàng trội hoàn toàn so với hạt xanh. Cho giao phấn giữa cây hạt vàng thuần chủng với cây hạt xanh được F1. Cho cây F1 tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình ở cây F2 như thế nào? Xem chi tiết
- Bài tập trắc nghiệm trang 74-75 sgk Sinh học 12 nâng cao: Quy luật phân li có ý nghĩa thực tiễn gì? Xem chi tiết
- Bài tập trắc nghiệm trang 74-75 sgk Sinh học 12 nâng cao: Tần số hoán vị gen (tái tổ hợp gen) được xác định bằng Xem chi tiết
- Bài tập trắc nghiệm trang 74-75 sgk Sinh học 12 nâng cao: Hoán vị gen có hiệu quả đối với kiểu gen nào? Xem chi tiết
- Bài tập trắc nghiệm trang 74-75 sgk Sinh học 12 nâng cao: Việc lập bản đồ di truyền NST có ý nghĩa gì trong thực tiễn? Xem chi tiết
- Bài tập trắc nghiệm trang 74-75 sgk Sinh học 12 nâng cao: Hoán vị gen có ý nghĩa gì trong thực tiễn? Xem chi tiết
- Bài tập trắc nghiệm trang 74-75 sgk Sinh học 12 nâng cao: Sự di truyền chéo của tính trạng liên kết giới tính rõ nhất là Xem chi tiết
- Bài tập trắc nghiệm trang 74-75 sgk Sinh học 12 nâng cao: Sự di truyền kiểu hình liên kết giới tính như thế nào? Xem chi tiết
- Bài tập trắc nghiệm trang 74-75 sgk Sinh học 12 nâng cao: Điều nào dưới đây là không đúng? Xem chi tiết