Giải Sinh học 12 nâng cao Chương 3: Quần xã sinh vật
Giải Sinh học 12 nâng cao Chương 3: Quần xã sinh vật
Haylamdo biên soạn và sưu tầm lời giải bài tập Sinh học 12 nâng cao Chương 3: Quần xã sinh vật hay, chi tiết được biên soạn bám sát nội dung sách giáo khoa Sinh học lớp 12 nâng cao giúp bạn dễ dàng trả lời câu hỏi và làm bài tập từ đó đạt điểm cao trong các bài thi môn Sinh học 12.
- Bài 55: Khái niệm và các đặc trưng cơ bản của quần xã
- Bài 56: Các mối quan hệ giữa các loài trong quần xã
- Bài 57: Mối quan hệ dinh dưỡng
- Bài 58: Diễn thế sinh thái
- Bài 59: Thực hành: Tính độ phong phú của loài và kích thước quần thể theo phương pháp đánh bắt trả lại
Sinh học 12 nâng cao Bài 55: Khái niệm và các đặc trưng cơ bản của quần xã
Trả lời câu hỏi Sinh 12 nâng cao Bài 55 trang 230: Hãy cho biết, những nhóm sinh vật sau: các loài thực vật ven hồ, các loài động vật trong ao và những loài sinh vật sống trên núi đá vôi có phải là những quần xã sinh vật không. Chúng có những điểm gì khác nhau?
Lời giải:
- Những nhóm sinh vật sau: các loài thực vật ven hồ, các loài động vật trong ao và những loài sinh vật sống trên núi đá vôi đều là các quần xã, nhưng cấu trúc của quần xã khác nhau.
+ Các loài thực vật ven hồ, các loài động vật trong ao: là những quần xã phân theo các dạng sống thuộc hai ngành lớn: thực vật và động vật (sinh vật tự dưỡng và sinh vật dị dưỡng). Kiểu cấu trúc không đầy đủ.
+ Những loài sinh vật sống trên núi đá vôi: gồm đủ 3 nhóm sinh vật: thực vật, động vật, vi sinh vật. Kiểu cấu trúc đầy đủ.
Bài 1 trang 231 sgk Sinh học 12 nâng cao: Hãy cho biết khái niệm về quần xã sinh vật và nêu ví dụ.
Lời giải:
Quần xã sinh vật là tập hợp các quần thể khác loài sống trong một sinh cảnh xác định, chúng có quan hệ với nhau và với môi trường sống để tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian.
Ví dụ:
+ Quần xã trong ao cá, gồm: các loài vi sinh vật, động vật, thực vật.
+ Quần xã rừng ngập mặn Vườn quốc gia Xuân Thủy.
+ Quần xã trên núi đá vôi đất ngập nước Vân Long.
Bài 2 trang 231 sgk Sinh học 12 nâng cao: Hãy cho biết các đặc trưng về cấu trúc của quần xã sinh vật theo vai trò số lượng và hoạt động chức năng của các nhóm loài.
Lời giải:
Đặc trưng cơ bản của quần xã:
- Tính đa dạng về loài của quần xã: Các quần xã thường khác nhau về số lượng loài trong sinh cảnh mà chúng cư trú tạo nên sự phong phú hay đa dạng về loài trong quần xã. Mức độ đa dạng phụ thuộc vào các nhân tố sinh thái như: sự cạnh tranh giữa các loài, mối quan hệ con mồi – vật ăn thịt, sự thay đổi của nhân tố vô sinh…
- Số lượng các nhóm loài trong quần xã: Dựa vào vai trò, quần xã có 3 nhóm loài:
+ Loài ưu thế: có tần suất xuất hiện và độ phong phú cao, sinh khối lớn. quyết định chiều hướng phát triển của quần xã.
+ Loài thứ yếu: có vai trò thay thế cho các loài ưu thế khi nhóm này bị suy vong.
+ Loài ngẫu nhiên: có tần xuất xuất hiện và độ phong phú rất thấp, nhưng sự có mặt của nó làm tăng mức đa dạng của quần xã.
* Vai trò số lượng của các nhóm loài được thể hiện bằng các chỉ số: tần suất xuất hiện, độ phong phú, loài chủ chốt, loài đặc trưng..
+ Tần suất xuất hiện: là tỉ số của một loài gặp trong các điểm khảo sát so với tổng số các địa điểm khảo sát.
+ Độ phong phú (mức giàu có): là tỉ số % về số cá thể của một loài nào đó so với tổng số cá thể của tất cả các loài có trong quần xã.
D = (ni / N) × 100
D: độ phong phú của loài trong quần xã (%)
ni: số cá thể của loài trong quần xã
N: số lượng cá thể của tất cả các loài trong quần xã
+ Loài chủ chốt: là một hoặc một vài loài nào đó có vai trò kiểm soát và khống chế sự phát triển của các loài khác, duy trì sự ổn định của quần xã. Nếu loài này bị mất đi thì quần xã sẽ rơi vào trạng thái bị xáo trộn, mất cân bằng.
+ Loài đặc trưng: là loài chỉ có ở một quần xã nào đó hoặc là loài có số lượng nhiều hơn hẳn các loài khác và có vai trò quan trọng trong quần xã so với các loài khác.
- Đặc trưng về hoạt động chức năng của các nhóm loài:
+ Sinh vật tự dưỡng: gồm cây xanh, một số vi sinh vật có màu có khả năng tiếp nhận năng lượng mặt trời, tổng hợp các chất hữu cơ từ các chất vô cơ đơn giản thông qua quá trình quang hợp để tạo ra nguồn thức ăn sơ cấp.
+ Sinh vật dị dưỡng: gồm động vật, phần lớn vi sinh vật là sinh vật dị dưỡng, sống nhờ vào nguồn thức ăn sơ cấp, trong đó, động vật thường được gọi là sinh vật tiêu thụ, còn vi sinh vật là những sinh vật phân giải. Động vật lại gồm nhóm ăn thực vật, nhóm ăn mùn bã hữu cơ, nhóm ăn thịt và nhóm ăn tạp.
Bài 3 trang 231 sgk Sinh học 12 nâng cao: Hãy cho biết sự phân bố của các loài trong quần xã sinh vật.
Lời giải:
- Phân bố thành nhiều tầng theo chiều thẳng đứng: Sự phân tầng thể hiện rõ nhất ở những quần xã ở dưới đất, ở rừng và các quần xã ở nước. Sự phân tầng tạo điều kiện cho các loài trong quần xã tăng thêm khả năng sử dụng các nguồn sống, làm giảm mức độ cạnh tranh.
- Phân bố theo chiều ngang: Phân bố theo vành đai đồng tâm. Các loài thường tập trung ở những nơi có điều kiện sống thuận lợi như đất màu mỡ, nhiệt độ và độ ẩm thích hợp… Do sống tập trung, các loài sinh vật phải chia sẻ nguồn thức ăn, nhưng lại mang lợi ích như chống lại các tác động cơ học bất lợi, tích lũy được nhiều hơn các chất dinh dưỡng.
Bài 4 trang 231 sgk Sinh học 12 nâng cao: Trong những quần xã phân bố ở vùng nhiệt đới và ôn đới thì quần xã nào có mức đa dạng về loài cao hơn? Hãy giải thích.
Lời giải:
Quần xã phân bố vùng nhiệt đới có mức đa dạng về loài cao hơn quần xã phân bố ở vùng ôn đới vì:
- Điều kiện sống thuận lợi như: nhiệt độ, lượng mưa cao và khá ổn định.
- Sinh cảnh và nơi sống phân hóa đa dạng hơn.
- Xuất hiện nhiều nguồn thức ăn mới, nhất là thức ăn thực vật và mùn bã thực vật.
Bài 5 trang 231 sgk Sinh học 12 nâng cao: Hãy chọn phương án trả lời đúng. Ốc sống dưới đáy hồ thuộc về
A. quần thể sinh vật.
B. quần xã sinh vật.
C. đàn ốc.
D. một nhóm hỗn hợp không phải là quần thể cũng không phải là quần xã.
Lời giải:
Đáp án B