Phân biệt nòi địa lí, nòi sinh thái, nòi sinh học
Bài 40: Loài sinh học và các cơ chế cách li
Bài 4 trang 167 sgk Sinh học 12 nâng cao: Phân biệt nòi địa lí, nòi sinh thái, nòi sinh học.
Lời giải:
Nòi địa lí | Nòi sinh thái | Nòi sinh học |
---|---|---|
Là nhóm quần thể phân bố trong một khu vực địa lí xác định. Hai nòi địa lí khác nhau có 2 khu phân bố riêng biệt. | Là nhóm quần thể thích nghi với những điều kiện sinh thái nhất định. Trong cùng một khu vực địa lí, có thể tồn tại nhiều nòi sinh thái, mỗi nòi chiếm một sinh cảnh nhất định. | Là nhóm quần thể kí sinh trên loài vật chủ xác định hoặc trên những phần khác nhau của cơ thể vật chủ. |
VD: Nòi chim chào mào miền Bắc to, trên mình có màu nâu sẫm, ở ngực có một vòng cung màu nâu. Nói chim chào mào miền Nam bé hơn, màu nâu nhạt hơn, vòng màu nâu trên ngực trông rõ hơn. | VD: Cây lành ngạnh ở trên đồi trọc Hòa Bình có dạng cây bụi, đường kính thân 1 cm. Cây lành ngạnh ở rừng Yên Bái là cây thân gỗ, đường kính thân tới 30 cm. | VD: Bọ chét kí sinh trên loài sóc bắt nguồn từ loài bọ chét kí sinh trên loài gặm nhấm dạng chuột. |