Nêu những điểm giống và khác nhau cơ bản giữa giảm phân và nguyên phân
Bài 10 (ngắn nhất): Giảm phân
Câu 3 trang 33 Sinh học 9 ngắn nhất: Nêu những điểm giống và khác nhau cơ bản giữa giảm phân và nguyên phân.
Trả lời:
Giống nhau:
- Đều có sự tự nhân đôi của NST.
- Đều trải qua các kì phân bào.
- Đều có sự biến đổi hình thái NST (đóng và tháo xoắn) theo chu kì.
- Đều là cơ chế sinh học đảm bảo ổn định vật chất di truyền qua các thế hệ.
Khác nhau:
Tiêu chí | Nguyên phân | Giảm phân |
---|---|---|
Nơi diễn ra | Tế bào sinh dưỡng và tế bào sinh dục sơ khai. | Tế bào sinh dục khi chín. |
Số lần phân bào | 1 lần | 2 lần |
Các kì phân bào | Kì đầu không xảy ra trao đổi chéo giữa hai crômatit cùng nguồn gốc. | Kì đầu I xảy ra hiện tượng tiếp hợp và trao đổi chéo giữa hai crômatit khác nguồn gốc. |
Kì giữa các NST kép tập trung thành 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo. | Kì giữa I các NST kép tập trung thành 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo. | |
Kì sau NST kép tách nhau ở tâm động thành hai NST đơn phân li độc lập về 2 cực của tế bào | Kì sau I các NST đơn ở trạng thái kép trong từng cặp NST tương đồng phân li để tạo ra các tế bào con có bộ NST đơn ở trạng thái kép, khác nhau về nguồn gốc. | |
Kì cuối: Hình thành 2 tế bào con giống nhau và giống hệt mẹ (2n NST). | - Kì cuối I: Hình thành hai tế bào con có bộ NST n kép. - Kì cuối II tạo ra 4 tế bào con chứa bộ NST đơn bội (n NST). |
|
Kết quả | 1 tế bào mẹ (2n) nguyên phân tạo ra 2 tế bào con, mỗi tế bào con có bộ NST lưỡng bội (2n). | 1 tế bào mẹ (2n) giảm phân tạo ra 4 tế bào con, mỗi tế bào con có bộ NST đơn bội (n). |
Ý nghĩa | - Duy trì ổn định bộ NST đặc trưng của loài qua các thế hệ tế bào và cơ thể. | - Hình thành nên nhiều loại giao tử khác nhau. - Là cơ sở tạo ra biến dị tổ hợp, làm phong phú đa dạng cho sinh giới. |