X

Giải sách bài tập Hóa 9

Bài 15.11, 15.12, 15.13, 15.14, 15.15, 15.16, 15.17, 15.18, 15.19 trang 20 SBT Hóa học 9


Bài 15.11, 15.12, 15.13, 15.14, 15.15, 15.16, 15.17, 15.18, 15.19 trang 20 SBT Hóa học 9

Bài 15.11 trang 20 Sách bài tập Hóa học 9: Dãy gồm các kim loại đều phản ứng với nước ở nhiệt độ thường tạo ra dung dịch có một trường kiềm là :

A. Na, Fe, K     B. Na, Cu, K ;    C. Na, Ba, K ;     D. Na, Pb, K.

Lời giải:

Đáp án C.

Bài 15.12 trang 20 Sách bài tập Hóa học 9: Tính chất hoá học đặc trưng của kim loại là

A. tính oxi hoá và tính khử     B. tính bazơ

C. tính oxi hoá     D. tính khử.

Lời giải:

Chọn đáp án D.

Bài 15.13 trang 20 Sách bài tập Hóa học 9: Dung dịch muối tác dụng được với cả Ni và Pb là

A. Pb(NO3)2;    B. Cu(NO3)2     C. Fe(NO3)2;     D. Ni(NO3)2

Lời giải:

Chọn đáp án B.

Bài 15.14 trang 20 Sách bài tập Hóa học 9: Để làm sạch dung dịch đồng nitrat có lẫn tạp chất bạc nitrat người ta dùng kim loại

A. Mg;    B. Cu ;     C. Fe;    D. Au

Lời giải:

Chọn đáp án B.

Hướng dẩn giải : Dùng kim loại nào để sau khi tác dụng với dung dịch bạc nitrat chỉ cho ta một loại muối đồng nitrat. Do đó ta dùng Cu dư.

Cu (dư) + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag

Lọc lấy dung dịch Cu(NO3)2.

Bài 15.15 trang 20 Sách bài tập Hóa học 9: Để oxi hoá hoàn toàn một kim loại R thành oxit phải dùng một lượng oxi bằng 40% lượng kim loại đã dùng. R là kim loại nào sau đây ?

A. Fe ;    B. Al ;

C. Mg ;    D. Ca.

Lời giải:

Đáp án D.

Gọi nguyên tử khối của kim loại R cũng là R và có hoá trị là x.

4R + xO2 → 2R2Ox

Theo đề bài ta có :

32x/4R = 0,4 → R = 20x

Ta có bảng

XI IIIII
R20 40 (nhận)60 (loại)

R là Ca có nguyên tử khối là 40.

Bài 15.16 trang 20 Sách bài tập Hóa học 9: Phát biểu nào sau đây không đúng ?

A. Kim loại Cu, Ag tác dụng với dung dịch HCl, H2SO4 loãng.

B. Kim loại Al tác dụng với dung dịch NaOH.

C. Kim loại Al, Fe không tác dụng với H2SO4 đặc, nguội.

D. Kim loại Fe, Cu, Ag, Al, Mg không tan trong nước ở nhiệt độ thường.

Lời giải:

Đáp án A.

Bài 15.17 trang 20 Sách bài tập Hóa học 9: Các kim loại được xếp theo mức độ hoạt động hoá học tăng dần là :

A. Na, Al, Zn, Pb, Fe, Ag, Cu ;

B. Al, Zn, Fe, Na, Cu, Ag, Pb ;

C. Ag, Cu, Pb, Zn, Fe, Al, Na ;

D. Ag, Cu, Pb, Fe, Zn, Al, Na.

Lời giải:

Đáp án D.

Bài 15.18 trang 20 Sách bài tập Hóa học 9: Cho phương trình hoá học sau : FexOy + yH2 → A + B

A và B lần lượt là :

A. xFe, H20 ;     B. Fe, yH20 ;

C. xFe, yH20 ;     D. Fe, xH20.

Lời giải:

Đáp án C.

Bài 15.19 trang 20 Sách bài tập Hóa học 9: Hòa tan hoàn toàn 18 gam một kim loại M cần dùng 800 ml dung dịch HCl 2,5M. Kim loại M là kim loại nào sau đây ? (Biết hoá trị của kim loại trong khoảng từ I đến III)

A. Ca ;    B. Mg ;    C. Al ;    D. Fe.

Lời giải:

Đáp án C.

Gọi nguyên tử khối của kim loại M cũng là M, có hóa trị là x, ta có:

nM = 18/M (mol); nHCl = 0,8 x 2,5 = 2 mol

Phương trình hóa học

2M + 2xHCl → 2MClx + xH2

Có: 18/M x 2x = 4 → M = 9x

Xét bảng sau

XI IIIII
M9 1827

Chỉ có kim loại hóa trị III ứng với M=27 là phù hợp, kim loại M là nhôm (Al)

Xem thêm các bài Giải sách bài tập Hóa 9 khác: