Bài 15.29, 15.30 trang 22 SBT Hóa học 9
Bài 15.29, 15.30 trang 22 SBT Hóa học 9
Bài 15.29 trang 22 Sách bài tập Hóa học 9: Nhúng thanh sắt có khối lượng 50 gam vào 500 ml dung dịch CuSO4. Sau một thời gian khối lượng thanh sắt tăng 4%. Xác định lượng Cu thoát ra và nồng độ mol của dung dịch sắt sunfat.
Lời giải:
Khối lượng thanh sắt tăng: 50x4/100 = 2(g). Gọi khối lượng sắt tác dụng là x gam
Phương trình hóa học của phản ứng:
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
Theo phương trình hóa học trên và đề bài, ta có:
64x/56 - x = 2
=> x= 14g; nFe = 14/56 = 0,25 mol
Vậy khố lượng Cu sinh ra là 16 gam
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
nFeSO4 = nFe = 0,25
CM FeSO4 = 0,25/0,5 = 0,5M
Bài 15.30 trang 22 Sách bài tập Hóa học 9: Cho m gam kim loại M hoà tan hoàn toàn trong 100 ml dung dịch HCl 0,1M (D = 1,05 g/ml) được dung dịch X có khối lượng là 105,11 gam. Xác định m và M, biết rằng kim loại có hoá trị từ I đến III.
Lời giải:
Khối lượng dung dịch HCl :
mdd = V x D = 100 x 1,05 = 105 (gam)
nHCl = 0,1 x 0,1 = 0,01 (mol)
Gọi hoá trị của kim loại M là n
Phương trình hoá học của phản ứng :
2M + 2nHCl → 2MCln + nH2 (1)
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng
m +mHCl = mmuối + mH2
m = 105,11 + 0,01/2 x 2 - 105 = 0,12g
Theo phương trình hóa học (1) :
nM = 0,01/n mol → 0,01/n x M = 0,12 → M = 12n
Kẻ bảng
n | 1 | 2 | 3 |
M | 12 | 24 | 36 |
loại | nhận | loại |