Bài tập tự luận trang 8, 9, 10, 11 SBT Sinh học 9
Bài tập tự luận trang 8, 9, 10, 11 SBT Sinh học 9
Với Bài tập tự luận trang 8, 9, 10, 11 SBT Sinh học 9 hay nhất, chi tiết sẽ giúp Giáo viên, phụ huynh có thêm tài liệu để giúp các em học sinh trả lời các câu hỏi cũng như hiểu rõ bài học và học tốt môn Sinh học lớp 9 hơn.
Bài 1 trang 8 Sách bài tập Sinh học lớp 9: Sau đây là kết quả của một số phép lai ở ruồi giấm.
a) P : Cái mắt nâu x đực mắt đỏ thảm à F1 : 100% mắt đỏ thẫm
b) P : Cái mắt đỏ thẫm x đực mắt nâu à F1 : 100% mắt đỏ thẫm
Xác định kiểu gen của P của 2 cặp lai trên.
Cho F1 của phép lai a tiếp tục giao phối với nhau thì kết quả ở F2 như thế nào ? Cho biết màu mắt do 1 gen quy định.
Lời giải:
Quy ước N - mắt đỏ thẫm ; n - mắt nâu
1. a) P : nn x NN ; b) P : NN x nn.
2. 3 mắt đỏ thẫm : 1 mắt nâu
Bài 2 trang 9 Sách bài tập Sinh học lớp 9: Theo dõi sự di truyền màu sắc thân ở cà chua, người ta thu được những kết quả sau :
- Phép lai 1 : Thân đỏ x Thân đỏ F1 : đều thân đỏ
- Phép lai 2 : Thân xanh x Thân xanh à F1 : đều thân xanh
- Phép lai 3 : Thân đỏ x Thân xanh à F1 : 50% thân đỏ : 50% thân xanh.
Có xác định được kiểu gen của P trong các phép lai trên không ? Bằng cách nào để xác định được kiểu gen của P. Viết sơ đồ lai của từng trường hợp. Cho biết màu sắc thân do 1 gen quy định.
Lời giải:
- Phép lai 1 : P : AA x AA, P : AA x Aa hoặc P : aa X aa
- Phép lai 2 : P : aa X aa hoặc P : AA X AA, P : AA X Aa
- Phép lai 3 : P : Aa X aa hoặc P : aa X Aa
Bài 3 trang 9 Sách bài tập Sinh học lớp 9: Người ta đã tiến hành một số phép lai và thu được những kết quả sau :
1. P : Gà lông đen x Gà lông đốm à F1 : 50,1% lông đen : 49,9% lông đốm.
2. P : Gà lông trắng x Gà lông đốm à F1 : 49,8% lông trắng : 50,2% lông đốm.
Biện luận và viết sơ đồ lai từng trường hợp nói trên. Cho biết màu lông do 1 gen quy định, lông trắng do gen lặn quy định.
Lời giải:
1. P: AAx Aa
2. P: aa x Aa 2. P : aa X Aa
Bài 4 trang 9 Sách bài tập Sinh học lớp 9: Ở ruồi giấm, gen V quy định cánh dài, V quy định cánh cụt. Cho ruồi cánh dài và cánh cụt giao phối với nhau được F1 có tỉ lệ 50% ruồi cánh dài : 50% ruồi cánh cụt. Tiếp tục cho ruồi F1 giao phối với nhau thì ở F2 thống kê kết quả ở cả quần thể có tỉ lệ 9 ruồi cánh cụt : 7 ruồi cánh dài.
1. Biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F2.
2. Muốn xác định được kiểu gen của bất kì cá thể ruồi cánh dài nào ở F2 thì phải thực hiện phép lai gì ?
Lời giải:
1.P:Vvxvv 18
2. Thực hiện phép lai phân tích.
Bài 5 trang 9 Sách bài tập Sinh học lớp 9: Ở hoa mõm chó, kiểu gen AA quy định màu đỏ, Aa quy định màu hồng, aa quy định màu trắng. Cho 2 cây hoa màu hồng và màu trắng giao phấn với nhau được F1 . Cho F1 tiếp tục giao phấn với nhau được F2.
Biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F2.
Cho các cây hoa màu hồng ở F2 tiếp tục giao phấn với nhau thì kết quả ở F3 sẽ thế nào về kiểu gen và kiểu hình ?
Lời giải:
1. p : Aa x aa
2. F3 : 1AA : 2Aa : laa
1 đỏ : 2 hồng : 1 trắng
Bài 6 trang 10 Sách bài tập Sinh học lớp 9: Theo dõi sự di truyền màu lông ở một loài người ta tiến hành lai các nòi thuần chủng với nhau và thu được những kết quả sau đây :
- Phép lai 1 : cái lông đen x đực lông nâu → F1 : đều lông đen
- Phép lai 2 : cái lông đen x đực lông trắng → F1 : đều lông đen
- Phép lai 3 : cái lông nâu x đực lông trắng → F1 : đều lông nâu
Xác định tính chất di truyền của màu lông và viết sơ đồ lai từ P đến F của từng phép lai.
Cho F1 của phép lai 3 giao phối với F1 của phép lai 1 và 2 thì kết quả của từng phép lai như thế nào ? Cho biết màu lông do 1 gen nằm trên NST thường quy định.
Lời giải:
Bài 7 trang 10 Sách bài tập Sinh học lớp 9: Ở cà chua, gen L quy định* thân đỏ, 1 quy định thân xanh (lục), N quy định lá chẻ, n quy định lá nguyên (gọi là lá khoai tây).
Dưới đây là kết quả của 5 phép lai:
Xác định kiểu gen của P trong 5 phép lai trên.
Lời giải:
1.P: LlNn x llNn
2. P: LlNn x Llnn
3. P : LLNn x llNn
4. P: LINN x llnn
5. P: LlNn x llnn.
Bài 8 trang 10 Sách bài tập Sinh học lớp 9: Ở gà, gen quy định có lông chân trội hoàn toàn so với gen quy định không có lông chân ; lông màu xanh nhạt là tính trạng trội không hoàn toàn giữa lông đen (trội) và lông trắng. Cho hai nòi gà thuần chủng cồ lông chủng lông trắng và không có lông chân, lông đen giao phối với nhau được F1.
Cho gà F1 tiếp tục giao phối với nhau thì tỉ lệ kiểu hình ở F2 như thế nào?
Cho gà F1 giao phối với gà không có lông chân, lông trắng. Xác định kết quả của phép lai. Cho biết các gen quy -định các tính trạng trên nằm trên NST thường và phân li độc lập.
Lời giải:
1.6 có lông chân, lông xanh nhạt: 3 có lông chân, lông đen : 1 có lông chân, lông trắng : 2 không có lông chân, lông xanh nhạt:1 không có lông chân, lông đen : 1 không có lông chân, lông trắng.
2. 1 có lông chân, lông xanh nhạt: 1 có lông chân, lông trắng :1 không có lông chân, lông xanh nhạt: 1 không có lông chân, lông trắng.
Bài 9 trang 11 Sách bài tập Sinh học lớp 9: Khi lai hai giống thuần chủng của một loài thực vật. được F1. Cho F1 tiếp tục thụ phấn với nhau, ở F2 thu được 3202 cây, trong đó có 1801 cây cao, quả đỏ. Biết rằng các tính trạng tương ứng là cây thấp, quả vàng ; di truyền theo quy luật trội hoàn toàn và không xảy ra hoán vị gen.
1. Xác định kiểu gen và kiểu hình của p, viết sơ đồ lai từ P đến F2.
2. Xác định số cá thể (trung bình) của từng kiểu hình có thể có ở F2.
Lời giải:
1. P : Cây cao, quả đỏ x Cây thấp, quả vàng AABB aabb
P: Cây cao, quả vàng x Cây thấp, quả đỏ AAbb aaBB
2. - Số cây cao, quả vàng = số cây thấp, quả đỏ = 600.
- Số cây thấp, quả vàng = 200.
Bài 10 trang 11 Sách bài tập Sinh học lớp 9: Cho hai dòng lúa thuần chủng là thân cao, hạt bầu và thân thấp, hạt dài thụ phấn với nhau được F1 . Cho F1 tiếp tục thụ phấn với nhau, ở F2 thu được 20000 cây, trong đó có 1250 cây thấp, hạt bầu.
1. Biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F2. Xác định số lượng cây trung bình của các kiểu hình còn lại ở F2.
2. Cho cây F1 lai phân tích thì tỉ lộ phân li kiểu hình thu được của phép lai sẽ như thế nào ?
Lời giải:
1.A - cây cao ; a - cây thấp
B - hạt dài ; b - hạt bầu
P : AAbb x aaBB
F2 : 11250 cây cao, hạt dài
3750 cây cao, hạt bầu
3750 thấp, hạt dài
2.Fa : 1 cây cao, hạt dài : 1 cây cao, hạt bầu
1 cây thấp, hạt dài : 1 cây thấp, hạt bầu.