X

Giải Sách bài tập Sinh học lớp 9

Sách bài tập Sinh học lớp 9 | Giải sách bài tập Sinh học 9 hay nhất


Giải sách bài tập Sinh học 9 hay nhất

Loạt bài Giải sách bài tập Sinh học lớp 9 hay nhất được biên soạn bám sát nội dung sách bài tập Sinh học lớp 9 giúp bạn dễ dàng làm bài tập về nhà, từ đó đạt điểm cao trong các bài kiểm tra, bài thi môn Sinh học 9.

Sách bài tập Sinh học lớp 9 | Giải sách bài tập Sinh học 9 hay nhất

Chương 1: Các thí nghiệm của Menđen

Chương 2: Nhiễm sắc thể

Chương 3: ADN và Gen

Chương 4: Biến dị

Chương 6: Ứng dụng di truyền

Chương 1: Sinh vật và môi trường

Chương 2: Hệ sinh thái

Chương 3: Con người. dân số và môi trường

Chương 4: Bảo vệ môi trường

Bài tập có lời giải trang 4, 5, 6, 7 SBT Sinh học 9

Bài 1 trang 4 Sách bài tập Sinh học lớp 9: Ở một loài, gen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với mắt trắng do gen a quy định. Cho cá thể mắt đỏ thuần chủng giao phối với cá thể mắt trắng thì kết quả về kiểu gen và kiểu hình ở F1 và F2 như thế nào ? Từ đó có nhận xét gì về sự phân bố kiểu hình của F2 ở 2 giới tính ? Cho biết gen quy định màu mắt nằm trên nhiễm sắc thể (NST) thường.

Lời giải:

Bài tập có lời giải trang 4, 5, 6, 7 SBT Sinh học 9 | Giải sách bài tập Sinh học 9 hay nhất tại VietJack

Kết quả F2 cho thấy tỉ lộ phân bố các tính trạng đồng đều ở 2 giới tính, nghĩa là trong tỉ lệ 3/4 số con măt đỏ có 1/2 số con là con cái và 1/2 số con là con đực ; còn trong tỉ lệ 1/4 số con mắt trắng thì có 1/2 số con là con cái và 1/2 số con là con đực.

Bài 2 trang 4 Sách bài tập Sinh học lớp 9: Khi lai hai thứ hoa thuần chủng màu đỏ và màu trắng với nhau được F1 đều hoa đỏ. Cho các cây F1 thụ phấn với nhau, ở F2 thu được tỉ lệ sau : 103 hoa đỏ : 31 hoa trắng

a) Biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F2.

b) Bằng cách nào xác định được cây hoa đỏ thuần chủng ở F2 ?

Lời giải:

a) F2 có 103 hoa đỏ : 31 hoa trắng 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng

Kết quả giống thí nghiệm của Menđen, nên hoa đỏ là tính trạng trội. Quy ước A - hoa đỏ, a - hoa trắng. Vậy, sơ đồ lai từ P đến F2 như sau :

Bài tập có lời giải trang 4, 5, 6, 7 SBT Sinh học 9 | Giải sách bài tập Sinh học 9 hay nhất tại VietJack

b) Muốn xác định được cây hoa đỏ thuần chủng ở F2 ta thực hiện phép lai phân tích, nghĩa là cho cây hoa trắng lai với bất kì cây hoa đỏ nào ở F2, nếu kết quả là đồng tính về hoa đỏ thì chứng tỏ đó là cây hoa đỏ thuần chủng (AA).

F2: Hoa đỏ X Hoa trắng

AA      aa

Fa : Aa - hoa đỏ

Bài 3 trang 5 Sách bài tập Sinh học lớp 9: Cho hai nòi thuần chủng lông đen và lông trắng lai với nhau được F1 đều lông đen.

a) Cho F1 tiếp tục giao phối với nhau được F2 cũng chỉ xuất hiện lông đen và lông trắng. Xác định tỉ lệ kiểu hình ở F2.

b) Cho F1 lai phân tích thì kết quả về kiểu gen và kiểu hình của phép lai như thế nào ? Biết rằng, màu lông do 1 gen quy định và nằm trên NST thường.

Lời giải:

a) F1 đều lông đen, chứng tỏ lông đen là tính trạng trội. Quy ước : A - lông a - lông trắng.

P: Lông đen x Lông trắng

AA      aa

Gp: A      a

F1:      Aa - lông đen

F1 x F1: Aa x Aa

GF1: ( 1A : 1a)      ( 1A : 1a)

F2: 1 AA : 2Aa : 1 aa → 3 lông đen : 1 lông trắng

b) Lai phân tích:

P: Lông đen x Lông trắng

Aa      aa

G: A,a      a

Fa: 1Aa : 1 aa ( 1 lông đen : 1 lông trắng )

Bài 4 trang 6 Sách bài tập Sinh học lớp 9: Khi lai 2 cây quả bầu dục với nhau được F1 có tỉ lệ :

1 quả tròn : 2 quả bầu dục : 1 quả dài

a) Biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F1.

b) Cho các cây F1 tự thụ phấn thì kết quả về kiểu gen và kiểu hình ở F2 sẽ thế nào. Biết rằng, quả dài do gen lặn quy định.

Lời giải:

a) F1 có tổng tỉ lệ kiểu hình bằng 4 là kết quả tổ hợp của 2 loại giao tử đực và 2 giao tử cái, chứng tỏ F1 dị hợp tử về 1 cặp gen, từ đó có sơ đồ lai như sau :

P: Quả bầu dục x Quả bầu dục

Aa Aa

Gp: A, a A, a

F1 : 1AA : 2Aa : 1aa

1 quả tròn : 2 quả bầu dục : 1 quả dài

b) F1 tự thụ phấn có thể xảy ra các trường hợp sau :

- F1 : AA x AA à F2 : à AA - quả tròn

- F1 : Aa x Aa à F2 : 1AA : 2 Aa : laa à 1 quả tròn : 2 quả bầu dục : 1 quả dài

- F1 : aa x aa à F2 : aa - quả dài

Bài 5 trang 7 Sách bài tập Sinh học lớp 9: Ở một loài, gen A quy định lông đen trội hoàn toàn so với gen a quy định lông trắng ; gen B quy định lông xoăn trội hoàn toàn so với gen b quy định lông thẳng. Các gen này phân li độc lập với nhaụ và đều nằm trên NST thường.

Cho nòi lông đen, xoăn thuần chủng lai với nòi lông trắng, thẳng được F1. Cho F1 lai phân tích thì kết quả về kiểu gen và kiểu hình của phép lai sẽ thế nào ?

Lời giải:

P: Lông đen, xoăn x Lông trắng, thẳng

AABB     aabb

Gp: AB     ab

F1: AaBb - lông đen, xoăn

Pa: AaBb x aabb

Gpa : AB, Ab, aB, ab ab

Fa : 1 AaBb : 1 Aabb : 1 aaBb : 1 aabb

1 đen, xoăn : 1 đen, thẳng : 1 trắng, xoăn : 1 trắng, thẳng.

Bài 6 trang 7 Sách bài tập Sinh học lớp 9: Khi lai hai cây hoa thuần chủng thì được F1 đều là cây hoa kép, đỏ. F1 tiếp tục thụ phấn với nhau, ở F2 có tỉ lệ sau :

9 cây hoa kép, đỏ : 3 cây hoa kép, trắng : 3 hoa đơn, đỏ : 1 hoa đơn, trắng. Biện luận và viết số đồ lai từ P đến F2.

Lời giải:

Bài tập có lời giải trang 4, 5, 6, 7 SBT Sinh học 9 | Giải sách bài tập Sinh học 9 hay nhất tại VietJack

Tỉ lệ hoa đỏ là 3/4, còn tỉ lệ hoa trắng là 1/4. Tương tự, tỉ lệ hoa kép là 3/4, còn hoa đơn là 1/4.

Vậy quy ước : gen A - hoa kép, gen a - hoa đơn, gen B - hoa đỏ, gen b - hoa trắng.

Tỉ lệ mỗi kiểu hình bởi F2 = tích tỉ lộ các tính trạng tổ hợp thành nó. Cụ thể :

9/16 kép, đỏ = 3/4 kép x 3/4 đỏ ;

3/16 kép, trắng = 3/4 kép x 1/4 trắng ;

3/16 đơn, đỏ = 1/4 đơn x 3/4 đỏ ;

1/16 đơn, trắng = 1/4 đơn x 1/4 trắng.

Như vậy, các gen chi phối các tính trạng này di truyền độc lập với nhau.

Từ đó ta có sơ đồ lai là :

P : Hoa kép, đỏ x Hoa đơn, trắng

    AABB    

aabb

Hoặc P: Hoa kép, trắng x Hoa đơn, đỏ

    AAbb    

aaBB

Cả 2 trường hợp đều cho F1 : AaBb hoa kép, đỏ

F1 x F1 : AaBb x AaBb

G F1 : AB : Ab : aB : ab AB : Ab : aB : ab

F2 : 1AABB : 2AABb : 1AAbb

2AaBB : 4 AaBb : 2 Aabb

1 aaBB : 2 aaBb : 1 aabb

Kiểu gen : 9 (A - B -) : 3 (A - bb) : 3 (aaB -) : 1 aabb

Kiểu hình : 9 hoa kép, đỏ : 3 hoa kép, trắng : 3 hoa đơn, đỏ : 1 hoa đơn, trắng.

Bài tập tự luận trang 8, 9, 10, 11 SBT Sinh học 9

Bài 1 trang 8 Sách bài tập Sinh học lớp 9: Sau đây là kết quả của một số phép lai ở ruồi giấm.

a) P : Cái mắt nâu x đực mắt đỏ thảm à F1 : 100% mắt đỏ thẫm

b) P : Cái mắt đỏ thẫm x đực mắt nâu à F1 : 100% mắt đỏ thẫm

Xác định kiểu gen của P của 2 cặp lai trên.

Cho F1 của phép lai a tiếp tục giao phối với nhau thì kết quả ở F2 như thế nào ? Cho biết màu mắt do 1 gen quy định.

Lời giải:

Quy ước N - mắt đỏ thẫm ; n - mắt nâu

1. a) P : nn x NN ; b) P : NN x nn.

2. 3 mắt đỏ thẫm : 1 mắt nâu

Bài 2 trang 9 Sách bài tập Sinh học lớp 9: Theo dõi sự di truyền màu sắc thân ở cà chua, người ta thu được những kết quả sau :

- Phép lai 1 : Thân đỏ x Thân đỏ F1 : đều thân đỏ

- Phép lai 2 : Thân xanh x Thân xanh à F1 : đều thân xanh

- Phép lai 3 : Thân đỏ x Thân xanh à F1 : 50% thân đỏ : 50% thân xanh.

Có xác định được kiểu gen của P trong các phép lai trên không ? Bằng cách nào để xác định được kiểu gen của P. Viết sơ đồ lai của từng trường hợp. Cho biết màu sắc thân do 1 gen quy định.

Lời giải:

- Phép lai 1 : P : AA x AA, P : AA x Aa hoặc P : aa X aa

- Phép lai 2 : P : aa X aa hoặc P : AA X AA, P : AA X Aa

- Phép lai 3 : P : Aa X aa hoặc P : aa X Aa

Bài 3 trang 9 Sách bài tập Sinh học lớp 9: Người ta đã tiến hành một số phép lai và thu được những kết quả sau :

1. P : Gà lông đen x Gà lông đốm à F1 : 50,1% lông đen : 49,9% lông đốm.

2. P : Gà lông trắng x Gà lông đốm à F1 : 49,8% lông trắng : 50,2% lông đốm.

Biện luận và viết sơ đồ lai từng trường hợp nói trên. Cho biết màu lông do 1 gen quy định, lông trắng do gen lặn quy định.

Lời giải:

1. P: AAx Aa

2. P: aa x Aa 2. P : aa X Aa

Bài 4 trang 9 Sách bài tập Sinh học lớp 9: Ở ruồi giấm, gen V quy định cánh dài, V quy định cánh cụt. Cho ruồi cánh dài và cánh cụt giao phối với nhau được F1 có tỉ lệ 50% ruồi cánh dài : 50% ruồi cánh cụt. Tiếp tục cho ruồi F1 giao phối với nhau thì ở F2 thống kê kết quả ở cả quần thể có tỉ lệ 9 ruồi cánh cụt : 7 ruồi cánh dài.

1. Biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F2.

2. Muốn xác định được kiểu gen của bất kì cá thể ruồi cánh dài nào ở F2 thì phải thực hiện phép lai gì ?

Lời giải:

1.P:Vvxvv 18

2. Thực hiện phép lai phân tích.

Bài 5 trang 9 Sách bài tập Sinh học lớp 9: Ở hoa mõm chó, kiểu gen AA quy định màu đỏ, Aa quy định màu hồng, aa quy định màu trắng. Cho 2 cây hoa màu hồng và màu trắng giao phấn với nhau được F1 . Cho F1 tiếp tục giao phấn với nhau được F2.

Biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F2.

Cho các cây hoa màu hồng ở F2 tiếp tục giao phấn với nhau thì kết quả ở F3 sẽ thế nào về kiểu gen và kiểu hình ?

Lời giải:

1. p : Aa x aa

2. F3 : 1AA : 2Aa : laa

1 đỏ : 2 hồng : 1 trắng

Bài 6 trang 10 Sách bài tập Sinh học lớp 9: Theo dõi sự di truyền màu lông ở một loài người ta tiến hành lai các nòi thuần chủng với nhau và thu được những kết quả sau đây :

- Phép lai 1 : cái lông đen x đực lông nâu → F1 : đều lông đen

- Phép lai 2 : cái lông đen x đực lông trắng → F1 : đều lông đen

- Phép lai 3 : cái lông nâu x đực lông trắng → F1 : đều lông nâu

Xác định tính chất di truyền của màu lông và viết sơ đồ lai từ P đến F của từng phép lai.

Cho F1 của phép lai 3 giao phối với F1 của phép lai 1 và 2 thì kết quả của từng phép lai như thế nào ? Cho biết màu lông do 1 gen nằm trên NST thường quy định.

Lời giải:

Bài tập tự luận trang 8, 9, 10, 11 SBT Sinh học 9 | Giải sách bài tập Sinh học 9 hay nhất tại VietJack

Bài 7 trang 10 Sách bài tập Sinh học lớp 9: Ở cà chua, gen L quy định* thân đỏ, 1 quy định thân xanh (lục), N quy định lá chẻ, n quy định lá nguyên (gọi là lá khoai tây).

Dưới đây là kết quả của 5 phép lai:

Bài tập tự luận trang 8, 9, 10, 11 SBT Sinh học 9 | Giải sách bài tập Sinh học 9 hay nhất tại VietJack

Xác định kiểu gen của P trong 5 phép lai trên.

Lời giải:

1.P: LlNn x llNn

2. P: LlNn x Llnn

3. P : LLNn x llNn

4. P: LINN x llnn

5. P: LlNn x llnn.

Bài 8 trang 10 Sách bài tập Sinh học lớp 9: Ở gà, gen quy định có lông chân trội hoàn toàn so với gen quy định không có lông chân ; lông màu xanh nhạt là tính trạng trội không hoàn toàn giữa lông đen (trội) và lông trắng. Cho hai nòi gà thuần chủng cồ lông chủng lông trắng và không có lông chân, lông đen giao phối với nhau được F1.

Cho gà F1 tiếp tục giao phối với nhau thì tỉ lệ kiểu hình ở F2 như thế nào?

Cho gà F1 giao phối với gà không có lông chân, lông trắng. Xác định kết quả của phép lai. Cho biết các gen quy -định các tính trạng trên nằm trên NST thường và phân li độc lập.

Lời giải:

1.6 có lông chân, lông xanh nhạt: 3 có lông chân, lông đen : 1 có lông chân, lông trắng : 2 không có lông chân, lông xanh nhạt:1 không có lông chân, lông đen : 1 không có lông chân, lông trắng.

2. 1 có lông chân, lông xanh nhạt: 1 có lông chân, lông trắng :1 không có lông chân, lông xanh nhạt: 1 không có lông chân, lông trắng.

Bài 9 trang 11 Sách bài tập Sinh học lớp 9: Khi lai hai giống thuần chủng của một loài thực vật. được F1. Cho F1 tiếp tục thụ phấn với nhau, ở F2 thu được 3202 cây, trong đó có 1801 cây cao, quả đỏ. Biết rằng các tính trạng tương ứng là cây thấp, quả vàng ; di truyền theo quy luật trội hoàn toàn và không xảy ra hoán vị gen.

1. Xác định kiểu gen và kiểu hình của p, viết sơ đồ lai từ P đến F2.

2. Xác định số cá thể (trung bình) của từng kiểu hình có thể có ở F2.

Lời giải:

1. P : Cây cao, quả đỏ x Cây thấp, quả vàng AABB aabb

P: Cây cao, quả vàng x Cây thấp, quả đỏ AAbb aaBB

2. - Số cây cao, quả vàng = số cây thấp, quả đỏ = 600.

- Số cây thấp, quả vàng = 200.

Bài 10 trang 11 Sách bài tập Sinh học lớp 9: Cho hai dòng lúa thuần chủng là thân cao, hạt bầu và thân thấp, hạt dài thụ phấn với nhau được F1 . Cho F1 tiếp tục thụ phấn với nhau, ở F2 thu được 20000 cây, trong đó có 1250 cây thấp, hạt bầu.

1. Biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F2. Xác định số lượng cây trung bình của các kiểu hình còn lại ở F2.

2. Cho cây F1 lai phân tích thì tỉ lộ phân li kiểu hình thu được của phép lai sẽ như thế nào ?

Lời giải:

1.A - cây cao ; a - cây thấp

B - hạt dài ; b - hạt bầu

P : AAbb x aaBB

F2 : 11250 cây cao, hạt dài

3750 cây cao, hạt bầu

3750 thấp, hạt dài

2.Fa : 1 cây cao, hạt dài : 1 cây cao, hạt bầu

1 cây thấp, hạt dài : 1 cây thấp, hạt bầu.

Bài tập trắc nghiệm trang 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18 SBT Sinh học 9

Bài 1 trang 11 Sách bài tập Sinh học lớp 9: Phương pháp nghiên cứu của các nhà khoa học đương thời Menđen có nội dung nào sau đây ?

A. Kiểm tra độ thuần chủng của bố mẹ trước khi đem lai.

B. Theo dõi sự di truyén đồng thời của tất cả tính trạng trên con cháu của từng cặp bố mẹ.

C. Dùng toán thống kê để phân tích các số liệu thu được, từ đó rút ra quy luật di truyền các tính trạng đó của bố mẹ cho các thế hệ sau.

D. Lai phân tích cơ thể lai F1.

Đáp án B

Bài 2 trang 11 Sách bài tập Sinh học lớp 9: Đặc điểm nào sau đây của đậu Hà Lan thuận lợi cho việc tạo dòng thuần ?

A. Có hoa lưỡng tính.

B. Có những cặp tính trạng tương phản.

C. Tự thụ phấn cao.

D. Dễ trồng.

Đáp án C

Bài 3 trang 11 Sách bài tập Sinh học lớp 9: Menđen đã chọn mấy cặp tính trạng tương phản ở đậu Hà Lan để lai ?

A. 4 cặp.     B. 5 cặp.

C. 6 cặp.     D. 7 cặp.

Đáp án D

Bài 4 trang 12 Sách bài tập Sinh học lớp 9: Cặp tính trạng tương phản là gì ?

A. Là hai trạng thái khác nhau của cùng một loại tính trạng.

B. Là hai trạng thái khác nhau của cùng một loại tính trạng biểu hiện trái ngược nhau.

C. Là hai tính trạng khác nhau.

D. Là hai tính trạng khác loại.

Đáp án B

Bài 5 trang 12 Sách bài tập Sinh học lớp 9: Dòng thuần là gì ?

A. Là dòng có kiểu hình đồng nhất.

B. Là dòng có đặc tính di truyền đồng nhất.

C. Là dòng có đặc tính di truyền đồng nhất, các thế hệ sau sinh ra giống hệ trước về tính trạng.

D. Là dòng có kiểu hình trội đồng nhất.

Đáp án C

Bài 6 trang 12 Sách bài tập Sinh học lớp 9: Đặc điểm nào dưới đây của đậu Hà Lan là không đúng ?

A. Tự thụ phấn chặt chẽ.

B. Có thể tiến hành giao phấn giữa các cá thể khác nhau.

C. Thời gian sinh trưởng khá dài.

D. Có nhiều cặp tính trạng tương phản.

Đáp án C

Bài 7 trang 12 Sách bài tập Sinh học lớp 9: Điểm độc đáo trong phương pháp nghiên cứu của Menđen là gì ?

A. Kiểm tra độ thuần chủng của bố mẹ trước khi đem lai.

B. Lai các cặp bố mẹ thuần chủng khác nhau về một hoặc vài cặp tính trạng tương phản.

C. Theo dõi sự di truyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng trên con cháu của từng cặp bố mẹ.

D. Dùng toán xác suất thống kê để phân tích các số liệu thu được, từ đó rút ra quy luật di truyền các tính trạng đó của bố mẹ cho các thế hệ sau.

Đáp án C

Bài 8 trang 12 Sách bài tập Sinh học lớp 9: Ở thực vật, tự thụ phấn là hiện tượng

A. thụ phấn giữa các hoa của các cây khác nhau của cùng một loài.

B. thụ phấn giữa các hoa khác nhau trên cùng một cây hay trên cùng một hoa.

C. hạt phấn của cây loài này thụ phấn cho noãn của cây loài khác.

D. hạt phấn của cây này thụ phấn cho noãn của cây khác.

Đáp án B

Bài 9 trang 13 Sách bài tập Sinh học lớp 9: Nội dung nào sau đây không thuộc phương pháp nghiên cứu của Menđen ?

A. Kiểm tra độ thuần chủng của bố mẹ trước khi đem lai.

B. Theo dõi sự di truyền đồng thời của tất cả tính trạng trên con cháu của từng cặp bố mẹ.

C. Dùng toán thống kê để phân tích các số liệu thu được, từ đó rút ra quy luật di truyền các tính trạng đó của bố mẹ cho các thế hệ sau.

D. Lai các cặp bố mẹ thuần chủng khác nhau về một hoặc vài cặp tính trạng tương phản.

Đáp án B

Bài 10 trang 13 Sách bài tập Sinh học lớp 9: Đặc điểm nào dưới đây của đậu Hà Lan thuận lợi cho nghiên cứu Di truyền học ?

A. Tự thụ phấn chặt chẽ.

B. Có thể tiến hành giao phấn giữa các cá thể khác nhau.

C. Thời gian sinh trưởng không dài.

D. Dễ gieo trồng.

Đáp án A

Bài 11 trang 13 Sách bài tập Sinh học lớp 9: Theo quan niệm của Menđen, mỗi tính trạng của cơ thể do

A. một nhân tố di truyền quy định.

B. một cặp nhân tố di truyền quy định.

C. hai nhân tố di truyền khác loại quy định.

D. hai cặp nhân tố di truyền quy định.

Đáp án B

Bài 12 trang 13 Sách bài tập Sinh học lớp 9: Ở đậu Hà Lan, gen quy định hạt trơn là trội, hạt nhăn là lặn ; hạt vàng là trội, hạt lục là lặn. Hai cặp gen nằm trên hai cặp NST khác nhau. Cặp đậu dị hợp về gen hình dạng hạt và gen màu sắc hạt giao phấn với cây hạt nhăn và dị hợp về màu sắc hạt; sự phân li kiểu hình của các hạt lai sẽ theo tỉ lệ nào dưới đây ?

A. 3:1     B. 3:3:1:1

C. 9: 3:3:1     D. 1:1:1:1

Đáp án B

Bài 13 trang 13 Sách bài tập Sinh học lớp 9: Kết quả lai 1 cặp tính trạng trong thí nghiệm của Menđen cho tỉ lệ kiểu hình ở F2

A. 1 trội: 1 lặn.     B. 2 trội: 1 lặn.

C. 3 trội: 1 lặn.     D. 4 trội : 1 lặn.

Đáp án C

Bài 14 trang 13 Sách bài tập Sinh học lớp 9: Ở đậu Hà Lan, hạt vàng trội hoàn toàn so với hạt xanh. Cho giao phấn giữa cây hạt vàng thuần chủng với cây hạt xanh được F1 . Cho F1 tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình ở F2 như thế nào ?

A. 3 hạt vàng : 1 hạt xanh.

B. 1 hạt vàng : 1 hạt xanh.

C. 5 hạt vàng : 3 hạt xanh.

D. 7 hạt vàng : 4 hạt xanh.

Đáp án A

Bài 15 trang 14 Sách bài tập Sinh học lớp 9: Khi cho hai cây đậu Hà Lan hoa đỏ giao phấn với nhau được F1 có tỉ lệ 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng. Kiểu gen của P như thế nào?

A. P: AA x AA     B. P: AA x Aa

C. P: Aa x AA     D. P:Aa x Aa

Đáp án D

Bài 16 trang 14 Sách bài tập Sinh học lớp 9: Ở đậu Hà Lan, hạt vàng trội hoàn toàn so với hạt xanh. Cho giao phấn giữa cây hạt vàng thuần chủng với cây hạt xanh được F1. Cây F1 có tỉ lệ kiểu hình như thế nào?

A. 3 hạt vàng : 1 hạt xanh

B. 1 hạt vàng : 1 hạt xanh

C. 5 hạt vàng : 3 hạt xanh.

D. 100% hạt vàng.

Đáp án A

Bài 17 trang 14 Sách bài tập Sinh học lớp 9: Ở cà chua gen A quy định thân đỏ thẫm, gen a quy định thân xanh lục. Kết quả của một phép lai như sau:

Thân đỏ thẫm x thân đỏ thẫm → F1: 3/4 đỏ thẫm : 1/4 xanh lục.

Kiểu gen của P trong công thức lai trên như thế nào?

A. P: Aa x Aa     B. P: AA x Aa

C. P: AA x AA     D. Aa x aa

Đáp án A

Bài 18 trang 14 Sách bài tập Sinh học lớp 9: Cặp lai nào dưới đây được xem là lai thuận nghịch?

Bài tập trắc nghiệm trang 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18 SBT Sinh học 9 | Giải sách bài tập Sinh học 9 hay nhất tại VietJack

Đáp án D

Bài 19 trang 14 Sách bài tập Sinh học lớp 9: Menđen đã sử dụng phép lai phân tích trong thí nghiệm của mình để

A. xác định cá thể thuần chủng.

B. xác định quy luật di truyền chi phối tính trạng.

C. xác định tính trạng nào là lội, tính trạng nào là lặn.

D. kiểm tra các cơ thể mang kiểu hình trội là thuần chùng hay không thuần chủng.

Đáp án D

Bài 20 trang 14 Sách bài tập Sinh học lớp 9: Menđen đã tiến hành việc lai phân tích bằng cách

A. lai giữa cơ thể mang kiểu hình trội chưa biết kiểu gen với cơ thể có kiểu hình lặn.

B. lai giữa hai cơ thể thuần chủng khác nhau bởi một cặp tính trạng tương phản.

C. lai giữa hai cơ thể có kiểu hình trội với nhau.

D. lai giữa cơ thể đồng hợp với cơ thể mang kiểu hình lặn.

Đáp án A

Bài 21 trang 15 Sách bài tập Sinh học lớp 9: Có công thức lai nào sau đây được thấy trong phép lai phân tích?

I. Aa x aa     II. Aa x Aa

III. AA x aa     IV. AA x Aa     V. aa x aa

A. I, III, V     B. I, III

C. II     D. I, V

Đáp án B

Bài 22 trang 15 Sách bài tập Sinh học lớp 9: Cho giao phấn giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng được F1 hoa đỏ, cho F1 tự thụ phấn thì kiểu hình ở cây F2 là 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng. Cách lai nào sau đây không xác định được kiểu gen của cây hoa đỏ F2?

A. Lai phân tích cây hoa đỏ F2.

B. Lai cây hoa đỏ F2 với cây F1

C. Cho cây hoa đỏ tự thụ phấn

D. Lai hoa đỏ F2 với cây hoa đỏ ở P.

Đáp án D

Bài 23 trang 15 Sách bài tập Sinh học lớp 9: Khi lai phân tích cây hoa đỏ F1 trong thí nghiệm của Menđen thu được

A. toàn hoa đỏ.

B. toàn hoa trắng.

C. 1 hoa đỏ: 1 hoa trắng.

D. 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng.

Đáp án C

Bài 24 trang 15 Sách bài tập Sinh học lớp 9: Kết quả lại 1 cặp tính trạng trong thí nghiệm của Menđen cho tỉ lệ kiểu hình ở F2 là:

A. 2 trội: 1 lặn.

B. 3 trội: 1 lặn.

C. 4 trội: 1 lặn.

D. 1 trội: 1 lặn.

Đáp án B

Bài 25 trang 15 Sách bài tập Sinh học lớp 9: Quy luật phân li có ý nghĩa thực tiễn gì?

A. cho thấy sự phân li của tính trạng ở các thế hệ lai.

B. Xác định được phương thức di truyền của tính trạng.

C. Xác định được tính trạng trội, lặn để ứng dụng vào chọn giống.

D. Xác định được các dòng thuần.

Đáp án C

Bài 26 trang 16 Sách bài tập Sinh học lớp 9: Theo thí nghiệm của Menđen, khi lai đậu Hà Lan thuần chủng hạt vàng trơn và hạt xanh, nhăn với nhau được F1 đều hạt vàng, trơn. Khi cho F1 thụ phấn thì F2 có tỉ lệ kiểu hình là

A. 9 vàng, trơn : 3 vàng, nhăn : 3 xanh, nhăn : 1 xanh, trơn.

B. 9 vàng, trơn : 3 xanh, trơn : 3 xanh, nhăn : 1 vàng, nhăn.

C. 9 vàng, trơn : 3 vàng, nhăn : 3 xanh, trơn : 1 xanh, nhăn.

D. 9 vàng, trơn : 3 vàng, nhăn : 3 xanh, nhăn : 1 vàng, trơn.

Đáp án C

Bài 27 trang 16 Sách bài tập Sinh học lớp 9: Ở người, gen A quy định mắt đen trội hoàn toàn so với gen a quy đị mắt xanh.

Mẹ và bố phải có kiểu gen và kiểu hình như thế nào để con sinh ra có người mắt đen, có người mắt xanh ?

A. Mẹ mắt đen (Aa) x Bố mắt đen (Aa).

B. Mẹ mắt đen (AA) x Bố mắt đen (AA).

C. Mẹ mắt xanh (Aa) x Bố mắt đen (AA).

D. Mẹ mắt đen (AA) x Bố mắt xanh (Aa).

Đáp án A

Bài 28 trang 16 Sách bài tập Sinh học lớp 9: Trong thí nghiệm về lai hai cặp tính trạng của Menđen, khi cho F1 lai phân tích thì kết quả thu được về kiểu hình sẽ thế nào ?

A. 1 vàng, trơn : 1 xanh, nhăn.

B. 3 vàng, trơn : 1 xanh, nhăn.

C. 1 vàng, trơn : 1 vàng, nhăn : 1 xanh, trơn : 1 xanh, nhăn.

D. 4 vàng, trơn : 4 xanh, nhăn : 1 vàng, nhăn : 1 xanh, trơn.

Đáp án C

Bài 29 trang 16 Sách bài tập Sinh học lớp 9: Cho biết một gen quy định một tính trạng và alen B là trội hoàn toàn so với alen b. Theo lí thuyết thì phép lai Bb x Bb cho ra đời con có

A. 2 loại kiểu gen, 2 loại kiểu hình.

B. 3 loại kiểu gen, 2 loại kiểu hình

C. 2 loại kiểu gen, 3 loại kiểu hình.

D. 3 loại kiểu gen, 3 loại kiểu hình.

Đáp án B

Bài 30 trang 16 Sách bài tập Sinh học lớp 9: Sự di truyền độc lập của các cặp tính trạng tương phản tạo ra biến dị tổ hợp

A. chỉ xuất hiện ở F1     B. chỉ xuất hiện ở F2.

C. xuất hiện ở cả F1 lẫn F2.     D. không bao giờ xuất hiện ở F1.

Đáp án C

Bài 31 trang 17 Sách bài tập Sinh học lớp 9: Ở chó, lông ngắn trội hoàn toàn so với lông dài.

P : Lông ngắn không thuần chủng X lông ngắn không thuần chủng, kết quả ở F1 như thế nào ?

A. Toàn lông ngắn.

B. Toàn lông dài.

C. 1 lông ngắn : 1 lông dài.

D. 3 lông ngắn : 1 lông dài.

Đáp án D

Bài 32 trang 17 Sách bài tập Sinh học lớp 9: Theo Menđen, bản chất của quy luật phân li độc lập là

A. các cặp tính trạng di truyền riêng rẽ.

B. các tính trạng khác loại tổ hợp lại tạo thành biến dị tổ hợp.

C. các cặp tính trạng di truyền độc lập.

D. các cặp nhân tố di truyền phân li độc lập trong giảm phân.

Đáp án D

Bài 33 trang 17 Sách bài tập Sinh học lớp 9: Theo Menđen, với n cặp gen dị hợp phân li độc lập thì số lượng các loại giao tử là bao nhiêu ?

A. Số lượng các loại giao tử là 2n.     B. Số lượng các loại giao tử là 3n.

C. Số lượng các loại giao tử là 4n.     D. Số lượng các loại giao tử là 5n.

Đáp án A

Bài 34 trang 17 Sách bài tập Sinh học lớp 9: Theo Menđen, với n cặp gen dị hợp phân li độc lập thì số lượng các loại kiểu hình là bao nhiêu ?

A. Số lượng các loại kiểu hình là 2n.

B. Số lượng các loại kiểu hình là 3n.

C. Số lượng các loại kiểu hình là 4n.

D. Số lượng các loại kiểu hình là 5n.

Đáp án A

Bài 35 trang 17 Sách bài tập Sinh học lớp 9: Theo Menđen, với n cặp gen dị hợp phân li độc lập thì tỉ lệ phân li kiểu hình như thế nào ?

A. Tỉ lệ phân li kiểu hình là (2 +1)n.

B. Tỉ lệ phân li kiểu hình là (3 +1)n.

C. Tỉ lệ phân li kiểu hình là (4 +1)n.

D. Tỉ lệ phân li kiểu hình là (5 +1)n.

Đáp án B

Bài 36 trang 17 Sách bài tập Sinh học lớp 9: Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ, a quy định quả vàng ; B quy định quả tròn, b quy định quả bầu dục. Khi cho lai hai giống cà chua quả màu đỏ, dạng quả bầu dục và quả vàng, dạng quả tròn với nhau được F1 đều cho cà chua quả đỏ, tròn. Cho F1 lai phân tích thì thu được 301 cây quả đỏ, tròn : 299 cây quả đỏ. bầu dục : 301 cây quả vàng, tròn : 303 cây quả vàng, bầu dục.

Kiểu gen của P trong phép lai phân tích phải như thế nào ?

A. P : AaBb X aabb     B. P : Aabb X aaBb

C. P : AaBB x AABb     D. P : AAbb X aaBB

Đáp án A