SBT Tiếng Anh 9 trang 84, 85, 86 Unit 10 Vocabulary & Grammar - Global success


Haylamdo biên soạn và sưu tầm lời giải sách bài tập Tiếng Anh 9 trang 84, 85, 86 Unit 10 Vocabulary & Grammar trong Unit 10: Planet Earth sách Tiếng Anh 9 Global success hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh lớp 9 làm bài tập trong sách bài tập Tiếng Anh 9 Global sucess.

SBT Tiếng Anh 9 trang 84, 85, 86 Unit 10 Vocabulary & Grammar - Global success

1 (trang 84 SBT Tiếng Anh 9 Global Success): Match the words and phrases with their definitions. (Nối các từ và cụm từ với định nghĩa của chúng.)

SBT Tiếng Anh 9 trang 84, 85, 86 Unit 10 Vocabulary & Grammar | Tiếng Anh 9 Global success

Đáp án:

1. b

2. e

3. a

4. c

5. f

6. d

Giải thích:

1. hệ thực vật và động vật = b. tất cả thực vật và động vật ở một nơi

2. địa hình = e. một hình dạng tự nhiên trên bề mặt Trái đất, chẳng hạn như núi hoặc thung lũng

3. vùng nước = a. một vùng nước rộng lớn

4. chuỗi thức ăn = c. một chu kỳ giải thích ai ăn thịt ai trong tự nhiên

5. đồng cỏ = f. một vùng cỏ khá bằng phẳng

6. khu bảo tồn thiên nhiên = d. một khu vực để bảo vệ thực vật và động vật quan trọng

2 (trang 84-85 SBT Tiếng Anh 9 Global Success): Complete the sentences with the correct words / phrases in the box. (Hoàn thành câu với những từ / cụm từ đúng trong khung.)

SBT Tiếng Anh 9 trang 84, 85, 86 Unit 10 Vocabulary & Grammar | Tiếng Anh 9 Global success

1. Different animals and plants live in different types of ________.

2. Our ________ consists of stars, the Sun, and everything bound to it by gravity.

3. ________ can exist under water in the form of mountain ranges.

4. The South ________ is the southernmost point on Earth.

5. ________ are areas where flora and fauna are reserved and managed for conservation.

Đáp án:

1. habitats

2. solar system

3. Landforms

4. Pole

5. Nature reserves

 

Giải thích:

1. habitats: môi trường sống

2. solar system: hệ mặt trời

3. Landforms: Địa hình

4. Pole: Cực

5. Nature reserves: Khu bảo tồn thiên nhiên

Hướng dẫn dịch:

1. Các loài động vật và thực vật khác nhau sống ở những loại môi trường sống khác nhau.

2. Hệ mặt trời của chúng ta bao gồm các ngôi sao, Mặt trời và mọi thứ liên kết với nó bằng lực hấp dẫn.

3. Địa hình có thể tồn tại dưới nước dưới dạng các dãy núi.

4. Cực Nam là điểm cực nam trên Trái đất.

5. Khu dự trữ thiên nhiên là khu vực bảo tồn và quản lý hệ thực vật, động vật để bảo tồn.

3 (trang 85 SBT Tiếng Anh 9 Global Success): Circle the correct answer A, B, C, or D to complete each sentence. (Khoanh tròn vào đáp án đúng A, B, C hoặc D để hoàn thành mỗi câu.)

1. Mother Earth ________ us with air to breathe, water to drink and food to eat.

A. keeps

B. protects

C. provides

D. produces

2. ________ animals can cause ecological imbalances in Earth's ecology.

A. Chasing

B. Preserving

C. Hunting

D. Grazing

3. To keep the ecologies on Earth in ________, we need to protect natural resources.

A. reserve

B. balance

C. good

D. protection

4. One way to ________ people's awareness of the need to protect our Earth is to follow the 3Rs.

A. rise

B. preserve

C. protect

D. raise

5. Many human activities cause ________, which is also called habitat destruction.

A. climate change

B. habitat loss

C. ecological balance

D. global warming

Đáp án:

1. C

2. C

3. B

4. D

5. B

Hướng dẫn dịch:

1. Đất Mẹ cung cấp cho chúng ta không khí để thở, nước để uống và thức ăn để ăn.

2. Việc săn bắt động vật có thể gây mất cân bằng sinh thái trong hệ sinh thái Trái đất.

3. Để giữ cân bằng hệ sinh thái trên Trái đất, chúng ta cần bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.

4. Một cách để nâng cao nhận thức của mọi người về sự cần thiết phải bảo vệ Trái đất là tuân theo 3R.

5. Nhiều hoạt động của con người gây mất môi trường sống hay còn gọi là hủy hoại môi trường sống.

4 (trang 85 SBT Tiếng Anh 9 Global Success): Circle the correct answer A, B, C, or D to complete each sentence. (Khoanh tròn vào đáp án đúng A, B, C hoặc D để hoàn thành mỗi câu.)

1. Orange trees and cactuses are both flowering plants, _______ have seeds that grow flowers.

A. who

B. which

C. that

D. what

2. A naturalist, _______ studies the natural world, often makes observations of the relationships between organisms and their environment.

A. that

B. which

C. who

D. what

3. Humans are cutting down too many trees on Earth, _______ lungs are jungles and forests.

A. whose

B. which

C. who

D. that

4. The cycle of seasons brings major changes, _______ requires animals to adapt.

A. whose

B. that

C. which

D who

5. Scientists use the Hubble Space Telescope, _______ began orbiting Earth in 1990, to observe and take pictures of planets.

A. whose

B. that

C. who

D. which

Đáp án:

1. B

2. C

3. A

4. C

5. D

Hướng dẫn dịch:

1. Cây cam và cây xương rồng đều là thực vật có hoa, có hạt mọc ra hoa.

2. Một nhà tự nhiên học nghiên cứu thế giới tự nhiên thường quan sát mối quan hệ giữa các sinh vật và môi trường của chúng.

3. Con người đang chặt hạ quá nhiều cây cối trên Trái đất, lá phổi của chúng là rừng rậm và rừng rậm.

4. Chu kỳ của các mùa mang lại những thay đổi lớn, đòi hỏi động vật phải thích nghi.

5. Các nhà khoa học sử dụng Kính viễn vọng Không gian Hubble, bắt đầu quay quanh Trái đất vào năm 1990, để quan sát và chụp ảnh các hành tinh.

5 (trang 85-86 SBT Tiếng Anh 9 Global Success): Circle a mistake in each sentence and correct it. (Hãy khoanh tròn một lỗi sai trong mỗi câu và sửa lại.)

SBT Tiếng Anh 9 trang 84, 85, 86 Unit 10 Vocabulary & Grammar | Tiếng Anh 9 Global success

SBT Tiếng Anh 9 trang 84, 85, 86 Unit 10 Vocabulary & Grammar | Tiếng Anh 9 Global success

Đáp án:

1. B (what is => which is)

2. C (who => which)

3. B (where => which)

4. A (which => who)

5. C (which => where)

 

Hướng dẫn dịch:

1. Sự nóng lên toàn cầu, tức là sự gia tăng nhiệt độ trong khí quyển, là mối quan tâm trên toàn thế giới.

2. Hệ thực vật và động vật là thực vật, động vật đang bị đe dọa nghiêm trọng.

3. Động vật cần nơi trú ẩn, nơi an toàn để sinh sống và phát triển.

4. Nhà sinh thái học người Anh, người nghiên cứu mối quan hệ giữa các sinh vật sống và môi trường của chúng, hiện đang lãnh đạo nhóm nghiên cứu của chúng tôi.

5. Vùng thấp nhất của bầu khí quyển bao quanh Trái đất là tầng đối lưu, nơi xảy ra thời tiết.

6 (trang 86 SBT Tiếng Anh 9 Global Success): Combine the pairs of sentences using non-defining relative clauses. (Kết hợp các cặp câu sử dụng mệnh đề quan hệ không xác định.)

1. The Pacific Ocean is the largest body of water. It covers most of Earth.

2. Glaciers form in very cold places. They are large bodies of moving ice.

3. Most living things on Earth need light. Light is a kind of energy.

4. The water that falls to Earth is called precipitation. Precipitation can be snow, rain, or hail.

5. We can protect plants and animals by building nature reserves. Nature reserves are safe places.

Đáp án:

1. The Pacific Ocean is the largest body of water, which covers most of Earth.

2. Glaciers, which are large bodies of moving ice, form in very cold places.

3. Most living things on Earth need light, which is a kind of energy.

4. The water that falls to Earth is called precipitation, which can be snow, rain, or hail.

5. We can protect plants and animals by building nature reserves, which are safe places.

Hướng dẫn dịch:

1. Thái Bình Dương là vùng nước lớn nhất, bao phủ phần lớn Trái đất.

2. Sông băng, là những khối băng lớn chuyển động, hình thành ở những nơi rất lạnh.

3. Hầu hết các sinh vật sống trên Trái đất đều cần ánh sáng, đó là một loại năng lượng.

4. Nước rơi xuống Trái đất gọi là mưa, có thể là tuyết, mưa hoặc mưa đá.

5. Chúng ta có thể bảo vệ thực vật và động vật bằng cách xây dựng các khu bảo tồn thiên nhiên là những nơi an toàn.

Lời giải SBT Tiếng Anh 9 Unit 10: Planet Earth hay khác:

Xem thêm lời giải sách bài tập Tiếng Anh 9 Global Success hay, chi tiết khác: