SBT Tiếng Anh 9 trang 100, 101, 102, 103 Unit 12 Vocabulary & Grammar - Global success


Haylamdo biên soạn và sưu tầm lời giải sách bài tập Tiếng Anh 9 trang 100, 101, 102, 103 Unit 12 Vocabulary & Grammar trong Unit 12: Career choices sách Tiếng Anh 9 Global success hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh lớp 9 làm bài tập trong sách bài tập Tiếng Anh 9 Global sucess.

SBT Tiếng Anh 9 trang 100, 101, 102, 103 Unit 12 Vocabulary & Grammar - Global success

1 (trang 100-101 SBT Tiếng Anh 9 Global Success): Choose the correct option A, B, C, or D to complete each sentence. (Chọn phương án đúng A, B, C hoặc D để hoàn thành mỗi câu.)

1. Ms Hoa is a skillful ________ who makes beautiful and unique dresses.

A. hairdresser

B. mechanic

C. tailor

D. assembly worker

2. He didn't think much about what ________ he would do when he grew up.

A. job

B. career

C. task

D. duty

3. A software engineer is a ________ job. You may need to work through the night occasionally.

A. repetitive

B. demanding

C. basic

D. regular

4. You want to become a surgeon? Are you ________ enough?

A. fashionable

B. calm

C. stressful

D. well-paid

5. She had a successful ________  in education and retired at the age of 58.

A. employment

B. occupation

C. work

D. career

6. James can do basic maths and use a cash register, so he can work as a ________.

A. store cashier

B. maths teacher

C. garment worker

D. software engineer

7. He received ________ training in healthcare and earned a university degree in it.

A. informal

B. basic

C. formal

D. lifelong

8. Teaching is a ________ job, especially when you see your students grow up and become succeed.

A. stressful

B. boring

C. well-paid

D. rewarding

Đáp án:

1. C

2. A

3. B

4. B

5. D

6. A

7. C

8. D

Hướng dẫn dịch:

1. Cô Hoa là một thợ may khéo léo, tạo ra những bộ váy đẹp và độc đáo.

2. Anh ấy không nghĩ nhiều về việc mình sẽ làm công việc gì khi lớn lên.

3. Kỹ sư phần mềm là một công việc đòi hỏi khắt khe. Thỉnh thoảng bạn có thể cần phải làm việc suốt đêm.

4. Bạn muốn trở thành bác sĩ phẫu thuật? Bạn có đủ bình tĩnh không?

5. Bà có sự nghiệp thành công trong lĩnh vực giáo dục và nghỉ hưu ở tuổi 58.

6. James có thể làm toán cơ bản và sử dụng máy tính tiền, vì vậy anh ấy có thể làm nhân viên thu ngân tại cửa hàng.

7. Anh ấy đã được đào tạo chính quy về chăm sóc sức khỏe và có bằng đại học về lĩnh vực này.

8. Dạy học là một công việc bổ ích, đặc biệt khi bạn chứng kiến ​​học sinh của mình trưởng thành và thành công.

2 (trang 101 SBT Tiếng Anh 9 Global Success): Complete the following tasks. (Hoàn thành các nhiệm vụ sau.)

a. Choose the option which is CLOSEST in meaning to the underlined word phrase in each sentence. (Chọn phương án GẦN NHẤT về nghĩa với cụm từ được gạch chân trong mỗi câu.)

1. Mr Toan earns a living by selling dairy products.

A. lives happily

B. gains money

C. earns his life

D. makes money

2. A nail artist needs both hands-on training and knowledge of nail care and products.

A. theoretical

B. abstract

C. practical

D. understandable

3. Career orientation programmes help students understand their career choices and the job markets.

A. guidance

B. ladder

C. loss

D. change

Đáp án:

1. D

2. C

3. A

Giải thích:

1. earn a living = makes money (kiếm sống)

2. hands-on = practical (thực tế)

3. orientation = guidance (hướng dẫn)

Hướng dẫn dịch:

1. Ông Toàn kiếm sống bằng nghề bán sữa.

2. Một nghệ sĩ làm móng cần được đào tạo thực hành và kiến ​​thức về các sản phẩm và chăm sóc móng.

3. Các chương trình định hướng nghề nghiệp giúp sinh viên hiểu rõ về lựa chọn nghề nghiệp và thị trường việc làm của mình.

b. Choose the option which is OPPOSITE in meaning to the underlined word / phrase in each sentence. (Chọn phương án NGHIÊM NGHĨA với từ/cụm từ được gạch chân trong mỗi câu.)

4. He hates jobs which involve repetitive tasks. He likes changes and new things.

A. same

B. creative

C. similar

D. monotonous

5. Mr Lam is a decisive leader. He makes decisions quickly and reasonably.

A. determined

B. strong-minded

C. firm

D. undecided

Đáp án:

4. B

5. D

Giải thích:

4. repetitive (lặp đi lặp lại) >< creative (sáng tạo)

5. decisive (quyết đoán) >< undecided (chưa quyết định)

Hướng dẫn dịch:

4. Anh ấy ghét những công việc lặp đi lặp lại. Anh ấy thích những thay đổi và những điều mới mẻ.

5. Ông Lâm là người lãnh đạo quyết đoán. Anh ấy đưa ra quyết định nhanh chóng và hợp lý.

3 (trang 101-102 SBT Tiếng Anh 9 Global Success): Choose a job from the box for each person. Write the appropriate job in the given space. (Chọn một công việc từ hộp cho mỗi người. Viết công việc thích hợp vào chỗ trống nhất định.)

SBT Tiếng Anh 9 trang 100, 101, 102, 103 Unit 12 Vocabulary & Grammar | Tiếng Anh 9 Global success

1. Emily: I want to prepare food at an Italian restaurant. I'll get training at a cooking school.

2. Sam: I'm keen on reading about historical sites in the city. I want to explain them to visitors to my city.

3. Minh: My father designs mobile applications and computer programmes. I want to do that type of work.

4. Tracy: The store where I work is very busy. There are long lines of customers at my check-out counter. Sometimes I'm tired, but I try to be calm and helpful.

5. Peter: At first, made some mistakes with the customers' orders and was a bit slow to serve them. However, things got better. I'll do this part-time job again next summer.

6. Tim: I'm curious about cars. I want to learn about how their engines work and how to fix their problems.

Đáp án:

1. chef

2. tour guide

3. software engineer

4. cashier

5. waiter

6. mechanic

Hướng dẫn dịch:

1. Emily: Tôi muốn chuẩn bị đồ ăn ở một nhà hàng Ý. Tôi sẽ được đào tạo tại một trường dạy nấu ăn.

2. Sam: Tôi thích đọc về các di tích lịch sử trong thành phố. Tôi muốn giải thích chúng cho du khách đến thành phố của tôi.

3. Minh: Bố tôi thiết kế các ứng dụng di động và chương trình máy tính. Tôi muốn làm loại công việc đó.

4. Tracy: Cửa hàng nơi tôi làm việc rất đông khách. Có hàng dài khách hàng ở quầy tính tiền của tôi. Đôi khi tôi mệt mỏi nhưng tôi cố gắng bình tĩnh và giúp đỡ.

5. Peter: Lúc đầu, có một số sai sót trong việc gọi món của khách hàng và phục vụ họ hơi chậm. Tuy nhiên, mọi thứ đã tốt hơn. Tôi sẽ làm lại công việc bán thời gian này vào mùa hè tới.

6. Tim: Tôi tò mò về ô tô. Tôi muốn tìm hiểu về cách hoạt động của động cơ và cách khắc phục sự cố của họ.

4 (trang 102 SBT Tiếng Anh 9 Global Success): Choose the correct option A, B, C, or D to complete each sentence. (Chọn phương án đúng A, B, C hoặc D để hoàn thành mỗi câu.)

1. Helen got the job ________ she thought she couldn't get it.

A. because

B. and

C. though

D. since

2. She got a pay rise ________ she worked very hard.

A. so

B. since

C. although

D. however

3. The road was ________ congested that I arrived at the airport late.

A. such

B. too

C. very

D. so

4. ________ the library was too noisy, she couldn't concentrate on her lesson.

A. Since

B. So

C. Although

D. But

5. Liz felt lucky ________ her aunt gave her invaluable advice on career choice.

A. although

B. but

C. so

D. because

6. It was ________ a demanding job that Tim couldn't manage to do it.

A. such

B. very

C. so

D. too

7. Minh couldn't sleep ________ he was so anxious about his job interview the next day.

A. although

B. so

C. because

D. however

8. The tailor was ________ rude that almost none of the customers like her.

A. little

B. enough

C. so

D. such

Đáp án:

1. C

2. B

3. D

4. A

5. D

6. A

7. C

8. C

Hướng dẫn dịch:

1. Helen đã nhận được công việc mặc dù cô ấy nghĩ rằng mình không thể có được nó.

2. Cô ấy được tăng lương vì cô ấy làm việc rất chăm chỉ.

3. Đường tắc nghẽn đến mức tôi đến sân bay muộn.

4. Vì thư viện quá ồn ào nên cô ấy không thể tập trung vào bài học.

5. Liz cảm thấy may mắn vì dì của cô đã cho cô những lời khuyên vô giá trong việc lựa chọn nghề nghiệp.

6. Đó là một công việc đòi hỏi khắt khe đến mức Tim không thể làm được.

7. Minh không ngủ được vì quá lo lắng cho buổi phỏng vấn xin việc ngày hôm sau.

8. Người thợ may thô lỗ đến mức hầu như không có khách hàng nào thích cô ấy.

5 (trang 102-103 SBT Tiếng Anh 9 Global Success): Rewrite each sentence, using the given word in brackets. (Viết lại mỗi câu, sử dụng từ cho sẵn trong ngoặc.)

1. He was a decisive doctor. He was able to save the patient with his quick decision. (such)

2. Airline pilots are well-paid, but their job is stressful. (Although)

3. The traffic was too chaotic. The traffic police had a hard time controlling the vehicle flow. (that)

4. The manager is very easy-going. He fails to get his workers to follow the rules. (such)

5. Ann will be an excellent fashion designer. She has a good sense of style. (because)

6. Her computer operates on the company's local network. She couldn't check her personal emails. (Since)

Đáp án:

1. He was such a decisive doctor that he was able to save the patient with his quick decision.

2. Although airline pilots are well-paid, their job is stressful. / Although their job is stressful, airline pilots are well-paid.

3. The traffic was so chaotic that the traffic police had a hard time controlling the vehicle flow.

4. He is such an easy-going manager that he fails to keep his workers follow the rules.

5. Ann will be an excellent fashion designer because she has a good sense of style.

6. Since her computer operates on the company’s local network, she couldn’t check her personal emails.

7. She came to the interview so late that the manager refused to talk with her.

8. Though James was a good cook, his food stall was not popular with customers.

Hướng dẫn dịch:

1. Ông ấy là một bác sĩ quyết đoán đến mức có thể cứu sống bệnh nhân bằng quyết định nhanh chóng của mình.

2. Mặc dù phi công hàng không được trả lương cao nhưng công việc của họ rất căng thẳng. / Mặc dù công việc của họ rất căng thẳng nhưng phi công của hãng hàng không lại được trả lương cao.

3. Giao thông hỗn loạn đến mức cảnh sát giao thông gặp khó khăn trong việc kiểm soát luồng phương tiện.

4. Anh ta là một người quản lý dễ tính đến mức không thể khiến nhân viên của mình tuân thủ các quy tắc.

5. Ann sẽ là một nhà thiết kế thời trang xuất sắc vì cô ấy có gu thời trang tốt.

6. Vì máy tính của cô ấy hoạt động trên mạng cục bộ của công ty nên cô ấy không thể kiểm tra email cá nhân của mình.

7. Cô ấy đến buổi phỏng vấn muộn đến nỗi người quản lý từ chối nói chuyện với cô ấy.

8. Mặc dù James là một đầu bếp giỏi nhưng gian hàng đồ ăn của anh ấy không được khách hàng ưa chuộng.

6 (trang 103 SBT Tiếng Anh 9 Global Success): Find eight mistakes in the text below and correct them. (Tìm 8 lỗi sai trong đoạn văn dưới đây và sửa chúng.)

These days, many parents have difficulty giving career advice to their children so what they experienced in the past was not the same as now. Changes in the job market are such frequent that it is not easy to predict the job market. Although machines are taking over many jobs, several parents are not confident about suggesting to their children which job to do. Besides, parents whose have straightforward career paths may not be able to persuade their children to stay in a job for life as they did. Since new jobs don't always help young people earn much money, they still try them though they are interested in trying new things. However, choosing a career is so an important decision that young people need a lot of advice. Though, parents should keep an inquiring mind about the current job situation to help them with this.

Đáp án:

1. so => because (line 2)

2. such => so (line 3)

3. Although => Since/ Because (line 4)

4. whose => who (line 6)

5. Since => Though/ Although (line 7)

6. though => because (line 8)

7. so => such (line 9)

8. Through => Therefore / Hence / Thus (line 10)

Hướng dẫn dịch:

Ngày nay, nhiều bố mẹ gặp khó khăn khi đưa ra lời khuyên nghề nghiệp cho con họ vì điều họ kinh nghiệm trong quá khứ không giống như bây giờ. Những thay đổi trong thị trường việc làm thường xuyên đến mức không dễ để dự đoán thị trường việc làm. Vì máy móc đang đảm nhận nhiều công việc nên nhiều bậc cha mẹ không tự tin khi gợi ý cho con mình nên làm công việc gì. Ngoài ra, những bậc cha mẹ có con đường sự nghiệp thẳng thắn khó có thể thuyết phục được con mình gắn bó với một công việc suốt đời như họ. Vì công việc mới không phải lúc nào cũng giúp người trẻ kiếm được nhiều tiền nên họ vẫn thử sức vì thích thử những điều mới. Tuy nhiên, lựa chọn nghề nghiệp là một quyết định quan trọng nên các bạn trẻ cần rất nhiều lời khuyên. Vì vậy, cha mẹ nên thường xuyên tìm hiểu về tình hình công việc hiện tại để giúp con điều này.

Lời giải SBT Tiếng Anh 9 Unit 12: Career choices hay khác:

Xem thêm lời giải sách bài tập Tiếng Anh 9 Global Success hay, chi tiết khác: