SBT Tiếng Anh 9 trang 107, 108 Unit 12 Writing - Global success
Haylamdo biên soạn và sưu tầm lời giải sách bài tập Tiếng Anh 9 trang 107, 108 Unit 12 Writing trong Unit 12: Career choices sách Tiếng Anh 9 Global success hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh lớp 9 làm bài tập trong sách bài tập Tiếng Anh 9 Global sucess.
SBT Tiếng Anh 9 trang 107, 108 Unit 12 Writing - Global success
1 (trang 107 SBT Tiếng Anh 9 Global Success): Make sentences using the words and phrases below to help you. You can make changes to the words and phrases and add more words if necessary. (Hãy đặt câu sử dụng các từ và cụm từ dưới đây để giúp bạn. Bạn có thể thay đổi các từ và cụm từ và thêm nhiều từ hơn nếu cần thiết.)
1. She / dishonest / that no one / want / her friend.
2. Minh / couldn't enter / conference hall / he forgot / student card.
3. She / submit / application form / she know / not pass / interview.
4. The school / give / helpful career advice / that / we / grateful / it.
5. Since / he / not finish / high school, / can't take / pilot training course.
Gợi ý:
1. She was so dishonest that no one wanted to be her friend.
2. Minh couldn’t enter the conference hall because / since he forgot his student card.
3. She submitted the application form though / although she knew she wouldn’t pass the interview.
4. The school gave us such helpful career advice that we felt grateful for it.
5. Since he hasn’t finished high school, he can’t take the pilot training course.
Hướng dẫn dịch:
1. Cô ấy không trung thực đến mức không ai muốn làm bạn với cô ấy.
2. Minh không thể vào hội trường vì anh ấy quên thẻ sinh viên.
3. Cô ấy đã nộp đơn đăng ký mặc dù cô ấy biết mình sẽ không vượt qua cuộc phỏng vấn.
4. Nhà trường đã cho chúng tôi những lời khuyên nghề nghiệp hữu ích đến mức chúng tôi cảm thấy biết ơn vì điều đó.
5. Vì chưa học hết cấp 3 nên anh ấy không thể tham gia khóa đào tạo phi công.
2 (trang 108 SBT Tiếng Anh 9 Global Success): Choose the best option A, B, C, or D which has the same meaning as the original sentence. (Chọn phương án đúng nhất A, B, C hoặc D có nghĩa giống với câu ban đầu.)
1. Though love my job, I don't like wearing the uniform.
A. I hate wearing the uniform because I love my job.
B. I love my job because of its uniform.
C. I love my job, but I don't like wearing the uniform.
D. The uniform is so ugly that don't like wearing it.
2. It was such a windy day that they had to cancel their rehearsal.
A. They had to delay the rehearsal because of a windy day.
B. The day was such windy that they decided to cut down on their rehearsal.
C. It was so windy that they cancelled their rehearsal flight without notice.
D. The wind was so strong that they had to call off their rehearsal.
3. He wanted to become a journalist although he was talented in dancing.
A. He was a talented dancer who was working for a local newspaper.
B. He danced very well, but he dreamt of becoming a journalist. a
C. He was an excellent journalist who wrote about dancing talents.
D. He was very good at dancing, so he wanted to be a dancer.
4. There were so many customers at the store that I had to work overtime.
A. Although there were so many customers at the store, I had to work overtime.
B. I had to work later than usual because of the large number of customers at the store.
C. The customers at the store asked me to work overtime.
D. I came home early because there were not many customers at the store.
5. Tom will be a good surgeon because he is calm and decisive.
A. Tom will be a good surgeon thanks to his calmness and decisiveness.
B. Tom is too calm to become a good surgeon.
C. Although Tom is calm and decisive, he can't be a good surgeon.
D. Tom is calm and decisive since he is a good surgeon.
Đáp án:
1. C |
2. D |
3. B |
4. B |
5. A |
Hướng dẫn dịch:
1. Dù yêu công việc nhưng tôi không thích mặc đồng phục.
C. Tôi yêu công việc của mình nhưng tôi không thích mặc đồng phục.
2. Đó là một ngày nhiều gió đến mức họ phải hủy buổi diễn tập.
D. Gió mạnh đến mức họ phải hoãn buổi diễn tập.
3. Anh ấy muốn trở thành một nhà báo mặc dù anh ấy có tài khiêu vũ.
B. Anh ấy nhảy rất giỏi nhưng lại mơ ước trở thành nhà báo. Một
4. Có quá nhiều khách hàng ở cửa hàng nên tôi phải làm thêm giờ.
B. Tôi phải làm việc muộn hơn bình thường vì lượng khách hàng ở cửa hàng quá đông.
5. Tom sẽ là một bác sĩ phẫu thuật giỏi vì anh ấy bình tĩnh và quyết đoán.
A. Tom sẽ là một bác sĩ phẫu thuật giỏi nhờ sự điềm tĩnh và quyết đoán của anh ấy.
3 (trang 108 SBT Tiếng Anh 9 Global Success): Write a paragraph (100-120 words) to describe your dream job. Use the following questions as cues. (Viết một đoạn văn (100-120 từ) mô tả công việc mơ ước của bạn. Sử dụng các câu hỏi sau đây làm tín hiệu.)
- What is your dream job? (Công việc trong mơ của bạn là gì?)
- What will you do in this job? (Bạn sẽ làm gì trong công việc này?)
- What skills and personal qualities will you need to do the job? (Bạn cần những kỹ năng và phẩm chất cá nhân nào để thực hiện công việc?)
- Why do you want to do this job? (Tại sao bạn muốn làm công việc này?)
Gợi ý:
My dream is to become an agricultural engineer. My daily tasks will require me to be with farmers on their farm. I will install automated equipment, so farm work become easier and more productive. I will help farmers with technology which both improves their crops and protect the environment. In order to do this job, I will need a university degree in agriculture. I will also need a good knowledge of farming technology. By having good communication skills, I can talk to farmers and make them trust me. I want to do this job because it gives me opportunities to contribute to my home town. Although it is a demanding job, I will try my best to do it well.
Hướng dẫn dịch:
Ước mơ của tôi là trở thành kỹ sư nông nghiệp. Công việc hàng ngày của tôi sẽ yêu cầu tôi phải ở bên những người nông dân trên trang trại của họ. Tôi sẽ lắp đặt thiết bị tự động để công việc đồng áng trở nên dễ dàng và hiệu quả hơn. Tôi sẽ giúp đỡ nông dân bằng công nghệ vừa cải thiện cây trồng vừa bảo vệ môi trường. Để làm được công việc này, tôi sẽ cần có bằng đại học về nông nghiệp. Tôi cũng sẽ cần kiến thức tốt về công nghệ trồng trọt. Bằng kỹ năng giao tiếp tốt, tôi có thể nói chuyện với nông dân và khiến họ tin tưởng tôi. Tôi muốn làm công việc này vì nó mang lại cho tôi cơ hội đóng góp cho quê hương. Mặc dù đây là công việc khó khăn nhưng tôi sẽ cố gắng hết sức để làm tốt.
Lời giải SBT Tiếng Anh 9 Unit 12: Career choices hay khác: