SBT Tiếng Anh 9 trang 32, 33, 34 Unit 4 Vocabulary & Grammar - Global success
Haylamdo biên soạn và sưu tầm lời giải sách bài tập Tiếng Anh 9 trang 32, 33, 34 Unit 4 Vocabulary & Grammar trong Unit 4: Remembering the past SBT Tiếng Anh 9 Global success hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh lớp 9 làm bài tập trong sách bài tập Tiếng Anh 9 Global sucess.
SBT Tiếng Anh 9 trang 32, 33, 34 Unit 4 Vocabulary & Grammar - Global success
1 (trang 32 SBT Tiếng Anh 9 Global Success): Complete each of the sentences with a word from the box. (Hoàn thành mỗi câu với một từ trong hộp.)
complex worshipping structure wish recognised heritage
1. Our country has a huge _____ of different temples and historical buildings.
2. The people in these villages still follow the ancient custom of _____ ancestors.
3. А _____ is something that has been built, especially something large such as a building or a bridge.
4. My brother's _____ is that he didn't have to study chemistry. He's terrible at it.
5. The Imperial Citadel of Thang Long was _____ as a World Heritage Site by UNESCO in 2010.
6. It's the responsibility of the older generation to pass on its cultural _____ to the next generation.
Đáp án:
1. complex |
2. worshipping |
3. structure |
4. wish |
5. recognised |
6. heritage |
Hướng dẫn dịch:
1. Đất nước chúng ta có một quần thể khổng lồ gồm nhiều đền chùa và công trình lịch sử khác nhau.
2. Người dân ở các làng này vẫn giữ tục thờ cúng tổ tiên từ xa xưa.
3. Cấu trúc là thứ đã được xây dựng, đặc biệt là những thứ lớn như một tòa nhà hoặc một cây cầu.
4. Mong muốn của anh trai tôi là anh ấy không phải học hóa học. Anh ấy thật tệ ở khoản đó.
5. Hoàng thành Thăng Long được UNESCO công nhận là Di sản Thế giới năm 2010.
6. Trách nhiệm của thế hệ trước là truyền lại di sản văn hóa của mình cho thế hệ sau.
2 (trang 33 SBT Tiếng Anh 9 Global Success): Give the correct form of the words in brackets to complete the sentences. (Cho dạng đúng của từ trong ngoặc để hoàn thành câu.)
1. We'd like to make a small _____ to the fund for preserving our heritage sites. (CONTRIBUTE)
2. _____, they want more information before they put money into the project to restore the temple. (BASIC)
3. In my opinion, a place of interest is a place famous for its scenery or a well-known _____ place. (HISTORY)
4. You can change the whole _____ of your classroom just by putting up some pictures on the walls. (APPEAR)
5. The castle is instantly _____ ; you can easily see it from afar. (RECOGNISE)
6. This disease is very dangerous as it doesn't have any _____ traits. (OBSERVE)
Đáp án:
1. contribution |
2. Basically |
3. historical |
4. appearance |
5. recognisable |
6. observable |
Hướng dẫn dịch:
1. Chúng tôi muốn đóng góp một phần nhỏ vào quỹ bảo tồn các di sản của chúng tôi.
2. Về cơ bản, họ muốn biết thêm thông tin trước khi bỏ tiền vào dự án trùng tu ngôi chùa.
3. Theo tôi, địa điểm ưa thích là một địa điểm nổi tiếng về phong cảnh hoặc một địa điểm lịch sử nổi tiếng.
4. Bạn có thể thay đổi toàn bộ diện mạo lớp học của mình chỉ bằng cách treo một số bức tranh lên tường.
5. Có thể nhận ra ngay lâu đài; bạn có thể dễ dàng nhìn thấy nó từ xa.
6. Căn bệnh này rất nguy hiểm vì nó không có đặc điểm gì có thể quan sát được.
3 (trang 33 SBT Tiếng Anh 9 Global Success): Choose the best answers to complete the sentences. (Chọn đáp án đúng nhất để hoàn thành câu.)
1. Young people need to be aware of the risks _____ with smoking and taking drugs.
A. related
B. associated
C. maintained
D. appeared
2. Some parts of the temple are still _____ very well by the local people.
A. promoted
B. preserved
C. celebrated
D. observed
3. Bai Dinh Pagoda is a large complex which includes many _____ built over a long period of time.
A. ingredients
B. measures
C. patterns
D. structures
4. The traditional family with three or four _____ living under one roof still remains in this region.
A. customs
B. anniversaries
C. generations
D. performances
5. A_____ is a large strong building built in the past by kings or queens or other important people.
A. castle
B. temple
C. pagoda
D. church
6. This building is no longer _____; nobody lives in it.
A. magnificent
B. historical
C. occupied
D. located
Đáp án:
1. B |
2. B |
3. D |
4. C |
5. A |
6. C |
Giải thích:
1. associated with: có liên quan tới
2.
A. promoted: thúc đẩy
B. preserved: bảo tồn
C. celebrated: tổ chức
D. observed: quan sát
3.
A. ingredients: thành phần
B. measures: biện pháp
C. patterns: mẫu
D. structures: cấu trúc
4.
A. customs: phong tục
B. anniversaries: kỉ niệm
C. generations: thế hệ
D. performances: màn biểu diễn
5.
A. castle: lâu đài
B. temple: chùa
C. pagoda: chùa
D. church: nhà thờ
6.
A. magnificent: tráng lệ
B. historical: thuộc về lịch sử
C. occupied: chiếm đóng
D. located: nằm
Hướng dẫn dịch:
1. Thanh niên cần nhận thức được những nguy cơ liên quan đến việc hút thuốc và sử dụng ma túy.
2. Một số phần của ngôi chùa vẫn được người dân địa phương bảo tồn rất tốt.
3. Chùa Bái Đính là một quần thể rộng lớn bao gồm nhiều công trình kiến trúc được xây dựng trong thời gian dài.
4. Ở vùng này vẫn còn tồn tại những gia đình truyền thống ba, bốn thế hệ chung sống dưới một mái nhà.
5. Lâu đài là một tòa nhà lớn kiên cố được xây dựng từ xa xưa bởi các vị vua, hoàng hậu hoặc những người quan trọng khác.
6. Tòa nhà này không còn người sử dụng; không ai sống trong đó.
4 (trang 34 SBT Tiếng Anh 9 Global Success): Write wishes for the following situations. (Viết những điều ước cho những tình huống sau.)
1. I have little time to chat with my friends every day.
I wish _______________________________________.
2. My friends argue all the time. It is a pity that.
_______________________________________.
3. My dad wants to have enough money to travel to Sydney, but he doesn't.
_______________________________________.
4. My sister hates the cold temperatures of winter. She wants warm weather all the year round.
_______________________________________.
5. We have to do lots of homework at weekends.
_______________________________________.
Đáp án:
1. I wish I had more / much time to chat with my friends every day.
2. I wish my friends didn’t argue / stopped arguing all the time.
3. My dad wishes he had enough money to travel to Sydney.
4. My sister wishes the weather was / were warm all the year round.
5. We wish we didn’t have to do lots of homework at weekends.
Giải thích:
Cả 5 câu này đều sử dụng câu ước ở hiện tại:
- Dạng khẳng định: S + wish + S + Vqk
- Dạng phủ định:
+ Với động từ to be: S + wish + S + was/were + not... (“were” thường được dùng nhiều hơn áp dụng với mọi chủ ngữ)
+ Với động từ thường: S + wish + S + didn’t + V
Hướng dẫn dịch:
1. Tôi ước gì mình có nhiều/nhiều thời gian hơn để trò chuyện với bạn bè mỗi ngày.
2. Tôi ước gì bạn bè tôi không cãi nhau / ngừng tranh cãi mọi lúc.
3. Bố tôi ước ông có đủ tiền để đi du lịch Sydney.
4. Chị tôi ước gì thời tiết ấm áp quanh năm.
5. Chúng ta ước mình không phải làm nhiều bài tập về nhà vào cuối tuần.
5 (trang 34 SBT Tiếng Anh 9 Global Success): Complete the passage by using the past simple or past continuous of the given verbs in the box. (Hoàn thành đoạn văn bằng cách sử dụng thì quá khứ đơn hoặc quá khứ tiếp diễn của những động từ đã cho trong hộp.)
dance carry be hold forget wear
Last night I had an amazing dream. In my dream, when I was walking to school, a strange creature came my way. He (1) _____ a big object in his hands. He (2) _____ strange clothing and (3) _____ a weird dance. He told me about his long trip from the past. I was so surprised that I (4) _____ to go to school. I asked him what he (5) _____. He said that it was a present for me. Later I woke up and wondered if it (6) _____ all a dream. I hope not!
Đáp án:
1. was holding |
2. was wearing |
3. (was) dancing |
4. forgot |
5. was carrying |
6. was |
Hướng dẫn dịch:
Đêm qua tôi đã có một giấc mơ tuyệt vời. Trong giấc mơ, khi tôi đang đi bộ đến trường thì có một sinh vật lạ xuất hiện. Anh ta đang cầm một vật thể lớn trong tay. Anh ta mặc quần áo kỳ lạ và nhảy một điệu nhảy kỳ lạ. Anh kể cho tôi nghe về chuyến đi dài ngày xưa. Tôi ngạc nhiên đến mức quên cả đi học. Tôi hỏi anh ấy đang mang theo thứ gì. Anh ấy nói rằng đó là một món quà dành cho tôi. Sau đó tôi tỉnh dậy và tự hỏi liệu tất cả chỉ là một giấc mơ. Tôi hy vọng là không!
6 (trang 34 SBT Tiếng Anh 9 Global Success): Choose the correct answer A, B, C, or D to complete each of the sentences. (Chọn đáp án đúng A, B, C hoặc D để hoàn thành mỗi câu.)
1. I wish my mum _______ me eat vegetables.
A. doesn't make
B. didn't make
C. isn't making
2. The kids _______ in the garden while it was still raining.
A. are playing
B. played
C. were playing
3. While I was washing the dishes, Sam _______ anything.
A. wasn't doing
B. didn't do
C. wouldn't do
4. _______ a video last night when I called you?
A. Were you watching
B. Did you watch
C. You watched
5. I wish I _______ the history teacher's question about the Ho Dynasty Citadel.
A. can answer
B. could answer
C. should answer
6. My mum wishes buses _______ so overcrowded during the rush hour.
A. are not
B. won't be
C. were not
Đáp án:
1. B |
2. C |
3. A |
4. A |
5. B |
6. C |
Giải thích:
1. Câu ước ở hiện tại dạng phủ định với động từ thường: S + wish + S + didn’t + V
2. Diễn tả 2 hành động đang xảy ra song song trong quá khứ: S1 + was/were + Ving + while + S2 + was/were + Ving
3. Diễn tả 2 hành động đang xảy ra song song trong quá khứ: S1 + was/were (not) + Ving + while + S2 + was/were (not) + Ving
4. Khi diễn tả 1 hành động đang xảy ra trong quá khứ thì có hành động khác xen vào, hành động đang xảy ra chia quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào chia quá khứ đơn
5. Câu ước ở hiện tại lùi 1 thì về quá khứ: can => could
6. Câu ước ở hiện tại dạng phủ định với động từ to be: S + wish + S + was/were...
Hướng dẫn dịch:
1. Tôi ước gì mẹ tôi không bắt tôi ăn rau.
2. Bọn trẻ đang chơi trong vườn khi trời vẫn mưa.
3. Trong khi tôi đang rửa bát thì Sam không làm gì cả.
4. Tối qua bạn có đang xem video khi tôi gọi cho bạn không?
5. Ước gì tôi có thể trả lời câu hỏi của giáo viên lịch sử về Thành nhà Hồ.
6. Mẹ tôi mong xe buýt không quá đông trong giờ cao điểm.
Lời giải SBT Tiếng Anh 9 Unit 4: Remembering the past hay khác: