SBT Tiếng Anh 9 trang 37, 38 Unit 4 Writing - Global success


Haylamdo biên soạn và sưu tầm lời giải sách bài tập Tiếng Anh 9 trang 37, 38 Unit 4 Writing trong Unit 4: Remembering the past SBT Tiếng Anh 9 Global success hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh lớp 9 làm bài tập trong sách bài tập Tiếng Anh 9 Global sucess.

SBT Tiếng Anh 9 trang 37, 38 Unit 4 Writing - Global success

1 (trang 37 SBT Tiếng Anh 9 Global Success): At 8 p.m. last night your family were doing different things. Write sentences in the past continuous. (Tại 20:00. tối qua gia đình bạn đang làm những việc khác. Viết câu ở thì quá khứ tiếp diễn.)

Number 1 is an example.

1. My mother / read / a novel.

At 8 p.m. yesterday, my mother was reading a novel.

2. My father / watch / a film on TV.

3. My elder sister / write / in her diary.

4. My brother / play computer games.

5. My little sister and I / not / watch / film on TV.

Đáp án:

2. My father was watching a film on TV.

3. My elder sister was writing in her diary.

4. My brother was playing computer games.

5. My little sister and I were not watching the film on TV.

6. We were talking about our field trip the next weekend.

Giải thích:

Cấu trúc thì quá khứ tiếp diễn: S + was/were + Ving

Hướng dẫn dịch:

2. Bố tôi đang xem phim trên TV.

3. Chị gái tôi đang viết nhật ký.

4. Anh trai tôi đang chơi game trên máy tính.

5. Tôi và em gái tôi không xem phim trên TV.

6. Chúng tôi đang nói về chuyến đi thực tế vào cuối tuần tới.

2 (trang 38 SBT Tiếng Anh 9 Global Success): Circle A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to the sentence given. (Khoanh tròn A, B, C hoặc D để chỉ ra câu gần nghĩa nhất với câu đã cho.)

1. I woke up. I saw that it was snowing.

A. When I woke up, I saw that it was snowing.

B. If I woke up, I saw that it was snowing.

C. Seeing that it was snowing, I woke up.

D. I saw that it was snowing before I woke up.

2. Because the house was damaged, nobody lived in it.

A. Nobody wanted to live in the damaged house.

B. Because nobody lived in the house, it was damaged.

C. The house was damaged, although it was occupied.

D. The house was not occupied as it was damaged.

3. My brother wishes he had a sports bike.

A. My brother once had a sports bike.

B. A sports bike is what my brother doesn't like.

C. At present my brother doesn't have a sports bike.

D. At present my brother doesn't need a sports bike.

4. It's a pity that we do not have a long summer holiday.

A. I wish we have a long summer holiday.

B. I wish we had a long summer holiday.

C. Having a long summer holiday is a pity.

D. Having a long summer holiday is a must.

5. Mai was studying. Her mum didn't want to bother her.

A. Mai was studying when her mum didn't want to bother her.

B. Her mum didn't want to bother Mai while she was studying.

C. After Mai was studying, her mum didn't want to bother her.

D. Her mum didn't want to bother Mai but she was studying.

Đáp án:

1. A

2. D

3. C

4. B

5. B

Giải thích:

1. Tôi đã thức dậy. Tôi thấy trời đang có tuyết.

A. Khi tôi thức dậy, tôi thấy trời đang có tuyết.

=> Cấu trúc: When + S + V (QKĐ), S + V (QKTD)

=> Diễn tả hành động đang xảy ra thì có hành động xen vào

B. Nếu tôi thức dậy, tôi thấy trời đang có tuyết.

C. Thấy tuyết rơi, tôi thức dậy.

D. Tôi thấy tuyết rơi trước khi tôi thức dậy.

=> B, C, D sai nghĩa so với câu gốc.

2. Vì ngôi nhà bị hư hỏng nên không có ai ở trong đó.

A. Không ai muốn sống trong căn nhà bị hư hại.

=> sai nghĩa so với câu gốc

B. Vì không có ai ở trong nhà nên ngôi nhà bị hư hỏng.

=> sai nghĩa so với câu gốc

C. Ngôi nhà bị hư hại mặc dù đã có người ở.

=> sai nghĩa so với câu gốc

D. Ngôi nhà không có người ở vì nó bị hư hại.

=> as: bởi vì

=> nối 2 mệnh đề nguyên nhân-kết quả

3. Anh trai tôi ước gì anh ấy có một chiếc xe đạp thể thao.

=> Cấu trúc: S + wish(es) + S + Vqk

=> Diễn tả điều ước ở hiện tại

=> Hiện tại anh ấy không có chiếc xe đạp thể thao

4. Diễn tả điều ước ở hiện tại: S + wish(es) + S + Vqk

5. Mai đang học. Mẹ cô không muốn làm phiền cô.

A. Mai đang học thì mẹ cô ấy không muốn làm phiền cô ấy.

B. Mẹ cô ấy không muốn làm phiền Mai khi cô ấy đang học.

C. Sau khi Mai học bài, mẹ cô ấy không muốn làm phiền cô ấy.

D. Mẹ cô ấy không muốn làm phiền Mai nhưng cô ấy đang học bài.

=> Chỉ có đáp án B tương đương nghĩa với câu đã cho

3 (trang 38 SBT Tiếng Anh 9 Global Success): Write a paragraph (100 - 120 words) about how people in your neighbourhood observe their traditions and customs. You can refer to the following:

- holding festivals and celebrations

- worshipping ancestors

- cooking traditional food

- teaching children about traditions

(Viết một đoạn văn (100 - 120 từ) về cách người dân trong khu phố của bạn tuân theo truyền thống và phong tục của họ. Bạn có thể tham khảo dưới đây:

- tổ chức lễ hội, lễ kỷ niệm

- thờ cúng tổ tiên

- nấu các món ăn truyền thống

- dạy trẻ về truyền thống)

Gợi ý:

In my neighborhood, people keep our traditions and customs alive in simple ways. We gather for festivals and celebrations, honoring our culture. Families regularly worship ancestors, showing respect through rituals. Cooking traditional dishes is common, passing down recipes over time. Adults take time to teach kids about our ways, ensuring our heritage lives on. These practices bond us as a community, preserving our identity and values.

Hướng dẫn dịch:

Ở khu phố của tôi, mọi người gìn giữ truyền thống và phong tục của mình theo những cách đơn giản. Chúng tôi tụ tập để tổ chức các lễ hội và lễ kỷ niệm, tôn vinh nền văn hóa của chúng tôi. Các gia đình thường xuyên thờ cúng tổ tiên, thể hiện sự thành kính thông qua các nghi lễ. Nấu các món ăn truyền thống là điều phổ biến và được truyền lại các công thức nấu ăn theo thời gian. Người lớn dành thời gian để dạy trẻ em về cách sống của chúng ta, đảm bảo di sản của chúng ta sẽ tồn tại. Những thực hành này gắn kết chúng ta với tư cách là một cộng đồng, bảo tồn bản sắc và giá trị của chúng ta.

Lời giải SBT Tiếng Anh 9 Unit 4: Remembering the past hay khác:

Xem thêm lời giải sách bài tập Tiếng Anh 9 Global Success hay, chi tiết khác: