Điều kiện của phương trình sau là. Bài tập trắc nghiệm trang 57, 58 Sách bài tập Đại số 10
Bài 1: Đại cương về phương trình
Bài tập trắc nghiệm trang 57, 58 Sách bài tập Đại số 10:
Bài 3.5: Điều kiện của phương trình sau là:
Lời giải:
Trong phương trình này có ẩn số ở mẫu thức và có căn bậc hai làm phát sinh điều kiện. Biểu thức ở vế trái có nghĩa khi x ≠ -2 và x ≥ 3/2. Vì điều kiện x ≥ 3/2 bao hàm cả điều kiện x ≠ -2 nên chỉ cần chú ý điều kiện x ≥ 3/2. Biểu thức ở vế phải có nghĩa khi x ≤ 7/4. Vậy điều kiện là 3/2 ≤ x ≤ 7/4.
Đáp án: C
Bài 3.6: Điều kiện của phương trình sau là:
Lời giải:
Biểu thức ở vế trái có nghĩa khi x > (-2)/3. Biểu thức ở vế phải có nghĩa khi x ≠ 0 và x ≤ 2. Vậy điều kiện là (-2)/3 < x ≤ 2 và x ≠ 0.
Đáp án: D
Bài 3.7: Điều kiện của phương trình sau là:
A. x ≠ 1 B. x > 2
C. x ≠ -2 D. x ≠ 1, x ≠ -2
Lời giải:
Biểu thức ở vế trái có nghĩa khi x ≠ 1, x ≠ -2 và x ≥ 2. Vì điều kiện x ≥ 2 bao hàm cả hai điều kiện x ≠ 1 và x ≠ -2 nên chỉ cần chú ý điều kiện x ≥ 2. Vế phải có nghĩa khi x > 2. Vậy điều kiện của phương trình là x > 2.
Đáp án: B
Bài 3.8: Nghiệm của phương trình sau là:
A. x = -2 B. x = 2; x = -2
C. x = 2 D. x = 1/2
Lời giải:
Điều kiện của phương trình là x ≥ 1/2. Với điều kiện đó phương trình được biến đổi thành phương trình
x2 = 4 ⇒ x = ±2.
Giá trị x = -2 không thỏa mãn điều kiện nên bị loại và nghiệm của phương trình là x = 2.
Đáp án: C
Bài 3.9: Tìm nghiệm của phương trình sau là:
A. x = 1 B. x = -1
C. x = 2 D. Phương trình vô nghiệm
Lời giải:
Điều kiện của phương trình là x > 7/2. Với điều kiện đó phương trình đã cho được biến đổi thành phương trình
x2 = 1 ⇒ x = ±1.
Cả hai giá trị x = ±1 đều không thỏa mãn điều kiện, nên phương trình vô nghiệm.
Đáp án: D
Bài 3.10: Nghiệm của phương trình sau là:
A. x = 4 B. x = 1
C. x = 3 D. x = 1 và x = 4
Lời giải:
Điều kiện của phương trình là x ≠ 1 và x ≠ 3. Với điều kiện đó phương trình đã cho được biến đổi thành phương trình
x2 – 5x + 4 = 0 ⇒ x = 1 và x = 4.
Giá trị x = 1 không thỏa mãn điều kiện, nên nghiệm của phương trình là x = 4.
Đáp án: A
Bài 3.11: Cho hai phương trình
Hai phương trình (1) và (2) tương đương khi giá trị của tham số m là
A. m = 1/2 B. m = 3/5
C. m = 1 D. m = 0.
Lời giải:
Phương trình (1) có nghiệm x = 1/2. Thay vào phương trình (2) ta được
2/3m + m – 1 = 0 ⇒ m = 3/5.
Thay giá trị m = 3/5 vào phương trình (2) ta thấy phương trình có nghiệm duy nhất x = 1/2.
Đáp án: B
Bài 3.12: Cho hai phương trình
x2 + 3x - 4 = 0 (1)
và 2x2 + (4m - 6)x - 4(m - 1) = 0 (2)
Hai phương trình (1) và (2) tương đương khi giá trị của tham số m là
A. m = 3/2 B. m = 3
C. m = 1/2 D. m = 1
Lời giải:
Cách 1. Phương trình (1) có hai nghiệm x = 1 và x = -4.
Thay giá trị x = 1 vào phương trình (2) ta được
2 + 4m – 6 – 4m + 4 = 0 ⇒ 0m = 0, luôn đúng với mọi m.
Thay giá trị x = -4 vào phương trình (2) ta được
32 – 16m + 24 – 4m = 0 ⇒ -20m + 60 = 0 ⇒ m = 3.
Với m = 3 phương trình (2) trở thành phương trình
2x2 + 6x – 8 = 0
Hay 2(x2 + 3x – 4) = 0
Rõ ràng phương trình này tương đương với phương trình (1). Vậy đáp án là B.
Cách 2. Thay lần lượt các giá trị của m vào phương trình (2) để tìm phương trình tương đương với phương trình (1).
• Với m = 3/2 phương trình (2) trở thành phương trình
2x2 – 2 = 0.
Phương trình này có hai nghiệm x = ±1, nên không tương đương với phương trình (1).
• Với m = 3 phương trình (2) trở thành phương trình
2x2 + 6x – 8 = 0.
Hay 2(x2 + 3x – 4) = 0.
Phương trình này tương đương với phương trình (1).
Đáp án: B