Bài 122, 123, 124, 125, 126, 127 trang 86 SBT Toán 6 tập 1
Bài 122, 123, 124, 125, 126, 127 trang 86 SBT Toán 6 tập 1
Bài 122 trang 86 SBT Toán 6 Tập 1 : Trong trò chơi bắn bi vào các vòng tròn trên mặt đất (hình bên), bạn Long đã bắn được: 2 viên điểm 5, 2 viên điểm 0 và 2 viên điểm -1. Bạn Minh đã bắn được : 1 viên điểm 10, 2 viên điểm 5, 1 viên điểm -1 và 2 viên điểm -10. Hỏi bạn nào được nhiều điểm hơn?
Lời giải:
Số điểm của bạn Long:
2.5 + 2.0 + 2.(-1) = 10 + 0 – 2 = 8
Số điểm của bạn Minh:
10.1 + 2.5 + 1.(-1) + 2.(-10) = 10 + 10 -1 – 20 = -1
Vậy bạn Long cao điểm hơn bạn Minh
Bài 123 trang 86 SBT Toán 6 Tập 1 : So sánh:
a. (-9).(-8) với 0
b. (-12).4 với (-2).(-3)
c. (+20).(+8) với (-19).(-9)
Lời giải:
a. Ta có (-9).(-8) > 0
b. Ta có(-12).4 < 0 và (-2).(-3) > 0 nên suy ra (-12).4 < (-2).(-3)
c. Ta có: (+20).(+8) = 160 và (-19).(-9) = 171
Suy ra: (+20).(+8) < (-19).(-9)
Bài 124 trang 86 SBT Toán 6 Tập 1 : Giá trị của biểu thức (x -4).(x + 5) khi x = -3 là số nào trong bốn số A, B, C, D dưới đấy.
a. 14
b. 8
c. (-8)
d. (-14)
Lời giải:
Với x = -3 thì (x -4).(x + 5) = (-3 -4 ).(-3 + 5) = (-7).2 = -14
Vậy chọn (d)
Bài 125 trang 86 SBT Toán 6 Tập 1 : Điền số thích hợp vào các ô trống trong hình sau:
Lời giải:
Bài 126 trang 86 SBT Toán 6 Tập 1 : Những số nào trong các số -4,-3,-2,-1,0,1,2,3,4 là giá trị của số nguyên x thoả mãn đẳng thức: x.(4 + x) = -3
Lời giải:
Ta có: -3 = 3.(-1) = 1.(-3)
Như vậy các số thoả mãn đẳng thức trên chỉ có thể là -3 hoặc -1
Với x = -3 ta có: 4 + x = 4 + (-3) =1 => (-3).1 = -3 (thoả mãn)
Với x = -1 ta có: 4 + x = 4 + (-1) = 3 => (-1).3 = -3 (thoả mãn)
Vậy x = -3 hoặc x = -1
Bài 127 trang 86 SBT Toán 6 Tập 1 : Dự đoán giá trị của số nguyên y trong các đẳng thức sau rồi kiểm tra lại xem có đúng không:
a. (15 – 22) .y = 49
b. (3 + 6 -10) .y = 200
Lời giải:
a. Ta có: (15 -22).x = 49
=> (-7).y = 49. Dự đoán: y = -7
Thử lại (-7).(-7) = 49. Vậy y = -7
b. Ta có: (3 + 6 - 10).y = 200
=> (-1).y = 200. Dự đoán: y = -200
Thử lại (-1).(-200) = 200. Vậy y = -200