Bài 123, 124, 125, 126, 127, 128, 129, 130, 131, 132 trang 22 SBT Toán 6 tập 1
Bài 123, 124, 125, 126, 127, 128, 129, 130, 131, 132 trang 22 SBT Toán 6 tập 1
Bài 123 trang 21 SBT Toán 6 Tập 1 : Trong các số: 213; 435; 680; 156.
a. Số nào chia hết cho 2 mà không chia hết cho 5?
b. Số nào chia hết cho 5 mà không chia hết cho 2?
c. Số nào chia hết cho cả 2 và 5
d. Số nào không chia hết cho cả 2 và 5?
Lời giải:
a. Số chia hết cho 2 mà không chia hết cho 5 là số có chữ số tận cùng là 2, 4, 6, 8.
=> Trong các số trên thì số chia hết cho 2 mà không chia hết cho 5 là 156.
b. Số chia hết cho 5 mà không chia hết cho 2 là số có chữ số tận cùng là 5.
=> Trong các số trên thì số chia hết cho 5 mà không chia hết cho 2 là 435.
c. Số chia hết cho cả 2 và 5 là số có chữ số tận cùng là 0.
=> Trong các số trên thì số chia hết cho cả 2 và 5 là 680.
d. Số không chia hết cho 2 và 5 là số có chữ số tận cùng là số lẻ nhưng khác số 5.
=> Trong các số trên thì số không chia hết cho 2 và 5 là 213.
Bài 124 trang 21 SBT Toán 6 Tập 1 : Tổng (hiệu) sau có chia hết cho 2 không, có chia hết cho 5 không?
a. 1.2.3.4.5 + 52 b. 1.2.3.4.5 - 75Lời giải:
a. Ta có: b. Ta có:Bài 125 trang 21 SBT Toán 6 Tập 1 :
a. chia hết cho 2
b. Chia hết cho 5
c. Chai hết cho cả 2 và 5
Lời giải:Điền chữ số vào dấu * để được số 35*:
a. Số 35* chi hết cho 2 nên chữ số tận cùng phải là số chẵn.
Vậy dấu * được thay bỏi các chữ số 0;2;4;6;8 thì được số chia hết cho 2.
b. Số 35* chi hết cho 5 nên chữ số tận cùng phải là 0 và 5
Vậy dấu * được thay bỏi các chữ số 0 và 5 thì được số chia hết cho 5.
c. Số 35* chi hết cho 2 và 5 nên chữ số tận cùng phải là số 0
Vậy dấu * được thay bỏi các chữ số 0 thì được số chia hết cho 2 và 5
Bài 126 trang 22 SBT Toán 6 Tập 1 : Điền chữ số thích hợp và dấu * để *45:
a. Chia hết cho 2
b. chia hết cho 5
Lời giải:
a. Vì số *45 có chữ số tận cùng là số lẻ nên không chia hết cho 2.
Như vậy không có chữ số nào thay vào dấu * để *45 chia hết cho 2
b. Vì số *45 có chữ số tận cùng là 5 nên chia hết cho 5. Như vậy thay vào dấu * bằng các chữ số từ 0 đến 9 thì được số chia hết cho 5.
Bài 127 trang 22 SBT Toán 6 Tập 1 : Dùng ba chữ số 6,0,5 hãy ghép thành các số tự nhiên có ba chữ số thoả mãn một trong các điều kiện:
a. Số đó chia hết cho 2
b. số đó chia hết cho 5
Lời giải:
a. Để được số chia hết cho 2 thì chữ số tận cùng của số đó phải là số chẵn. Như vậy, ta có thể có các số: 560,506,650.
b. Để được số chia hết cho 5 thì chữ số tận cùng của số đó phải là số 0 hoặc 5. Như vậy, ta có thể có các số: 560,605,650.
Bài 128 trang 22 SBT Toán 6 Tập 1 : Tìm số tự nhiên có hai chữ số, các chữ số giông nhau, biết rằng số đó chia hết cho 2, còn chia hết cho 5 dư 4.
Lời giải:
Vì số cần tìm chia hết cho 2 nên số tận cùng là một số chẵn.
Như vậy, số tự nhiên có hai chữ số, các chữ số giống nhau và chia hết cho 2 là 22;44;66;88.
Ta có: 22 chia 5 dư 2
44 chia 5 dư 4
66 chia 5 dư 1
88 chia 5 dư 3
Vậy số cần tìm là 44
Bài 129 trang 22 SBT Toán 6 Tập 1 : Dùng cả ba chữ số 3,4,5 hãy ghép thành các số tự nhiên có 3 chữ số:
a. Lớn nhất và chia hết cho 2
b. Nhỏ nhất và chia hết cho 5
Lời giải:
a. Vì số cần tìm chia hết cho 2 nên chữ số tận cùng phải là 4; số lớn nhất nên chữ số hàng trăm là 5. Vậy số cần tìm là 534
b. Vì số cần tìm chia hết cho 5 nên chữ số tận cùng phải là 5; số nhỏ nhất nên chữ số hàng trăm là 3. Vậy số cần tìm là 345
Bài 130 trang 22 SBT Toán 6 Tập 1 : Tìm tập hợp các số tự nhiên n vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 và 136 < n < 182
Lời giải:
Vì các ố chia hết cho 2 và 5 nên chữ số tận cùng là 0.
Mà 136 < n < 182 nên ta có: n = {140; 150; 160; 170; 180}
Bài 131 trang 22 SBT Toán 6 Tập 1 : Từ 1 đến 100 có bao nhiêu số chia hết cho 2, có bao nhiêu số chia hết cho 5?
Lời giải:
Vì cứ hai số tự nhiên thì có một số chia hết cho 2 nên trong khoảng từ 1 đến 100 có các số chia hết cho 2: (100 – 2) : 2 + 1 = 50 số
Vì cứ năm số tự nhiên thì có một số chia hết cho 5 nên trong khoảng từ 1 đến 100 có các số chia hết cho 5: (100 – 5) : 5 + 1 = 20 số
Bài 132 trang 22 SBT Toán 6 Tập 1 :Chứng tỏ rằng với mọi số tự nhiên n thì tích (n + 3)(n +6) chia hết cho 2.
Lời giải:
Nếu n ⋮ 2 thì n = 2k ( k∈N)
Suy ra : n + 6 = 2k + 6
Vì ( 2k + 6) ⋮ 2 nên (n + 3 ) ( n + 6) ⋮ 2
Nếu n không chia hết cho 2 thì 2k + 1 = n ( k ∈N)
Suy ra: n + 3 = 2k + 1 + 3 = 2k + 4
Vì (2k + 4) ⋮ 2 nên (n + 3) (n +6) ⋮ 2
Vậy (n + 3) (n+ 6) chia hết cho 2 với mọi số tự nhiên n.