Bài 62, 63, 64, 65, 66, 67 trang 13 SBT Toán 6 tập 1


Bài 62, 63, 64, 65, 66, 67 trang 13 SBT Toán 6 tập 1

Bài 62: Tìm số tự nhiên x, biết:

a. 2436 : x = 12

b. 6.x – 5 = 613

c. 12.(x – 1) = 0

d. 0 : x = 0

Lời giải:

a. 2436 : x = 12 => x = 2436 : 12 => x = 203

b. 6.x – 5 = 613 => 6.x = 613 + 5 => 6.x = 618 => x = 618: 6 = 103

c. 12.( x – 1) = 0 => x – 1 = 0 => x = 1

d. 0: x = 0 => x ∈ N*

Bài 63:

a. Trong phép chia một số tự nhiên cho 6, số dư có thể bằng bao nhiêu?

b. viết dạng tổng quát của một số tự nhiên chia hết cho 4, chia cho 4 dư 1.

Lời giải:

a. Trong phép chia một số tự nhiên cho 6, số dư có thể bằng: {0; 1; 2; 3; 4; 5}

b. Dạng tổng quát của một số tự nhiên chia hết cho 4 : 4m (m ∈N)

Dạng tổng quát của một số tự nhiên chia cho 4 dư 1 : 4m + 1 (m ∈N)

Bài 64: Tìm số tự nhiên x, biết:

a. (x – 47) - 115 = 0

b. 315 + (146 – x) = 401

Lời giải:

a. (x - 47 ) - 115 = 0 => x – 47 = 115 => x = 115 + 47 = 162

b. 315 + ( 146 – x ) = 401 => 146 – x = 401 – 315 => 146 – x = 86 => x = 60

Bài 65: Tính nhẩm bằng cách thêm vào ở số hạng này, bớt đi ở số hạng kia cùng một số đơn vị: 57 + 89

Lời giải:

57 + 89 = (57 + 3) + (39 – 3) = 60 + 36 = 96

Bài 66: Tính nhẩm bằng cách thêm vào số bị trừ và số trừ một số đơn vị: 213 – 98

Lời giải:

213 – 98 = (213 + 2) – (98 + 2) = 215 – 100 = 115

Bài 67: Tính nhẩm bằng cách:

a. Nhân thừa số này, chia thừa số kia cho cùng một số: 28.25

b. nhân cả số bị chia và số chia với cùng một số: 600 : 25

c. Áp dụng tính chất ( a + b ) : c = a : c + b : c (trường hợp chia hết): 72 : 6

Lời giải:

a. 28.25 = (28 : 4).(25 .4) = 7.100 = 700

b. 600 : 25 = (600.4) : (25.4) = 2400 : 100 = 24

c. 72: 6 = ( 60 + 12) : 6 = 60 : 6 + 12 : 6 = 10 + 2= 12

Xem thêm các bài Giải sách bài tập Toán 6 khác:

Mục lục Giải sách bài tập Toán 6:

Các bài soạn văn, soạn bài, giải bài tập được biên soạn bám sát nội dung sgk.