Bài 81, 82, 83, 84, 85, 86, 87, 88 trang 79 SBT Toán 6 tập 1


Bài 81, 82, 83, 84, 85, 86, 87, 88 trang 79 SBT Toán 6 tập 1

Bài 81 trang 79 SBT Toán 6 Tập 1 : Tính:

a. 8 – (3 -7)

b. (-5) –(-9 -12 )

Lời giải:

a. 8 – (3 -7) = 8 – [3 + (-7)] = 8 – ( -4) = 8 + 4 = 12

b. (-5) –(9- 12) = (-5) – [9 + (-12)] = (-5) – (-3) = (-5) + 3 = -2

Bài 82 trang 79 SBT Toán 6 Tập 1 : Thay phép trừ bằng phép cộng với số đối rồi tính kết quả:

a. 7 – (-9) – 3

b. (-3) + 8 -11

Lời giải:

a. 7 – (-9) -3 = 7 + 9 -3 = 16 + (-3) = 13

b. (-3) + 8 -11 = (-3) + 8 + (-11) = 5 + (-11) = -6

Bài 83 trang 79 SBT Toán 6 Tập 1 : Điền số thích hợp vào ô trống

Bài 81, 82, 83, 84, 85, 86, 87, 88 trang 79 SBT Toán 6 tập 1 | Giải sách bài tập Toán lớp 6

Lời giải:

Bài 81, 82, 83, 84, 85, 86, 87, 88 trang 79 SBT Toán 6 tập 1 | Giải sách bài tập Toán lớp 6

Bài 84 trang 79 SBT Toán 6 Tập 1 : Tìm số nguyên x, biết:

a. 3 + x = 7

b. X + 5 = 0

c. X + 9 = 2

Lời giải:

a. 3 + x = 7 => x = 7 -3 = 4

b. X + 5 = 0 => x = 0 -5 = -5

c. X + 9 = 2 => x = 2 -9 = -7

Bài 85 trang 79 SBT Toán 6 Tập 1 : Toán vui: ba bạn Thành, Chánh, Tín tranh luận với nhau: Thành bảo có thể tìm được hai số nguyên mà hiệu của chúng lớn hơn cả số bị trừ và số trừ; Chánh bảo rằng không thể tìm được; Tín bảo rằng không chỉ tìm được hai số nguyên như vậy mà còn tìm được hai số nguyên mà hiệu của chúng lớn hơn số bị trù nhưng nhỏ hơn số trừ.Bạn đồng ý với ý kiến của ai? Vì sao? Cho ví dụ?

Lời giải:

Đồng ý với ý kiến của Tín vì hiệu của hai số nguyên âm sẽ cho một số có thể lớn hơn cả số trừ và số bị trừ và số trừ lớn hơn số bị trừ mà bé hơn số trừ.

Ví dụ: (-2) – (-5) = (-2) + 5 = 3

Ta có: 3 > -2 và 3 > -5

Hoặc (-8) – (-3) = (-8) + 3 = -5

Ta có: -5 > -8 và -5 < 3

Bài 86 trang 80 SBT Toán 6 Tập 1 : Cho x = -98, a = 61, m = -25

Tính giá trị các biểu thức sau:

a. X + 8 – x – 22

b. a – m + 7 – 8 + m

c. m – 24 – x + 24 + x

Lời giải:

a. Thay x = -98 vào biểu thức x + 8 – x – 22 ta có:

(-98) + 8 – (-98) -22 = (-98) + 8 + 98 + (-22)

= [(-98) + 98] + [8 + (-22)] = 0 + (-14) = -14

b. Thay x = -98, a = 61 vào biểu thức ta được:

-(-98) – 61 + 12 + 61 = (98 + 12) + [(-61) + 61] = 110 + 0 =110

c. Thay a = 61 , m = -25 vào biểu thức ta có:

61 – (-25) + 7 – 8 + (-25) = 61 + 25 + 7 – 8 + (-25)

= [(61+7 ) – 8] + [25 + (-25)] = 68 – 8 + 0 = 60

d. Thay m = -25, x = -98 vào biểu thức ta có:

(-25) – 24 – (-98) + 24 + (-98) = (-25) + (-24) + 98 + 24 + (-98)

= (-25) + [(-24) + 24] + [(-98) + 98] = (-25) + 0 + 0 = -25

Bài 87 trang 80 SBT Toán 6 Tập 1 : Có thể kết luận gì về dấu của số nguyên x ≠0, nếu biết:

a. x + |x| = 0?

b. X - |x| = 0 ?

Lời giải:

Vì x ∈ Z và x ≠ 0 nên:

a. x + |x| = 0=> |x| = -x. Vậy x là số nguyên âm

b. x - |x| = 0=> |x| = x. Vậy x là một số nguyên dương

Bài 88 trang 80 SBT Toán 6 Tập 1 : Ông Năm nợ 150 nghìn đồng và hôm nay ông Năm đã trả được (giảm nợ được) 100 nghìn đồng. Hỏi ông năm còn nợ bao nhiêu tiền? Hãy viết phép tính và tìm kết quả.

Lời giải:

Ông Năm nợ 150 nghìn đồng tức là ông Năm có -150 nghìn đồng. Ông Năm đã trả được 100 nghìn đồng nghĩa là:

(-150) – (-100) = (-150) + 100 = -50 nghìn đồng

Vậy ông Năm còn nợ 50 nghìn đồng.

Xem thêm các bài Giải sách bài tập Toán 6 khác:

Mục lục Giải sách bài tập Toán 6:

Các bài soạn văn, soạn bài, giải bài tập được biên soạn bám sát nội dung sgk.