Bài 86, 87, 88, 89, 90, 91, 92, 93, 94, 95 trang 17 SBT Toán 6 tập 1


Bài 86, 87, 88, 89, 90, 91, 92, 93, 94, 95 trang 17 SBT Toán 6 tập 1

Bài 86 trang 17 SBT Toán 6 tập 1: Viết gọn các tích sau bằng cách dùng luỹ thừa

a. 7.7.7.7

b. 3.5.15.15

c. 2.2.5.5.2

d. 1000.10.10

Lời giải:

a. 7.7.7.7 = 74

b. 3.5.15.15 = 15.15.15 = 153

c. 2.2.5.5.2 = 23.52

d. 1000.10.10 = 10.10.10.10.10 = 105

Bài 87 trang 17 SBT Toán 6 tập 1: Tính giá trị các luỹ thừa sau:

a. 25     b. 34     c. 43     d. 54

Lời giải:

a. 25 = 2.2.2.2.2 = 32

b. 34 = 3.3.3.3 = 81

c. 43 = 4.4.4 = 64

d. 54 = 5.5.5.5 = 625

Bài 88 trang 17 SBT Toán 6 tập 1: Viết kết quả của phép tính dưới dạng một luỹ thừa

a. 53.56

b. 34.3

Lời giải:

a. 53.56 = 5(3+6)= 59

b. 34.3 = 3(4+1) = 35

Bài 89 trang 17 SBT Toán 6 tập 1: Trong các số sau, số nào là luỹ thừa của một số tự nhiên với số mũ lớn hơn: 1;8;10;16;40;125.

Lời giải:

Các cố là luỹ thừa của một số tự nhiên với số mũ lớn hơn 1.

8 = 23; 16 = 42; 125 = 53.

Bài 90 trang 17 SBT Toán 6 tập 1: Viết mỗi số sau dưới dạng luỹ thừa của 10:

10 000; 1 000 000 000

Lời giải:

10 000 = 104; 1 000 000 000 = 109;

Bài 91 trang 17 SBT Toán 6 tập 1: Số nào lớn hơn trong hai số sau:

a. 26 và 82.

b. 53 và 35.

Lời giải:

a. 26 = 2.2.2.2.2.2 = 64; 82 = 8.8 = 64. Vậy 26 = 82

b. 53 = 5.5.5 = 125; 35 = 3.3.3.3.3 = 243. Vậy 53 < 35

Bài 92 trang 17 SBT Toán 6 tập 1: Viết gọn bằng cách dùng luỹ thừa

a. a.a.a.b.b

b. m.m.m.m + p.p

Lời giải:

a. a.a.a.b.b = a3.b2

b. m.m.m.m + p.p = m4 + p2.

Bài 93 trang 17 SBT Toán 6 tập 1: Viết kết quả của phép tính dưới dạng luỹ thừa:

a. a3.a5

b. x7.x.x4

c. 35.45

d. 85.23

Lời giải:

a. a3.a5 = a3 + 5 = a8

b. x7.x.x4 = x7 + 1 + 4 = x12

c. 35.45 = 3.3.3.3.3.4.4.4.4.4

= (3.4).(3.4).(3.4).(3.4).(3.4) = 12.12.12.12.12 = 125

d. 85.23 = 85.8 = 85 + 1 = 86

Bài 94 trang 17 SBT Toán 6 tập 1: Dùng luỹ thừa để viết các số sau:

a. Khối lượng Trái đất bằng 600...00 tấn (21 chữ số 0):

b. Khối lượng khí quyển Trái đất bằng 500...00 tấn ( 15 chữ số 0):

Lời giải:

a. 600..00 = 6.100..00 = 6.1021tấn:

b. 500..00 = 5.100..00 = 5.1015tấn:

Bài 95 trang 17 SBT Toán 6 tập 1: Cách tính nhanh bình phương của một số có tận cùng bằng 5: muốn bình phương một số tận cùng bằng 5, ta lấy số chục nhân với số chục cộng 1, rồi viết thêm 25 vào sau tích nhân được.

Bài 86, 87, 88, 89, 90, 91, 92, 93, 94, 95 trang 17 SBT Toán 6 tập 1 | Giải sách bài tập Toán lớp 6

Áp dụng quy tắc trên tính nhanh: 153;252;452;652.

Lời giải:

152: 1.(1 + 1) = 1.2 = 2. Vậy 152= 225

252: 2.(2 + 1) = 2.3 = 6 . vậy 252=625

452: 4.(4+1) = 4.5 = 20 . vậy 452= 2025

652: 6.(6+1) = 6.7 = 42. Vậy 452 = 4225

Xem thêm các bài Giải sách bài tập Toán 6 khác:

Mục lục Giải sách bài tập Toán 6:

Các bài soạn văn, soạn bài, giải bài tập được biên soạn bám sát nội dung sgk.