Bài II.1, II.2, II.3 trang 154 SBT Toán 7 tập 1
Bài II.1, II.2, II.3 trang 154 SBT Toán 7 tập 1
Bài II.1: Trên hình bs 6 , có bao nhiêu cặp tam giác bằng nhau ?
(A) 2; (B) 3 (C) 4 (D) 5;
Hãy chọn đáp án đúng
Lời giải:
Chọn D. Năm cặp tam giác bằng nhau là:
ΔAEI = ΔADI, ΔBEI = ΔCDI, ΔAIB = ΔAIC, ΔBEC = ΔCDE, ΔABD = ΔACE.
Bài II.2: Cho hình bs 7. Chứng minh rằng OA = OB
Lời giải:
ΔAIC = ΔBID (c.g.c) suy ra ∠C = ∠D, ∠A1 = ∠B1, do đó ∠A2 = ∠B2.
ΔOAD = ΔOBC (g.c.g) suy ra OA = OB.
Bài II.3: Cho tam giác ABC cân tại A. Trên Tia đối của tia BA lấy điểm D, trên tia đối của tia CA lấy điểm E sao cho BD = CE. Gọi I là giao điểm của BE và CD
a) Chứng minh rằng IB = IC, ID = IE.
b) Chứng minh rằng BC song song DE.
c) Gọi M là trung điểm BC . Chứng minh rằng ba điểm A, M, I thẳng hàng.
Lời giải:
a) ΔABE = ΔACD (c.g.c)
suy ra BE = CD (1)
và ∠ABE = ∠ACD. (2)
Tam giác ABC cân nên ∠B1 = ∠C1. (3)
Từ (2) và (3) suy ra
∠ABE - ∠B1 = ∠ACD - ∠C1, tức là ∠B2 = ∠C2.
Vậy ΔBIC cân, suy ra IB = IC. (4)
Từ (1) và (4) suy ra BE = IB = CD – IC, tức là IE = ID.
b) Các tam giác cân ABC và ADC có chung góc ở đỉnh ∠A nên ∠B1 = ∠ADE, suy ra BC // DE.
c) Hãy chứng minh ∠AMB = 90°, ∠IMB = 90°.